Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại bài học kỉnh nghiệm lớn nhất là gì?

A.Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.

Show

B. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền.

Đáp án chính xác

C.Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa.

D.Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích.

Xem lời giải

Hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương đã diễn ra như thế nào?

Đề bài

Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương đã diễn ra như thế nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

a) Khởi nghĩa Bắc Sơn(27/9/1940)

-Nguyên nhân:Ngày 22/9/1940 quân Nhật đánh chiếm Lạng Sơn, quân Pháp thua to phải rút chạy về Thái Nguyên qua châu Bắc Sơn. Nhân cơ hội đó, Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa.

-Diễn biến:

+ Đêm ngày 27/9/1940, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương, nhân dân Bắc Sơn đã nổi dậy chặn đánh quân Pháp. Chính quyền địch ở Bắc Sơn tan rã, nhân dân thành lập chính quyền cách mạng. Đội Du kích Bắc Sơn ra đời.

- Kết quả: Pháp - Nhật câu kết với nhau đàn áp khốc liệt cuộc khởi nghĩa.

- Ý nghĩa:Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộcsau khi Đảng ta chuyển hướng đấu tranh. Để lại nhiều bài học quý báu về khởi nghĩa vũ trang, chọn thời cơ khởi nghĩa.

b) Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)

- Nguyên nhân:

+ Tháng 11/1940, thực dân Pháp và Thái Lan xảy ra xung đột. Thực dân Pháp bắt binh lính Việt Nam ra trận chết thay cho chúng. Nhân dân ta rất căm phẫn, phản đối việc làm đó của thực dân Pháp.

+ Trước tình hình đó, tháng 11/1940 Xứ ủy Nam Kì quyết định khởi nghĩa, trong bối cảnh lệnh hoãn khởi nghĩa của Trung ương không về kịp.

- Diễn biến:

+ 11-1940 Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảngtại Đình Bảng - Từ Sơn- Bắc Ninh, xác định kẻ thù chính là đế quốc Pháp - Nhật; duy trì đội du kích Bắc Sơn, lập căn cứ du kích và đình chỉ cuộc khởi nghĩa Nam Kì vì thời cơ chưa chín muồi.

+ Kế hoạch bị lộ nhưng lệnh khởi nghĩa của Xứ ủy đã đến các địa phương, nên khởi nghĩa vẫn nổ ra đêm 22 rạng sáng 23/11/1940.

+ Khởi nghĩa bùng nổ từ miền Đông đến miền Tây Nam Bộ: Biên Hòa, Gia Định, Chợ Lớn, Mỹ Tho, Vĩnh Long,... Chính quyền cách mạng thành lập ở nhiều nơi, lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa này.

- Kết quả:Pháp cho máy bay ném bom tàn sát nhân dân những vùng nổi dậy và bắt nhiều người. Nghĩa quân còn lại rút về Đồng Tháp và U Minh để củng cố lực lượng.

- Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa đã chứng tỏ truyền thống yêu nước của nhân dân Nam Kì, sẵn sàng đứng lên đấu tranh giành độc lập.

c) Binh biến Đô Lương (13/01/1941)

- Nguyên nhân:Binh lính người Việt trong quân đội Pháp hết sức bất bình vì bị bắt sang Lào làm bia đỡ đạn cho quân Pháp.

- Diến biến:

+ Ngày 13/1/1941 binh lính đồn Chợ Rạng (Nghệ An) dưới sự chỉ huy của Đội Cung đã nổi dậy với mục tiêu chiếm đồn Đô Lương rồi kéo về Vinh kết hợp với binh lính ở đây chiếm thành. Nhưng kế hoạch bị bại lộ, thực dân Pháp đàn áp dã man.

- Kết quả:toàn bộ binh lính nổi dậy đều bị bắt. Đội Cung với 10 đồng chí của ông bị xử bắn, nhiều người bị tù đày.

- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta nói chung và binh lính người Việt trong quân đội Pháp nói riêng.

Loigiaihay.com

  • Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

    Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ và ý nghĩa của hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương

    Giải bài tập Bài 1 trang 86 SGK Lịch sử 9

  • Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

    Sưu tầm một số thơ ca tố cáo tội ác của thực dân Pháp và quân phiệt Nhật đối với nhân dân ta thời kì này

    Giải bài tập Bài 2 trang 86 SGK Lịch sử 9

  • Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

    Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 82 SGK Lịch sử 9

  • Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

    Tình hình Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm đáng gì chú ý?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 82 SGK Lịch sử 9

  • Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

    Lý thuyết Việt Nam trong những năm 1939 - 1945

    Lý thuyết Việt Nam trong những năm 1939 - 1945

Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ và ý nghĩa của hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương

Đề bài

Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ và ý nghĩa của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

a) Khởi nghĩa Bắc Sơn( 27/9/1940)

-Nguyên nhân:Ngày 22/9/1940 quân Nhật đánh chiếm Lạng Sơn, quân Pháp thua to phải rút chạy về Thái Nguyên qua châu Bắc Sơn. Nhân cơ hội đó, Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa.

- Ý nghĩa:

+ Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộcsau khi Đảng ta chuyển hướng đấu tranh.

+ Để lại nhiều bài học quý báu về khởi nghĩa vũ trang, chọn thời cơ khởi nghĩa.

+ Đặc biệt, trong cuộc khởi nghĩa, đội du kích Bắc Sơn được thành lập - đây là lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên của ta.

b) Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)

- Nguyên nhân:

+ Tháng 11/1940, thực dân Pháp và Thái Lan xảy ra xung đột. Thực dân Pháp bắt binh lính Việt Nam ra trận chết thay cho chúng. Nhân dân ta rất căm phẫn, phản đối việc làm đó của thực dân Pháp.

+ Trước tình hình đó, tháng 11/1940 Xứ ủy Nam Kì quyết định khởi nghĩa, trong bối cảnh lệnh hoãn khởi nghĩa của Trung ương không về kịp.

- Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa đã chứng tỏ truyền thống yêu nước của nhân dân Nam Kì, sẵn sàng đứng lên đấu tranh giành độc lập.

c) Binh biến Đô Lương (13/01/1941)

- Nguyên nhân:Binh lính người Việt trong quân đội Pháp hết sức bất bình vì bị bắt sang Lào làm bia đỡ đạn cho quân Pháp.

- Trước sự tác động mạnh mẽ của các cuộc khởi nghĩa trong năm 1940, những binh lính người Việt trong quân đội Pháp ở đây đã bí mật chuẩn bị nổi dậy chống lại quân đội Pháp.

- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta nói chung và binh lính người Việt trong quân đội Pháp nói riêng.

=> Ý nghĩa của ba sự kiện trên:

- Nêu cao tinh thần anh dũng, bất khuất của dân tộc Việt Nam.

- Đó là tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương.

- Để lại cho Đảng những bài học kinh nghiệm quý báu về chuẩn bị lực lượng và xác định thời cơ cách mạng, phục vụ cho việc lãnh đạo cuộc khởi nghĩa tháng Tám sau này.

Loigiaihay.com

  • Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

    Sưu tầm một số thơ ca tố cáo tội ác của thực dân Pháp và quân phiệt Nhật đối với nhân dân ta thời kì này

    Giải bài tập Bài 2 trang 86 SGK Lịch sử 9

  • Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

    Hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương đã diễn ra như thế nào?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 86 SGK Lịch sử 9

  • Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

    Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 82 SGK Lịch sử 9

  • Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

    Tình hình Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm đáng gì chú ý?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 82 SGK Lịch sử 9

  • Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì

    Lý thuyết Việt Nam trong những năm 1939 - 1945

    Lý thuyết Việt Nam trong những năm 1939 - 1945

Bài học kinh nghiệm nào là lớn nhất của khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong cuộc cách mạng tháng Tám (1945)?


Câu 44140 Vận dụng cao

Bài học kinh nghiệm nào là lớn nhất của khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong cuộc cách mạng tháng Tám (1945)?


Đáp án đúng: c

Phương pháp giải

Dựa vào những hạn chế của hai cuộc khởi nghĩa để nhận xét, đánh giá

Việt Nam trong những năm 1939 – 1945 --- Xem chi tiết
...

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945

Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9

Câu 1. Tháng 6/1940 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất?(Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 ôn vào 10)

  1. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
  2. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.
  3. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam.
  4. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.

Câu 2. Ở Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ nào?

  1. Đầu hàng Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương.
  2. Đánh bại Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương.
  3. Ngọn lửa cách mạng giải phong dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng Pháp.
  4. Cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương.

Câu 3. Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với phát xít Nhật, phát xít Nhật lôi kéo tập họp tay sai tuyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng- Pháp. Đó là đặc điểm tình hình Việt Nam trong thời kỳ:

  1. 1930-1931
  2. 1932-1933
  3. 1936-1939
  4. 1939-1945

Câu 4. Nhật xâm lược Đông Dương,-Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:

  1. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
  2. Để độc quyền chiếm Đông Dương.
  3. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
  4. Để làm bàn đạp tấn công nước khác.

Câu 5. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương được ký giữa Nhật và Pháp ngày nào?(Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 ôn vào 10)

  1. 23/7/1941
  2. 24/7/1941
  3. 25/7/1941
  4. 26/7/1941

Câu 6. Để nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương và tăng cường việc đầu cơ tích trữ để vơ vét bóc lột nhân dân ta, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì?

  1. Tăng các loại thuế gấp ba lần.
  2. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
  3. Thu mua lương thực theo giá rẻ mạt.
  4. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.

Câu 7. Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp-Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944-1945?

  1. Nông dân
  2. Công nhân
  3. Thợ thủ công
  4. a và b đúng

Câu 8. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương (23/7/1941) được ký giữa Pháp và Nhật thừa nhận:

  1. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.
  2. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
  3. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.
  4. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.

Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói trong mấy thặng đầu năm 1945?

  1. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.
  2. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta.
  3. Thu mua lương thực chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
  4. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta cúng đốn cho Nhật.

Câu 10. Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật- Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?(Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 ôn vào 10)

  1. Mâu thuẫn giữa toàn thể-nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc.
  2. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.
  3. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật -Pháp sâu sắc.
  4. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.

Câu 11. Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?

  1. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.
  2. Phát triển trồng cây công nghiệp.
  3. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.
  4. Phát triển công nghiệp.

Câu 12. Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1941) Nam Kì (11/1940) binh biến Đô Lương (1/1941)?

a Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan.

  1. Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta.
  2. Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp.
  3. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật.

Câu 13. Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy, nhân cơ hội đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương nhân dân ta đã vùng dậy khởi nghĩa vào ngày 27/9/1940. Đó là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa?

  1. Bắc Sơn (9/1940).
  2. Nam Kì (11/1940).
  3. Binh biến Đô Lương (1/1941).
  4. Tất cả các cuộc khởi nghĩa trên.

Câu 14. Lần đầu tiên lả cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?(Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 ôn vào 10)

  1. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).
  2. Cuộc binh biến Đô Lương (1/1941).
  3. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (11/1940).
  4. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên.

Câu 15. Những người con ưu tú của Đảng như: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Nguyễn Thị Minh Khai bị thực dân Pháp xử bắn sau cuộc khởi nghĩa nào?

  1. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
  2. Khởi nghĩa Bắc Sơn(9/1940).
  3. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940).
  4. Binh biến Đô Lương (1/1941).

Câu 16. Cuộc khởi nghĩa đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng, chiến tranh du kích là buộc khởi nghĩa nào?

  1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940)
  2. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940)
  3. Binh biến Đô Lương (1-1941)
  4. Cả 3 cuộc khởi nghĩa

Câu 17. Lực lượng tham gia vào cuộc binh biến Đô Lương (13/1/1941) là lực lượng nào?

  1. Công nhân, nông dân, thợ thủ công.
  2. Công nhân và nông dân.
  3. công nhân, nông dan, thợ thủ công.
  4. Chỉ có binh lính người Việt trong quân đội Pháp, không có quần chúng tham gia.

Câu 18. Điểm giống nhau về ý nghĩa của 3 sự kiện: Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì?

  1. Các lực lượng vũ trang cách mạng ra đời phát triển từ 3 cuộc khởi nghĩa.
  2. Giáng đòn chí tử vào thực dân Pháp, cảnh cáo phát xít Nhật, là những phát súng đầu tiên báo hiệu một cao trào cách mạng mới.
  3. Để lại những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng về khởi nghĩa vũ trang.
  4. Mở ra một thời kỳ đấu tranh mới.

Câu 19. Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì?

  1. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.
  2. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền.
  3. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa.
  4. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích.

Câu 20. Là một cuộc nổi dậy tự phát của binh lính, không có sự lãnh đạo của Đảng và không có sự phối họp của quần chúng. Đó là đặc điểm của sự kiện lịch sử nào?

  1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).
  2. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940).
  3. Binh biến Đô Lương (1/1941).
  4. Khởi nghĩa nông dân Yên Bái(2/1930).

Câu 21. Nguyên nhân chung làm cho ba cuộc khỏi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương thất bại là gì?

  1. Quần chúng chưa sẵn sàng.
  2. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chuẩn bị đầy đủ, thời cơ chưa chín muồi.
  3. Lực lượng vũ trang còn yếu.
  4. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không kịp.

ĐÁP ÁN

1.b 2.c 3.d 4.c 5.a 6.b 7.a 8.b 9.c 10.c

11.c 12.c 13.a 14.c 15.c 16.d 17.d 18.b 19.a 20.c 21.b