Sau especially là gì

Cách sử dụng và phân biệt Specially và Especially trong tiếng Anh

Trong việc học tiếng Anh, chúng ta thường gặp phải hai trạng từ SpeciallyEspecially cùng mang nghĩa Đặc biệt mà không biết làm thế nào để phân biệt được hai từ ấy. Đó là vấn đề không của riêng ai, vì thế bài viết hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến các bạn cách phân biệt và sử dụng Specially và Especially trong tiếng Anh cùng những ví dụ và những bài tập cụ thể. Bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!

Trước khi đào sâu vào hai trạng từ trên, chúng mình sẽ ôn lại một chút về cách sử dụng và phân biệt hai tính từ SpecialEspecial.

Xem thêm bài viết đang được quan tâm nhất:

  • Các trình độ tiếng Anh từ thấp đến cao  Xếp loại kiểm tra bạn đang ở đâu
  • Các phó từ trong tiếng Anh: Vị trí, cấu trúc, cách sử dụng và bài tập
  • Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nấu ăn  ẩm thực

Nội dung chính:

  • 1. Phân biệt hai tính từ Special và Especial.
  • 2. Phân biệt hai trạng từ Specially và Especially.
  • 2.1. Specially /ɪspeʃ.əlɪ /.
  • 2.2. Especially /ɪˈspeʃəli/.
  • 3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
  • 3.1. Chọn đáp án đúng trong những câu sau đây:
  • 3.2. Điền vào chỗ trống

1. Phân biệt hai tính từ Special và Especial.

Cách sử dụng và phân biệt Special và Especial trong tiếng Anh

Nghĩa: Hai tính từ này đều có nghĩa là đặc biệt.

Cách sử dụng: Trên thực tế thì chúng đều có cách sử dụng hơi khác nhau.

Special /ˈspeʃl/: (distinguished) được dùng để chỉ những sự vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những sự vật, sự việc, người khác.

Ví dụ: Youre a very special person to me  never forget that.
(Đừng bao giờ quên rằng bạn là một người rất đặc biệt đối với tôi). Người nói muốn nhận mạnh bạn là người đặc biệt chứ không phải người khác.

Especial/ɪˈspeʃl/:(exceptional) từ này ít được sử dụng hơn, dùng cho các trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi so sánh với những trường hợp khác. Thông thường nó chỉ đi với các danh từ value, interestvà nó thường nhấn mạnh sự ngoại lệ.

Ví dụ: He loves the academic side of school, especial math. (Anh ấy yêu thích các môn học ở trường, đặc biệt là Toán à Người nói muốn nêu bật sự nổi trội của môn Toán trong các môn học khác.

2. Phân biệt hai trạng từ Specially và Especially.

Tương tự từ hai tính từ SpecialEspecial, hai trạng từ SpeciallyEspecially cũng sở hữu những nét nghĩa giống nhau và khiến chúng ta khó phân biệt.

2.1. Specially /ɪspeʃ.əlɪ /.

Cách dùng specially

Công thức chung: SPECIALLY + ADJ/V

Nghĩa: một cách đặc biệt.

Từ đồng nghĩa: particularly, specifically, uniquely, etc.

Cách sử dụng: dùng diễn đạt vì một mục đích đặc biệt cụ thể nào đó (for a specific purpose). Theo sau Specially, thường là động từ ở thì quá khứ như designed, made, developed

Ví dụ:

  • These shoes werespecially madefor me. (Những đôi giày này được làm riêng cho tớ.)
  • The song wasspecially writtenfor his birthday. (Bài hát đó được sáng tác riêng cho ngày sinh nhật của anh ấy.)
  • This shower gel is specially designed for people with sensitive skins. (Dầu gội này dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm)
  • Im notspeciallykeen on cheese. (Tôi không quan tâm một cách đăc biệt đến pho mát).
  • I wasntspeciallyinterested in his book. (Tôi không quan tâm một cách đăc biệt đến cuốn sách của anh ấy).
  • This is aspeciallygood wine. (Đặc biệt đây là một loại rượu ngon).

2.2. Especially /ɪˈspeʃəli/.

Cách dùng Especially

Theo thống kê, Especially được dùng nhiều gấp 18,4 lần Specially.

Công thức chung: ESPECIALLY + ADJ/ V/ N

Nghĩa: một cách đặc biệt, quá, rất nhiều, cực kỳ, hơn cả.(very, extremely)

Từ đồng nghĩa: particularly, exceptionally, exclusively, eminently, extraordinarily, etc.

Cách sử dụng: Dùng để chỉ một điều có sự đặc biệt nhiều hơn thứ khác, thường được sử dụng nhiều hơn khi đướng trước giời từ và liên từ. Especially cũng là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ, mang nghĩaquá, rất nhiều, cực kì(very, extremely).Bên cạnh đó, Especially khi đi với danh từ còn dùng để nhấn mạnh một trường hợp cụ thể trong một tổng thể. (above all, to single out one person, thing, or situation above all others).

Chú ý:Especially không bao giờ đứng đầu và cuối câu.

Especially không bao giờ đứng đầu và cuối câu

KHÔNG DÙNG:Especially, my father goes to as many concerts as he can.

Ví dụ:

  • Shes not especially talented. (Cô ta không phải là tài năng gì đặc biệt)
  • Getting food supplies to the region is especially urgent now. (Hiện tại, việc cung cấp đồ ăn đến khu vực đó là điều rất cấp bách)
  • We go skiing quite a lot,especially inFebruary. (Chúng tớ thường rất hay đi trượt tuyết, đặc biệt là vào tháng Hai.)
  • I drink a lot of coffee,especially whenIm working. (Tớ uống rất nhiều cà phê, đặc biệt là khi tớ làm việc.)
  • I like all kinds of fruit,especiallyapples. (Tớ thích tất cả các loại hoa quả, và hơn cả/đặc biệt là táo.)

3. BÀI TẬP VẬN DỤNG

3.1. Chọn đáp án đúng trong những câu sau đây:

  1. He had some catching up to do, (SPECIALLY/ ESPECIALLY) with Quinn.
  2. The opera Aida was (SPECIALLY/ ESPECIALLY) written for the opening of the Cairo opera house in 1871.
  3. He despised them all, (SPECIALLY/ ESPECIALLY) Sylvester.
  4. Are you (SPECIALLY/ ESPECIALLY) interested in watching this programm
  5. Parents of young children often become depressed, and this is (SPECIALLY/ ESPECIALLY) true of single parents.
  6. This particular stretch of coast is (SPECIALLY/ ESPECIALLY) popular with walkers.
  7. The cake was (SPECIALLY/ ESPECIALLY) made for the occasion.
  8. This variety of rose is (SPECIALLY/ ESPECIALLY) hardy and drought-resistant.
  9. Its a pity you couldnt come  I (SPECIALLY/ ESPECIALLY) wanted you to meet my friend Jo.
  10. I dont want to be treated (SPECIALLY/ ESPECIALLY). Xem thêm ngay: Nên học tiếng Anh IELTS ở đâu TPHCM tốt

Đáp án:

  1. Especially
  2. Specially
  3. Especially
  4. Specially
  5. Especially
  6. Especially
  7. Specially
  8. Especially
  9. Especially
  10. Specially

3.2. Điền vào chỗ trống

Chọn 1 trong những từ say đây điền vào chỗ trống: Special/Especial & Specially/Especially.

  1. That contract has a___relationship with the companys financial situation.
  2. Liquids are amenable to the same treatment,but___ care must be taken so that they volatilize slowly.
  3. The base is protected with___ designed shelters which are built to withstand ground and air attacks.
  4. They invited her to speak____because of her reputation in the city.
  5. This week we have a ___ on childrens clothes.
  6. Guests should tell the hotel in advance if they have any___ dietary needs.
  7. The dogs are____ trained to follow the trail left by the murders.
  8. They campaigned throughout the country, but __in the southeast.
  9. The opera Aida was___ written for the opening of the Cairo opera house in 1871
  10. Full details of the beauty contest results will be published in a ____ edition of tomorrows newspaper.

Đáp án:

  1. special
  2. especial
  3. specially
  4. especially
  5. special
  6. special
  7. specially
  8. especially
  9. specially
  10. special

Bài viết trên tienganhduhoc đã tổng hợp cách sử dụng và phân biệt Specially và Especially trong tiếng Anh cũng những bài tập vận dụng cụ thể. Hy vọng các thông tin trên sẽ giúp các bạn giải đáp được những thắc mắc về 2 trạng từ trên và không còn bị phân vân hay nhầm lẫn nữa nhé. Chúc các bạn học tốt.

Chủ đề