Sau postpone là gì

Sau postpone là gì

Cách phân biệt cancel, postpone, delay và defer trong từng trường hợp

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ đồng nghĩa nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Các từ như cancel, postpone, defer và delay đều có nghĩa là trì hoãn nhưng mỗi từ lại có cách sử dụng khác nhau.

Dưới đây là cách phân biệt cancel, postpone, delay và defer mà bạn nên nắm được.

Cách phân biệt cancel, postpone, delay và defer

Phân biệt cancel, postpone, delay và defer

Cancel – /ˈkæn.səl/ có nghĩa hủy bỏ và sự việc sẽ không xảy ra nữa.

Ex:

The trip was cancelled because it rained heavily. (Chuyến đi đã bị hủy bỏ vì mưa quá to.)

Postpone – /pəʊstˈpəʊn/: hoãn lại và sắp xếp để tiến thành trong thời gian sau. Thường dùng trong các cuộc họp quan trọng đã được lập kế hoạch trước.

Ex:

We can’t postpone the meeting anymore. (Chúng ta không thể trì hoãn cuộc họp này thêm nữa.)

Defer – /dɪˈfɜːr/ có nghĩa trì hoãn, làm chậm lại. Khi sử dụng từ này có nghĩa là bạn chủ động làm cho sự việc chậm lại.

Ex:

The decision has been deferred by the board until next week. (Hội đồng quản trị đã trì hoãn quyết định cho đến tuần tới.)

Hủy cuộc họp trong tiếng Anh dùng từ nào?

Delay – /dɪˈleɪ/ có nghĩa chậm trễ, lề mề, trì hoãn, ám chỉ đến kiểu cách hành động.

Ex:

She delayed until I asked her to do it. (Cô ta chần chừ cho đến khi tôi yêu cầu cô ta làm.)

Trong các chuyến bay cũng thường sử dụng từ này để diễn tả sự trì hoãn do thời tiết hoặc trục trặc về kỹ thuật.

Ex:

The flight was delayed because of the storm. (Chuyến bay đã bị hoãn bởi vì cơn bão.)

Phân biệt cancel, postpone, delay và defer sẽ giúp bạn nắm được cách sử dụng cũng như biết áp dụng vào từng văn cảnh cụ thể trong giao tiếp sao cho phù hợp nhất.

Sau postpone là gì

>> Nắm vững cách sử dụng used to và be used to

========

Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..

Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn:

Có thể thấy, việc nhầm lẫn giữa postpone và delay thường xuyên gặp phải, cũng dễ hiểu vì nghĩa của hai từ này có lẽ tương đương nhau. Vậy phải làm thế nào để sử dụng chính xác? Hãy cùng Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDtrans bỏ túi ngay ý nghĩa của cụm từ Postpone và Delay nhé!

Sau postpone là gì

Postpone và delay

Postpone đi với giới từ gì?

* Postpone:
– Động từ “postpone” là huỷ bỏ một sự kiện và thay chuyện đó vào một ngày khác (to change an event to a later time or date).
+ The meeting was postponed until further notice. = Buổi họp huỷ và sẽ họp khi có thông cáo mới.
– Danh từ là postponement.

Sau postpone là gì

* Delay

– Động từ “delay” là trì hoãn, chỉ chậm lại, nhưng sự kiện vẫn diễn ra.

+ The game was postponed because of heavy snow. = Cuộc đấu banh bị hoãn vì có tuyết nhiều.

+ The meeting was delayed because the chairman was late. = Buổi họp bị trễ vì ông Chủ tịch tới trễ.

+ We cannot delay any longer. = Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa.

+ We must act without delay. = Chúng ta phải hành động ngay.

+ Many people delay sending in their tax returns until the last day. = Nhiều người hoãn khai thuế cho tới ngày chót.

+ Another delay will postpone the space mission for a year. = Một lần hoãn nữa có thể hoãn cuộc sứ mệnh không gian thêm một năm nữa.

Delay đi với giới từ gì?

* Delay và postpone: nếu có động từ theo sau thì động từ ở thể v-ing.

– He delayed starting.= Anh ta hoãn chuyện khởi hành (sẽ đi trễ hơn).

– He postponed leaving.= Anh ta hoãn chuyện rời đi (sẽ đi vào hôm khác).

– They’ve decided to postpone having a family until they finish college. = Họ quyết định hoãn có con cho đến khi học xong đại học.

Sau postpone là gì

Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: 

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương