Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 46 47

Giải Toán lớp 5 vở bài tập Tập 1 trang 46, 47: Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 46 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

  1. Số 5,8 đọc là:..............................

5,8 có phần nguyên gồm..... đơn vị; phần thập phân gồm...........phần mười

  1. Số 37,42 đọc là...........................

37,42 có phần nguyên gồm................chục, ............đơn vị; phần thập phân gồm..........phần mười,............phần trăm

  1. Số 502,467 đọc là......................

502,467 có phần nguyên gồm................, phần thập phân gồm....................

Phương pháp giải

- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

- Các chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, các chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. Số 5,8 đọc là: năm phẩy tám

5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập phân gồm 8 phần mười

  1. Số 37,42 đọc là ba mươi bảy phẩy bốn mươi hai

37,42 có phần nguyên gồm 3 chục, 7 đơn vị; phần thập phân gồm 4 phần mười, 2 phần trăm

  1. Số 502,467 đọc là năm lẻ hai phẩy bốn trăm sáu bảy

502,467 có phần nguyên gồm 5 trăm, 0 chục, 2 đơn vị; phần thập phân gồm 4 phần mười, 6 phần trăm, 7 phần nghìn.

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống

Số thập phân gồm có

Viết là

Ba đơn vị, chín phần mười

Bảy chục, hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm

Hai trăm, tám chục, chín phần mười, bảy phần trăm, năm phần nghìn

Một trăm, hai đơn vị, bốn phần mười, một phần trăm, sáu phần nghìn

Phương pháp giải

- Dựa vào thành phần của các hàng trong số thập phân để viết số thập phân.

- Áp dụng quy tắc: Muốn đọc (hoặc viết) một số thập phân, ta đọc (hoặc viết) lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc (hoặc viết) phần nguyên, đọc (hoặc viết) dấu "phẩy", sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

Số thập phân gồm có

Viết là

Ba đơn vị, chín phần mười

3,9

Bảy chục, hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm

72,54

Hai trăm, tám chục, chín phần mười, bảy phần trăm, năm phần nghìn

280,975

Một trăm, hai đơn vị, bốn phần mười, một phần trăm, sáu phần nghìn

102,416

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 47 tập 1

Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân (theo mẫu)

  1. 3,5 = ;

7,9 =.....;

12,35 =......

  1. 8,06 =...; 72,308 =.....; 20,006 =.…

Đáp án và hướng dẫn giải

Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 46 47

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 46, 47: Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Giải Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 46, 47 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài 1: a) 0,56m2 ; b)17,23dm2 ; c) 0,23dm2 ; d) 2,05cm2

Bài 2: a) 0,1654 ha; b) 0,5 ha; c) 0,01km2; d) 0,15 km2

Bài 3: a) 534 ha; b) 16m2 50dm2 ; c) 650 ha; d) 76 256m2

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 47

Bài 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a, 56dm2 = ...m2

c, 23 cm2 = ... dm2

b, 17 dm2 23cm2 = ....dm2

d, 2cm2 5mm2 = ...cm2

Gợi ý đáp án:

a, 56dm2 = \= 0,56m2

b, 17 dm2 23cm2 = \= 17,23dm2

c, 23cm2 = \= 0,23dm2

d, 2cm2 5mm2 = \= 2,05cm2

Bài 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a, 165 m2 = ... ha

c, 1ha = ... km2

b, 5000m2 = ... ha

d, 15 ha = ... km2

Gợi ý đáp án:

a, 165 m2 = \= 0,1654 ha

b, 5000m2 = \= 0,5 ha

c, 1ha = \= 0,01km2

d, 15 ha = \= 0,15 km2

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 5,34km2 = ... ha

c, 6,5 km2 = ... ha

b, 16,5m2 = ... m2... dm2

d, 7,6256 ha = .... m2

Gợi ý đáp án:

a, 5,34km2 = \= 5km2 34ha = 534 ha

b, 16,5m2 = \= \= 16m2 50dm2

c, 6,5 km2 = \= \= 6km2 50ha = 650 ha

d, 7,6256 ha = \= 7ha 6256m2= 76 256m2

Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Ôn tập lại các đơn vị đo diện tích:

Các đơn vị đo độ dài được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.

Lưu ý: Mối quan hệ và cách đổi một số đơn vị đo diện tích thông dụng hay gặp:

1km2 = 1 00 000 m2

1km2 = 100ha

1ha = 10 000 m2

1m2 = 100dm2 = 10 000 cm2

Cách viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân:

Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 8m2 9dm2 = ...m2.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (m2 và dm2) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = 1/100m2.