eBỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 116/2018/TT-BTC
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2018
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Luật giá số 12/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo giá thị trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về nguyên tắc, phương pháp thu thập thông tin và chế độ báo cáo giá thị trường của một số hàng hóa, dịch vụ trong nước (sau đây gọi là chế độ báo cáo giá thị trường) phục vụ cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo, chỉ đạo, điều hành, bình ổn giá của các cơ quan có thẩm quyền tại trung ương và địa phương.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính gồm: Cục Quản lý giá, Cục Tin học và Thống kê tài chính, Tổng cục Hải quan;
b) Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Giá thị trường là giá hàng hóa, dịch vụ hình thành do các nhân tố chi phối và vận động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
2. Giá bán buôn là mức giá được hình thành dựa trên hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ cho thương nhân, tổ chức, cá nhân khác, không bao gồm hoạt động bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
3. Giá bán lẻ là mức giá bán hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
4. Giá niêm yết là mức giá mà các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thông báo công khai đến khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng Đồng Việt Nam.
5. Giá đăng ký là mức giá hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định, đã thực hiện đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá.
6. Giá kê khai là mức giá hàng hóa, dịch vụ do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định, đã thực hiện kê khai với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Nguyên tắc, phương pháp khảo sát, thu thập thông tin giá thị trường hàng hóa, dịch vụ
1. Công tác khảo sát, thu thập thông tin giá thị trường hàng hóa, dịch vụ phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
a) Khách quan, kịp thời, là giá thực mua, thực bán phổ biến trên thị trường tại thời điểm thu thập thông tin. Trường hợp thu thập theo giá đăng ký hoặc giá kê khai thì phải chú thích rõ mức giá gắn với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tương ứng.
b) Đúng địa điểm cần báo cáo giá và thời điểm báo cáo giá thị trường.
c) Khu vực khảo sát thu thập giá thị trường phải là những nơi có hoạt động sản xuất, kinh doanh thường xuyên, ổn định, đại diện cho khu vực thành thị, nông thôn tại tỉnh, thành phố.
d) Phân định rõ giá khảo sát, thu thập là giá bán buôn, giá bán lẻ, giá kê khai hay giá đăng ký; chú thích rõ thông tin về các yếu tố khác liên quan như: thuế giá trị gia tăng (nếu có), giá bán tại cửa hàng, nơi sản xuất, giá bán tới địa điểm người mua (nơi giao hàng), tính đặc thù thị trường.
2. Công tác thu thập thông tin giá thị trường hàng hóa, dịch vụ được thực hiện theo các phương pháp sau:
a) Phương pháp khảo sát, thu thập thông tin trực tiếp: Cán bộ thị trường trực tiếp đến các nhà máy sản xuất, chế biến; trung tâm bán buôn, chợ đầu mối; các trung tâm thương mại, siêu thị, các chợ; các cơ sở giáo dục đào tạo (đối với dịch vụ đào tạo); các cơ sở khám chữa bệnh (đối với dịch vụ khám chữa bệnh), để khảo sát, thu thập thông tin.
b) Phương pháp thu thập thông tin gián tiếp: Cơ quan báo cáo giá thị trường có công văn yêu cầu các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cung cấp thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường; hoặc tổ chức tổng hợp trên các phương tiện thông tin đại chúng, kết quả thống kê đăng ký, kê khai giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; hoặc giá do cơ quan báo cáo giá thị trường mua thông tin. Trong trường hợp này, phải chú thích rõ nguồn thông tin.
c) Cán bộ thị trường quy định tại tiết a Khoản 2 Điều này được hưởng tiền công tác phí khoán theo tháng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Điều 4. Cơ quan, tổ chức báo cáo giá thị trường
Cơ quan, tổ chức báo cáo giá thị trường bao gồm:
1. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.
2. Phòng Tài chính - kế hoạch cấp huyện thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính tham mưu trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Kỳ báo cáo
1. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ ngày cuối cùng hàng tháng, quý, năm thực hiện tổng hợp số liệu báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh, thành phố; gửi báo cáo giá thị trường về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) trước ngày 05 tháng tiếp theo của kỳ báo cáo; đối với các tháng cuối quý (tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12), thực hiện báo cáo giá thị trường tương ứng 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng (gọi chung là báo cáo dài hạn).
Trường hợp có biến động bất thường về giá hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình biến động giá của một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu tại địa phương gửi cơ quan có thẩm quyền đồng thời gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
2. Cục Quản lý giá chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các Sở Tài chính; đồng thời trên cơ sở theo dõi nắm bắt tình hình chung giá cả thị trường trên phạm vi cả nước để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính hàng tháng, quý, năm và công khai thông tin giá cả thị trường tới các Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính, các cơ quan khác có liên quan trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá phân hệ Công khai dữ liệu và trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Điều 6. Nội dung báo cáo
1. Báo cáo tháng và báo cáo dài hạn
a) Phần thứ nhất: Tổng quan về tình hình thị trường, giá cả trong kỳ
- Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của địa phương trong kỳ báo cáo;
- Phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI;
- Thống kê mức giá hàng hóa, dịch vụ theo danh mục quy định tại Điều 7 Thông tư này.
b) Phần thứ hai: Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về giá của địa phương đã triển khai trong kỳ báo cáo, bao gồm các nội dung sau:
- Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá;
- Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá tại địa phương (nếu có);
- Công tác quản lý giá các hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của địa phương, phương án điều chỉnh giá (nếu có);
- Tình hình thực hiện kê khai giá tại địa phương;
- Công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá tại địa phương;
- Các nội dung liên quan khác.
c) Phần thứ ba: Dự báo diễn biến mặt bằng giá thị trường tại địa phương trong kỳ tiếp theo.
2. Báo cáo đột xuất:
a) Diễn biến giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ có giá biến động bất thường hoặc giá hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu báo cáo.
b) Phân tích nguyên nhân biến động giá của mặt hàng báo cáo.
c) Kiến nghị các giải pháp bình ổn thị trường, giá cả.
d) Báo cáo phải có biểu thống kê về mức giá của loại hàng hóa, dịch vụ trước, trong và sau ngày có biến động giá.
Điều 7. Danh mục hàng hóa, dịch vụ báo cáo giá
1. Danh mục giá thị trường hàng hóa, dịch vụ báo cáo gồm các mặt hàng thiết yếu, phù hợp với yêu cầu công tác tổng hợp, phân tích, dự báo, chỉ đạo, điều hành, bình ổn giá của các cơ quan có thẩm quyền tại trung ương và địa phương; bảo đảm tính đại diện cho các nhóm hàng hóa dịch vụ: lương thực, thực phẩm; vật tư nông nghiệp; đồ uống; vật liệu xây dựng, chất đốt và nước sinh hoạt; thuốc chữa bệnh cho người; dịch vụ y tế; giao thông; dịch vụ giáo dục; giải trí và du lịch; vàng, đô la Mỹ và các mặt hàng thuộc danh mục kê khai, đăng ký giá trên địa bàn nếu có (danh mục chi tiết tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Trường hợp tại địa phương không có mặt hàng trong danh mục báo cáo giá, cơ quan báo cáo được thay bằng mặt hàng tương tự (nếu có) và cần ghi rõ quy cách, nhãn hiệu và chú thích rõ ràng. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động chọn khảo sát thêm các mặt hàng đặc trưng cho thị trường từng địa phương.
3. Đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai và đăng ký giá, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ thẩm quyền để quy định danh mục phù hợp với tình hình thực tế công tác tiếp nhận kê khai, đăng ký giá.
Điều 8. Phương thức gửi báo cáo
1. Sở Tài chính gửi báo cáo giá thị trường định dạng thống nhất vào hòm thư điện tử csgia@mof.gov.vn; đồng thời cập nhật vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá, phân hệ Báo cáo giá thị trường được tích hợp trong hệ thống tại địa chỉ //csdlgiaquocgia.mof.gov.vn (nếu có).
2. Định dạng báo cáo
a) Báo cáo gửi điện tử phải bao gồm bản điện tử dùng thống nhất bộ mã tiếng Việt Unicode và văn bản quét có đủ chữ ký và dấu của đơn vị phát hành. Báo cáo giấy phát hành chỉ lưu bản gốc tại cơ quan báo cáo. Đối với trường hợp các báo cáo đột xuất, báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính, định dạng gửi báo cáo theo hướng dẫn tại văn bản yêu cầu báo cáo cụ thể.
b) Quy ước ký hiệu tệp văn bản báo cáo bằng hệ thống mạng thông tin: thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 2 (ban hành kèm theo Thông tư này).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức báo cáo giá thị trường
1. Các cơ quan thực hiện báo cáo giá thị trường theo quy định tại Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm xây dựng, củng cố và hoàn thiện hệ thống thu thập thông tin giá thị trường; tổ chức công tác thu thập và báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình giá thị trường hàng hóa, dịch vụ tại địa phương, địa bàn do mình quản lý; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện chế độ báo cáo giá thị trường theo quy định tại Thông tư này.
Xây dựng hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá tại trung ương và hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương đảm bảo tính năng báo cáo giá thị trường gồm tạo lập, gửi, tiếp nhận, quản lý báo cáo giá thị trường theo quy định tại Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
2. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Bố trí cán bộ chuyên trách để theo dõi, thu thập, tổng hợp thông tin và xây dựng báo cáo giá thị trường; phân công một cán bộ đầu mối và đăng ký thông tin (gồm họ và tên, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử) gửi Cục Quản lý giá-Bộ Tài chính để chủ động phối hợp khi phát sinh các vấn đề cần trao đổi trực tiếp.
b) Gửi báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất cho Bộ Tài chính - Cục Quản lý giá theo đúng quy định.
3. Các đơn vị được giao nhiệm vụ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư này bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện theo dõi, thu thập và báo cáo giá thị trường trong phạm vi phụ trách về Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; tổ chức triển khai các nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Bố trí cán bộ giá thị trường theo dõi và tổng hợp thông tin giá thị trường trên phạm vi cả nước.
b) Lập và gửi báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất theo đúng quy định. Định kỳ 3 tháng tổng hợp tình hình công tác quản lý, điều hành giá tại địa phương và từ các Bộ, ngành báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành giá tại các cuộc họp thường kỳ của Ban Chỉ đạo điều hành giá theo quy định.
c) Quản lý về nội dung toàn bộ cơ sở dữ liệu giá thị trường hàng hóa, dịch vụ của Sở Tài chính gửi về.
d) Phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính tổ chức hướng dẫn việc báo cáo theo hệ thống mạng giữa các Sở Tài chính với Cục Quản lý giá; hướng dẫn xử lý các vấn đề nghiệp vụ phát sinh trong quá trình cập nhật, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin dữ liệu; bảo mật các thông tin được chia sẻ.
5. Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quản lý, duy trì và đảm bảo kỹ thuật cho hoạt động của hệ thống mạng thông tin và Chương trình phần mềm báo cáo giá thị trường phục vụ cho việc thực hiện chế độ báo cáo giá thị trường. Đảm bảo an ninh, an toàn về mặt kỹ thuật, lưu trữ và bảo mật số liệu đối với hệ thống dữ liệu giá.
b) Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý giá hướng dẫn việc báo cáo theo hệ thống mạng giữa các Sở Tài chính với Cục Quản lý giá. Hướng dẫn xử lý các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình cập nhật, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin dữ liệu giá; bảo mật các thông tin được chia sẻ.
6. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp gửi Cục Quản lý giá báo cáo trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá để phục vụ quản lý nhà nước về giá trong trường hợp giá hàng hóa có biến động bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 2 năm 2019 và thay thế Thông tư số 55/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) để hướng dẫn giải quyết và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Hải Quan;
- Công báo; Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
PHỤ LỤC SỐ 1
SỞ TÀI CHÍNH
tỉnh, thành phố: ..
Tên tệp:.
BẢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG THÁNG .. NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 116 /2018/TT-BTC ngày 28/11 /2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo giá thị trường)
STT
Mã hàng hóa
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, quy cách
Đơn vị tính
Loại giá
Giá kỳ trước
Giá kỳ này
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) (%)
Nguồn thông tin
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)=(8-7)
(10)=(9/7)
(11)
(12)
I.
01
LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
1
01.0001
Thóc, gạo tẻ thường
Khang dân hoặc tương đương
đ/kg
2
01.0002
Gạo tẻ ngon
Tám thơm hoặc tương đương
đ/kg
3
01.0003
Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)
đ/kg
4
01.0004
Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn)
đ/kg
5
01.0005
Thịt bò thăn
Loại 1 hoặc phổ biến
đ/kg
6
01.0006
Thịt bò bắp
Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 300 gram/ cái
đ/kg
7
01.0007
Gà ta
Còn sống, loại 1,5 2kg /1 con hoặc phổ biến
đ/kg
8
01.0008
Gà công nghiệp
Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 2kg /1 con hoặc phổ biến
đ/kg
9
01.0009
Giò lụa
Loại 1 kg
đ/kg
10
01.0010
Cá quả (cá lóc)
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến
đ/kg
11
01.0011
Cá chép
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến
đ/kg
12
01.0012
Tôm rảo, tôm nuôi nước ngọt
Loại 40-45 con/kg
đ/kg
13
01.0013
Bắp cải trắng
Loại to vừa khoảng 0,5-1kg/bắp
đ/kg
14
01.0014
Cải xanh
Cải ngọt hoặc cải cay theo mùa
đ/kg
15
01.0015
Bí xanh
Quả từ 1-2 kg hoặc phổ biến
đ/kg
16
01.0016
Cà chua
Quả to vừa, 8-10 quả/kg
đ/kg
17
01.0017
Muối hạt
Gói 01 kg
đ/kg
Ghi rõ nhãn hiệu
18
01.0018
Dầu thực vật
Chai 01 lít
đ/lít
Ghi rõ nhãn hiệu
19
01.0019
Đường trắng kết tinh, nội
Gói 01 kg
đ/kg
Ghi rõ nhãn hiệu
20
01.0020
Sữa bột dùng cho trẻ em dưới 06 tuổi
Ghi rõ quy cách
đ/kg
Ghi rõ nhãn hiệu
II
02
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
21
02.0001
Giống lúa Khang dân đột biến, cấp NC
đ/kg
Địa phương chọn từ 1-5 giống lúa phổ biến trong danh mục hoặc giống lúa khác phổ biến trên địa bàn
02.0002
Giống lúa Bắc thơm số 7, cấp NC
đ/kg
02.0003
Giống lúa Hương thơm số 1, cấp NC
đ/kg
02.0004
Giống lúa Nếp 87, cấp NC
đ/kg
02.0005
Giống lúa Nếp 97, cấp NC
đ/kg
02.0006
Giống lúa Thiên ưu 8, cấp XN1
đ/kg
02.0007
Giống lúa RVT, cấp XN1
đ/kg
02.0008
Giống lúa Đài thơm 8, cấp XN1
đ/kg
02.0009
Giống lúa OM6976
đ/kg
02.0010
Giống lúa Khang dân 18
đ/kg
02.0011
Giống lúa ĐB6
đ/kg
02.0012
Giống lúa T10
đ/kg
02.0013
Giống lúa Q5
đ/kg
02.0014
Giống lúa Xi23
đ/kg
02.0015
Giống lúa ĐV 108
đ/kg
02.0016
Giống lúa HN6
đ/kg
02.0017
Giống lúa OM4900
đ/kg
02.0018
Giống lúa OM6162
đ/kg
02.0019
Giống lúa VND95-20
đ/kg
02.0020
Giống lúa khác phổ biến
đ/kg
22
02.0022
Giống ngô HN88, cấp F1
đ/kg
Địa phương chọn từ 1-5 giống ngô phổ biến trong danh mục hoặc giống ngô khác phổ biến trên địa bàn
02.0023
Giống ngô SSC2095, cấp F1
đ/kg
02.0024
Giống ngô LVN10, cấp F1
đ/kg
02.0025
Giống ngô SSC586
đ/kg
02.0026
Giống ngô HN68
đ/kg
02.0027
Giống ngô B21
đ/kg
02.0028
Giống ngô B9698
đ/kg
02.0029
Giống ngô LVN4 F1
đ/kg
02.0030
Giống ngô VN2
đ/kg
02.0031
Giống ngô MX10,
đ/kg
02.0032
Giống ngô LVN61
đ/kg
02.0033
Giống ngô CP333
đ/kg
02.0034
Giống ngô MX2
đ/kg
02.0035
Giống ngô MX4
đ/kg
02.0036
Giống ngô khác phổ biến
đ/kg
23
02.0037
Hạt giống Bắp cải Nhật Bản, cấp F1
đ/kg
Địa phương chọn từ 1-5 hạt giống rau phổ biến có trong danh mục hoặc hạt giống rau khác phổ biến trên địa bàn
02.0038
Hạt giống Dưa chuột Thái Lan, cấp F1
đ/kg
02.0039
Hạt giống Bí xanh sặt Việt Nam, cấp xác nhận
đ/kg
02.0040
Hạt giống Khổ qua lai VG Trung Quốc, cấp F1
đ/kg
02.0041
Hạt giống Bí ngô mật số 08 Trung Quốc, cấp F1
đ/kg
02.0042
Hạt giống Xà lách Hải Phòng, cấp xác nhận
đ/kg
02.0043
Hạt giống Cải bẹ Đại Bình Phổ 818 Trung Quốc, cấp xác nhận
đ/kg
02.0044
Hạt giống Cải bẹ Mào gà GRQ09, cấp xác nhận
đ/kg
02.0045
Hạt giống Cải mơ Hoàng Mai GRQ, cấp xác nhận
đ/kg
02.0046
Hạt giống Cải ngọt Quảng Phủ Trung Quốc, cấp xác nhận
đ/kg
02.0047
Hạt giống Cải xanh lùn Thanh Giang Trung Quốc, cấp xác nhận
đ/kg
02.0048
Hạt giống Cải củ lá ngắn số 13 Trung Quốc, cấp xác nhận
đ/kg
02.0049
Hạt giống Đậu đũa cao sản số 5 Trung Quốc, cấp xác nhận
đ/kg
02.0050
Hạt giống Đậu Tứ quý số 1 Trung Quốc, cấp xác nhận
đ/kg
24
02.0051
Vac-xin Lở mồm long móng
Đồng/liều
Địa phương chọn các vacxin trong danh mục phát sinh giao dịch mua bán trên địa bàn, ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất
02.0052
Vac-xin Tai xanh (PRRS)
Đồng/liều
02.0053
Vac-xin tụ huyết trùng
Đồng/liều
02.0054
Vac-xin dịch tả lợn
Đồng/liều
02.0055
Vac-xin cúm gia cầm
Đồng/liều
02.0056
Vac-xin dịch tả vịt
Đồng/liều
25
02.0057
Thuốc thú ý
Chứa các hoạt chất: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin.
đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao
Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất
26
02.0058
Thuốc trừ sâu
Chứa hoạt chất Fenobucarb; Pymethrozin; Dinotefuran; Ethofenprox ; Buprofezin ; Imidacloprid ; Fipronil.
đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao
Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất
27
02.0059
Thuốc trừ bệnh
Chứa hoạt chất: Isoprothiolane; Tricyclazole; Kasugamycin; Fenoxanil; Fosetyl-aluminium; Metalaxy; Mancozeb; Zined .
đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao
Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất
28
02.0060
Thuốc trừ cỏ
Chứa hoạt chất: Glyphosate; Pretilachlor; Quinclorac; Ametryn.
đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao
Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất
29
02.0061
Phân đạm urê
Có hàm lượng Nitơ (N) tổng số 46%;
đ/kg, gói, bao
Ghi rõ nhãn hiệu, bao hoặc gói bao nhiêu kg
30
02.0062
Phân NPK
Có tổng hàm lượng các chất dinh dưỡng Nitơ tổng số (Nts), lân hữu hiệu (P2O5hh), kali hữu hiệu (K2Ohh) 18%.
đ/kg, gói, bao
Ghi rõ nhãn hiệu, bao hoặc gói bao nhiêu kg
III
03
ĐỒ UỐNG
31
03.0001
Nước khoáng
Chai nhựa 500ml
đ/chai
Chọn 1 loại phổ biến tại địa phương đối với mỗi mặt hàng trong nhóm đồ uống: nước khoáng (như Lavie, Aquafina, Dasani, Vĩnh Hảo); rượu vang nội (như Thăng Long, Đà Lạt); nước giải khát có ga (như coca-cola, pepsi, 7up), bia lon (như Hà Nội, Sài Gòn, Heineken, Tiger), ghi rõ nhãn hiệu
32
03.0002
Rượu vang nội
Chai 750ml
đ/chai
33
03.0003
Nước giải khát có ga
Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến
đ/thùng 24 lon
34
03.0004
Bia lon
Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến
đ/thùng 24 lon
IV
04
VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT, NƯỚC SINH HOẠT
35
04.0001
Xi măng
PCB30 bao 50kg
đ/bao
Ghi rõ nhãn hiệu
36
04.0002
Thép xây dựng
Ghi rõ quy cách
đ/kg
Ghi rõ nhãn hiệu
37
04.0003
Cát xây
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)
đ/m3
38
04.0004
Cát vàng
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)
đ/m3
39
04.0005
Cát đen đổ nền
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)
đ/m3
40
04.0006
Gạch xây
Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương
đ/viên
41
04.0007
Ống nhựa
Phi 90 loại 1
đ/m
42
04.0008
Gas đun
Loại bình 12kg (không kể tiền bình)
đ/kg
Ghi rõ nhãn hiệu
43
04.0009
Nước sạch sinh hoạt
Ghi rõ tên doanh nghiệp cung cấp, địa bàn cung cấp
đ/m3
Trung bình 10m3 đầu tiên
V
05
THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
44
05.0001
Thuốc tim mạch
Hoạt chất Amlodipin 10 mg hoặc Hoạt chất Atorvastatin 10mg hoặc Hoạt chất Nifedipin 20mg
đ/đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: đ/hộp đ/vỉ 10 viên; đ/vỉ 8 viên, đ/lọ 10ml; đ/vỉ 10 ống 2ml.)
Ghi rõ tên thương mại, xuất xứ, quy cách đóng gói, đường dùng (uống, tiêm), nhà sản xuất
45
05.0002
Thuốc chống nhiễm, điều trị ký sinh trùng
Hoạt chất Cefuroxim 500mg hoặc Hoạt chất Amoxicilin 500mg
46
05.0003
Thuốc dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm
Hoạt chất Cinnarizin 25mg hoặc Hoạt chất Fexofenadin 60mg
47
05.0004
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid và thuốc điều trị gut và các bệnh xương
Hoạt chất Paracetamol 500mg hoặc Hoạt chất Alpha Chymotrypsin 4.2mg
48
05.0005
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Hoạt chất N-acetylcystein 200mg
49
05.0006
Thuốc vitamin và khoáng chất
Vitamin B1 hoặc B6 hoặc B12
50
05.0007
Thuốc đường tiêu hóa
Hoạt chất Omeprazone 20 mg hoặc Hoạt chất Domperdone 10 mg
51
05.0008
Hóc môn và các thuốc tác động vào hệ nội tiết
Hoạt chất Methyl Prednisolon 4mg hoặc Hoạt chất Gliclazid 30 mg hoặc Hoạt chất Metformin 500mg
52
05.0009
Thuốc khác
Hoạt chất Sulfamethoxazol 400mg
VI
06
DỊCH VỤ Y TẾ
53
06.0001
Khám bệnh
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
đ/lượt
54
06.0002
Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1
đ/ngày
55
06.0003
Siêu âm
đ/lượt
56
06.0004
X-quang số hóa 1 phim
đ/lượt
57
06.0005
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis
đ/lượt
58
06.0006
Điện tâm đồ
đ/lượt
59
06.0007
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết
đ/lượt
60
06.0008
Hàn composite cổ răng
đ/lượt
61
06.0009
Châm cứu (có kim dài)
đ/lượt
62
06.0010
Khám bệnh
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
đ/lượt
63
06.0011
Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1
đ/ngày
64
06.0012
Siêu âm
đ/lượt
65
06.0013
X-quang số hóa 1 phim
đ/lượt
66
06.0014
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis
đ/lượt
67
06.0015
Điện tâm đồ
đ/lượt
68
06.0016
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết
đ/lượt
69
06.0017
Hàn composite cổ răng
đ/lượt
70
06.0018
Châm cứu (có kim dài)
đ/lượt
71
06.0019
Khám bệnh
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
đ/lượt
72
06.0020
Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1
đ/ngày
73
06.0021
Siêu âm
đ/lượt
74
06.0022
X-quang số hóa 1 phim
đ/lượt
75
06.0023
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis
đ/lượt
76
06.0024
Điện tâm đồ
đ/lượt
77
06.0025
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết
đ/lượt
78
06.0026
Hàn composite cổ răng
đ/lượt
79
06.0027
Châm cứu (có kim dài)
đ/lượt
VII
07
GIAO THÔNG
80
07.0001
Trông giữ xe máy
đ/lượt
81
07.0002
Trông giữ ô tô
đ/lượt
82
07.0003
Giá cước ô tô đi đường dài
Chọn 1 tuyến phổ biến, xe đường dài máy lạnh
đ/vé
Ghi rõ tuyến và loại xe
83
07.0004
Giá cước xe buýt công cộng
Đi trong nội tỉnh, dưới 30km
đ/vé
84
07.0005
Giá cước taxi
Lấy giá 10km đầu, loại xe 4 chỗ
đ/km
Ghi rõ hãng taxi
85
07.0006
Xăng E5 Ron 92
đ/lít
86
07.0007
Xăng Ron 95
đ/lít
87
07.0008
Dầu Diezel
đ/lít
VIII
08
DỊCH VỤ GIÁO DỤC
88
08.0001
Dịch vụ giáo dục trường mầm non công lập
Ghi rõ tên trường
Đồng/tháng
89
08.0002
Dịch vụ giáo dục trường trung học cơ sở công lập (lớp 8)
Ghi rõ tên trường
Đồng/tháng
90
08.0003
Dịch vụ giáo dục trường trung học phổ thông công lập (lớp 11)
Ghi rõ tên trường
Đồng/tháng
91
08.0004
Dịch vụ giáo dục đào tạo nghề công lập
Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo
Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ
92
08.0005
Dịch vụ giáo dục đào tạo trung cấp, trường thuộc cấp Bộ quản lý
Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo
Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ
93
08.0006
Dịch vụ giáo dục đào tạo cao đẳng công lập
Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo
Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ
94
08.0008
Dịch vụ giáo dục đào tạo đại học công lập hoặc tương đương đại học công lập
Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo
Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ
IX
09
GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH
95
09.0001
Du lịch trọn gói trong nước
Cho 1 người chuyến 2 ngày 1 đêm (từ đâu, đến đâu...)
đ/người/ chuyến
96
09.0002
Phòng khách sạn 3 sao hoặc tương đương
Hai giường đơn hoặc 1 giường đôi, có tivi, điêu hòa nước nóng, điện thoại cố định, vệ sinh khép kín,Wifí
đ/ngày-đêm
Ghi rõ tên khách sạn
97
09.0003
Phòng nhà khách tư nhân
1 giường, điều hoà, nước nóng-lạnh, phòng vệ sinh khép kín
đ/ngày-đêm
X
10
VÀNG, ĐÔ LA MỸ
98
10.0001
Vàng 99,99%
Kiểu nhẫn tròn 1 chỉ
1000 đ/chỉ
Vàng nhẫn tròn thị trường tự do
99
10.0002
Đô la Mỹ
Loại tờ 100USD
đ/USD
Giá mua vào và bán ra của ngân hàng thương mại
XI
GIÁ KÊ KHAI CÁC MẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN
XII
GIÁ ĐĂNG KÝ CÁC MẶT HÀNG TRONG DANH MỤC BÌNH ỔN GIÁ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ
Chú thích:
- Bảng giá này được lập trên chương trình Excel hoặc theo định dạng trong hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
- Hàng hóa, dịch vụ khi thu thập phải đồng nhất về tên gọi, đặc điểm kỹ thuật, đơn vị tính và loại giá để đảm bảo khả năng so sánh được giữa các kỳ báo cáo.
- Cột 6: Ghi rõ loại giá là giá bán buôn, giá bán lẻ, giá kê khai, giá đăng ký.
- Cột 7, 8: là mức giá bình quân số học các mức giá thu thập của các ngày trong kỳ báo cáo.
- Cột 11: Ghi rõ nguồn thông tin dữ liệu về giá là:
+ Do trực tiếp điều tra, thu thập
+ Hợp đồng mua tin
+ Do cơ quan/đơn vị quản lý nhà nước có liên quan cung cấp/báo cáo theo quy định
+ Từ thống kê đăng ký giá, kê khai giá, thông báo giá của doanh nghiệp
+ Các nguồn thông tin khác
- Cột 12: nêu rõ đặc điểm riêng của sản phẩm được khảo sát và nguyên nhân biến động giá mặt hàng (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 2
QUY ƯỚC ĐẶT KÝ HIỆU TỆP BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 116/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường)
A. Mã tỉnh: đặt theo ký hiệu viết tắt chung của ngành Tài chính
ID
Địa phương
Viết tắt
1
TP. Hà Nội
HAN
2
TP. Hải Phòng
HPH
3
Tp. Hồ Chí Minh
HCM
4
TP. Đà Nẵng
DNA
5
Tỉnh Nam Định
NDI
6
Tỉnh Hà Nam
HNA
7
Tỉnh Hải Dương
HDU
8
Tỉnh Hưng Yên
HYE
9
Tỉnh Thái Bình
TBI
10
Tỉnh Long An
LAN
11
Tỉnh Tiền Giang
TGI
12
Tỉnh Bến Tre
BTR
13
Tỉnh Đồng Tháp
DTH
14
Tỉnh Vĩnh Long
VLO
15
Tỉnh An Giang
AGI
16
Tỉnh Kiên Giang
KGI
17
Tỉnh Cần Thơ
CTH
18
Tỉnh Bạc Liêu
BLI
19
Tỉnh Cà Mau
CMA
20
Tỉnh Trà Vinh
TVI
21
Tỉnh Sóc Trăng
STR
22
Tỉnh Bắc Ninh
BNI
23
Tỉnh Bắc Giang
BGI
24
Tỉnh Vĩnh Phúc
VPH
25
Tỉnh Phú Thọ
PTH
26
Tỉnh Ninh Bình
NBI
27
Tỉnh Thanh Hóa
THO
28
Tỉnh Nghệ An
NAN
29
Tỉnh Hà Tĩnh
HTI
30
Tỉnh Quảng Bình
QBI
31
Tỉnh Quảng Trị
QTR
32
Tỉnh Thừa Thiên Huế
HUE
33
Tỉnh Bình Thuận
BTH
34
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
BRV
35
Tỉnh Đồng Nai
DON
36
Tỉnh Bình Dương
BDU
37
Tỉnh Bình Phước
BPH
38
Tỉnh Tây Ninh
TNI
39
Tỉnh Quảng Nam
QNA
40
Tỉnh Bình Định
BDI
41
Tỉnh Khánh Hòa
KHH
42
Tỉnh Quảng Ngãi
QNG
43
Tỉnh Phú Yên
PHY
44
Tỉnh Ninh Thuận
NTH
45
Tỉnh Thái Nguyên
TNG
46
Tỉnh Bắc Cạn
BCA
47
Tỉnh Cao Bằng
CBA
48
Tỉnh Lạng Sơn
LSO
49
Tỉnh Tuyên Quang
TQU
50
Tỉnh Hà Giang
HGI
51
Tỉnh Yên Bái
YBA
52
Tỉnh Lào Cai
LCA
53
Tỉnh Hòa Bình
HBI
54
Tỉnh Sơn La
SLA
55
Tỉnh Điện Biên
DBI
56
Tỉnh Quảng Ninh
QNI
57
Tỉnh Lâm Đồng
LDO
58
Tỉnh Gia Lai
GLA
59
Tỉnh Đắk Lắk
DLA
60
Tỉnh Kon Tum
KTU
61
Tỉnh Hậu Giang
HAG
62
Tỉnh Đắk Nông
DNO
63
Tỉnh Lai Châu
LCH
B. Cách đặt ký hiệu tệp văn bản báo cáo:
Ký hiệu tên tệp văn bản báo cáo đặt theo số phụ lục và thời gian lập báo cáo, địa phương gửi báo cáo (theo cột ký hiệu viết tắt ở bảng trên). Cách đặt tên cụ thể như sau:
Báo cáo tháng: Ký hiệu: tháng-năm-địa phương
Ví dụ: Báo cáo tháng 5 năm 2018 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 05-2018-PTH
Báo cáo quý: Ký hiệu quý-năm-địa phương
Ví dụ: Báo cáo quý I năm 2018 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: QI-2018-PTH
Báo cáo năm: Ký hiệu: năm-địa phương
Ví dụ: Báo cáo năm 2018 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 2018-PTH
Báo cáo đột xuất: Ký hiệu: ĐX-năm-địa phương
Ví dụ: Báo cáo đột xuất lần 1 năm 2010 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: ĐX1-2010-PTH
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh