Cấu trúc và cách dùng Except, Besides, Apart from trong tiếng AnhHôm nay tienganhduhoc.vn lại quay trở lại cùng với điểm ngữ pháp mới trong ngày nè các bạn ơi! Ắt hẳn khi đọc tiêu đề, các bạn đã biết nghĩa của những từ này phải không nào? Nhưng liệu bạn có thực sự hiểu rõ nó khi lựa chọn 1 trong 3 từ này trong bài thi không? Hãy bắt đầu xem ngay bài viết cấu trúc và cách dùng Except, Besides, Apart from trong tiếng Anh dưới đây nhé. Show
Nội dung chính:
1. Except là gì?Except là một giới từ trong tiếng Anh có nghĩa là ngoại trừ, không bao gồm. Ví dụ:
Có thể sử dụng thêm giới từ for sau except để tạo ra một giới từ kép dưới những trường hợp. For đi sau có thể được giữ hoặc lược bớt, điểm khác nhau độc nhất vô nhị tại đây là Except + Noun không bao giờ được đặt tại đầu câu, dưới trường hợp đó, ta phải sử dụng Except for: Ví dụ:
2. Cấu trúc và cách dùng từ Except và Except for trong tiếng Anh.Người ta thường sử dụng except (có hoặc không có for) sau các từ chỉ sự tổng quát, toàn thể như: all, every, no, everything, anybody, nowhere, whole Ví dụ:
2.1 Dùng except for trước danh từSử dụng except for trước danh từ/cụm danh từ. Ví dụ: Ive cleaned the house except for the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn nhà xong, chỉ còn trừ nhà vệ sinh.) 2.2 Except (for) khi xếp sau all, anyKhi xếp sau những từ như all, any, every, no, everything, anybody, nowhere, nobody, whole thì ta thường lược bớt giới từ for. Ví dụ: He ate everything on his plate except (for) the beans. (Anh ấy đã ăn hết mọi thứ trên đĩa chỉ còn trừ lại đậu.) Tuy nhiên ta không lược bớt for khi except for đứng trước những từ này. Ví dụ: Except for John and Mary, nobody came. (Ngoại trừ John và Mary, chẳng có người nào đến cả.) KHÔNG DÙNG: Except John and Mary, nobody came. 2.3 Except khi đứng trước giới từ, liên từTa thường sử dụng except, không sử dụng except for trước những giới từ và liên từ. Ví dụ: Its the same everywhere except in Scotland. (Ở đâu cũng như thế cả, không tính tại Scotland.) KHÔNG DÙNG: Its the same everywhere except for in Scotland. 2.4 Except (for) khi đứng trước đại từKhi xếp sau except (for), ta sử dụng đại từ tân ngữ, không sử dụng đại từ chủ ngữ. Ví dụ: Everybody understood except (for) me. (Mọi người đều hiểu cả, chỉ trừ tớ.) KHÔNG DÙNG: Everybody understand except (for) I. 3. Phân biệt Besides, Except, Apart fromSau đây là một số đặc điểm nhận dạng cụ thể để người học không bị nhầm lẫn giữa các cụm từ này.
Ví dụ: Besides the violin, he plays the piano and the flute. (Bên cạnh đàn violin, thì anh ấy cũng chơi cả đàn piano và sáo nữa.) => Anh ấy chơi được 3 loại nhạc cụ.
Ví dụ: I like all musical instruments except the violin. (Tớ thích tất cả các loại nhạc cụ trừ violin.)
Ví dụ: Apart from the violin, he plays the piano and the flute. (Bên cạnh đàn violin, thì anh ấy cũng chơi cả đàn piano và sáo nữa.) I like all musical instruments apart from the violin. (Tớ thích tất cả các loại nhạc cụ trừ violin.)
Ví dụ: He has nothing besides/ except/ apart from his salary. (Anh ấy chẳng có gì ngoại trừ mấy đồng lương cả.) 4. Một số bài tập vận dụngĐể hiểu rõ hơn về bản chất của Except, Beside và Apart from, hãy cùng tuvungduhoc.net làm một số bài tập vận dụng sau đây nhé.
A. instead of: B. except for: C. apart from: D. besides:
A. but B. except C. Apart D. other
A. but B. except C. Apart D. other
A. besides B. except C. Apart D. other
A. besides B. except C. Apart D. Other Đáp án và lời giải
Vậy là đã kết thúc bài học cấu trúc và cách dùng Except, Besides, Apart from trong tiếng Anh rồi. Hy vọng qua những phần kiến thức ở trên và bài tập vận dụng từ tiengandduhoc.vn các bạn đã có thể hiểu rõ hơn về điểm ngữ pháp Except, Besides, Apart from này. Chúc các bạn học tốt! |