Reconciling items là gì

[SAPP/Kiến thức] Bank Reconciliation - Đối chiếu ngân hàng
Rất nhiều bạn học viên có phàn nàn rằng việc học phần Bank Reconciliation thật sự rất khó để hiểu. Hôm nay chúng mình hãy cùng nhau mổ xẻ vấn đề này nhé! Chinh phục kiến thức chuyên ngành cùng SAPP
1. Definition and purpose: Định nghĩa và mục đích
Bank reconciliation is a reconciliation between the cash book and the bank statement of an entity: Đối chiếu ngân hàng là đối chiếu giữa sổ tiền mặt và báo cáo ngân hàng của một doanh nghiệp.
The cash book is the record prepared by the business while the bank statement is prepared by the bank: Sổ tiền mặt là ghi chép do doanh nghiệp chuẩn bị còn báo cáo ngân hàng là ghi chép của ngân hàng về doanh nghiệp.
The balance on the bank statement may not be necessarily the same as that on the cash book; hence, bank reconciliation should be performed to investigate the difference: Số dư trên báo cáo ngân hàng có thể không bằng với số dư trên sổ tiền mặt. Vì thế đối chiếu ngân hàng dùng để tìm ra sự chênh lệch.
This is also an internal control activity over bank items. Đây cũng là một hoạt động kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền gửi ngân hàng.
2. Reasons for difference: Lý do tạo ra sự chênh lệch
Timing difference: transactions have been recorded in the cash book but not in the bank statement. Chênh lệch do khác biệt về thời gian: các giao dịch được ghi chép trên sổ tiền mặt nhưng chưa được ghi nhận trên báo cáo của ngân hàng.
Unpresented/outstanding cheques: cheques issued and paid to suppliers which have been recorded as payments in the cash book, but havent been debited in the bank statement: Séc được phát hành và thanh toán cho các nhà cung cấp đã được ghi nhận là các khoản thanh toán trong sổ quỹ tiền mặt, nhưng đã không được ghi nợ trong các báo cáo ngân hàng
Uncleared/outstanding lodgments: cheques received from customers and recorded as receipts in the cash book, but havent been credited in the bank statement.: kiểm tra nhận được từ khách hàng và ghi nhận là khoản thu vào sổ quỹ tiền mặt, nhưng đã không được ghi trong báo cáo ngân hàng.
Business errors and omissions: transactions are correctly recorded in the bank statement but missed from the cash book: Do sai sót và bỏ sót của ngân hàng.
Banks errors: money paid to or by another entity; however, they are incorrectly recorded in the bank statement: Do sai sót và bỏ sót của doanh nghiệp.
Một số từ vựng chính trong bài:
Cash book: Sổ thu chi
Cheque ( n) [tek]: Séc
Bank statement: Báo cáo ngân hàng
Omission ( n) ['omin]: Sự bỏ sót
Supplier ( n) [sə'plaiə] Nhà cung cấp
Error ( n) ['erə]: Sai sót
Payment ( n) ['peimənt]: Khoản thanh toán
Entity ( n) ['entiti]: Doanh nghiệp
Internal control activity: Các hoạt động kiểm soát nội bộ
Bank reconciliation: Bản đối chiếu số dư tài khoản ngân hàng
Share lên tường để thỉnh thoảng đọc nếu bạn chưa nhớ hết được bài học nhé!