PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

PTE là gì? PTE giống hay khác IELTS? Bạn cần chứng chỉ PTE khi đi du học hay khi nào? Để giải đáp thắc mắc của bạn xoay quanh loại chứng chỉ này, hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết dưới đây nhé.

PTE Là Gì?

PTE LÀ GÌ? TẠI SAO BÀI THI PTE “HOT” THẾ? / PTE ACADEMIC

Bên cạnh các chứng chỉ như IELTS, TOEFL, các bạn dự định học tập và làm việc ở nước ngoài có thể thi lấy một loại chứng chỉ tiếng Anh khác là PTE. Đây là một bài thi trên máy tình dùng để đánh giá các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết của người thi.

PTE là từ viết tắt của Pearson Test of English. Hiện nay PTE có 3 dạng bài thi chính là:

  • PTE Academy (PTE dạng học thuật, còn gọi là PTE A)
  • PTE General (PTE dạng tổng hợp)
  • PTE Young Learners (PTE dạng dành cho trẻ em)

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

PTE là từ viết tắt của Pearson Test of English

Trong số các dạng trên thì PTE Academy phổ biến nhất, được công nhận tại nhiều quốc gia nói tiếng Anh trên thế giới như Anh, Úc, New Zealand… Bạn có thể dùng PTE A để xin xét hồ sơ du học thay vì các chứng chỉ như IELTS.

Xem thêm về Tổng quan bài thi PTE

Bảng Quy Đổi Điểm PTE Sang IELTS Và TOEFL

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

Quy đổi điểm thi PTE

Bảng Quy Đổi Điểm PTE Sang IELTS

PTE Academic (Original)PTE (Updated)IELTS30234.536295.042365.550466.058566.565667.073767.579848.083898.586N/A9.0

Bảng Quy Đổi Điểm PTE Sang TOEFL

PTE AcademicTOEFL3840 – 444254 – 564665 – 665074 – 755379 – 805987 – 8864946899 – 100721057811384120

Những Ai Có Thể Tham Gia Thi PTE

  • Những người có kế hoạch học tập, làm việc, định cư tại những nước nói tiếng Anh
  • Độ tuổi tham gia thi PTE: 16 – 18 tuổi cần giấy đồng ý của phụ huynh trước khi thi. Trên 18 tuổi thì tự đăng ký thi.

Sự khác nhau giữa PTE Academic với các chứng chỉ PTE khác của Pearson

Bên cạnh PTE Academic, Pearson còn cho ra mắt 1 số chứng chỉ PTE dành cho các đối tượng và quốc gia khác nhau. Để biết thông tin và mục đích sử dụng của các chứng chỉ này, bạn có thể theo dõi hình sau:

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

Chứng chỉ PTE có 5 dạng dành cho các đối tượng khác nhau

Cấu Trúc Bài Thi PTE

Bài thi Pearson PTE được hoàn thiện hoàn toàn trên máy tính trong vòng 180 phút và gồm 5 phần sau:

  • Phần 1: Giới thiệu bản thân. Đây là phần không giới hạn thời gian, không tính điểm thi nên không ảnh hưởng tới kết quả thi.
  • Phần 2: Kiểm tra kỹ năng nói và kỹ năng viết trong thời gian từ 77 – 93 phút.
  • Phần 3: Kiểm tra kỹ năng đọc trong thời gian 32 – 41 phút.
  • Phần 4: Giải lao 10 phút. Bạn có thể chọn nghỉ hoặc không nghỉ.
  • Phần 5: Kiểm tra kỹ năng nghe trong thời gian 45 – 57 phút.

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

Cấu trúc bài thi PTE bao gồm cả 4 kỹ năng Speaking, Writing, Reading và Listening

Kết quả thi sẽ báo tới bạn muộn nhất sau 5 ngày kể từ ngày thi. Nếu bạn không hài lòng với kết quả này thì có thể đăng ký tham gia thi lại cho tới khi đạt đủ điểm số để xin visa du học, làm việc.

Chứng chỉ PTE Academic hiện nay được tổ chức thi tại 46 nước với 210 hội đồng thi và có nhiều mốc thời gian linh hoạt cho bạn lựa chọn.

Lệ Phí Kỳ Thi PTE

Phí kì thi PTE được chia thành 2 loại như sau:

  • Đăng ký trước ngày thi 48 tiếng: 165 USD.
  • Đăng ký trước ngày thi 24 – 47 tiếng: 206.25 USD.

Mức phí thi chứng chỉ PTE thấp hơn một chút so với thi IELTS. Bạn đăng ký thi càng sớm thì mức phí phải đóng sẽ càng rẻ.

Quy Định Về Thay Đổi Hoặc Hủy Lịch Thi

Nếu bạn muốn thay đổi thời gian thi hoặc hủy lịch thi thì bạn nên liên lạc với hội đồng thi qua các hình thức như hủy online qua website, gọi điện thoại hoặc gửi email.

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

Lịch thi PTE có thể dễ dàng thay đổi hoặc hủy online

Việc hoàn lệ phí thi được quy định như sau:

  • Hủy trước ngày thi từ 14 ngày trở lên: Hoàn 100% lệ phí thi.
  • Hủy trước ngày thi từ 7 – 14 ngày: Hoàn 50% lệ phí thi.
  • Hủy trước ngày thi 7 ngày trở xuống: Không hoàn lệ phí thi.

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

Đăng ký thi PTE tại PTE HELPER giúp giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm thời gian, hỗ trợ tư vấn khi có vấn đề

Các Thông Tin Về Kỳ Thi PTE

Trước Khi Thi

Trước khi PTE test bắt đầu, các bạn thí sinh cần lưu ý những điểm sau:

  • Có mặt tại điểm thi trước giờ thi ít nhất 30 phút
  • Thí sinh không được phép tham gia kỳ thi sau khi bài thi bắt đầu được 15 phút
  • Đọc và đồng ý với các điều khoản, điều lệ dành cho thí sinh thi PTE Academic trước khi vào phòng thi
  • Ký tên tại quầy tiếp tân của ban tổ chức kỳ thi
  • Để những đồ dùng cá nhân không được phép mang vào phòng thi tại tủ lưu trữ và không đến khu vực này trong thời gian bài thi diễn ra.

Các Giấy Tờ Và Dữ Liệu Sinh Trắc Học Cá Nhân

Ở Việt Nam, thí sinh cần mang hộ chiếu còn hiệu lực và kê khai thông tin đăng ký tham gia thi trùng khớp với thông tin trên hộ chiếu của mình.

Để tránh xảy ra gian lận trong thi PTE, giám thị sẽ kiểm tra giấy tờ tùy thân, quét tĩnh mạch lòng bàn tay, sao chụp hộ chiếu khi thí sinh xuất trình trước khi thi. Đồng thời, các trung tâm tổ chức thi PTE Academic sẽ sử dụng công nghệ CCTV ghi hình lại các vi phạm khi xảy ra.

Những dữ liệu vi phạm sẽ được gửi cho các tổ chức xét duyệt hồ sơ du học, làm việc của bạn hoặc cơ quan chính phủ. Vì vậy bạn nên tuân thủ các quy định và không gian lận trong quá trình làm bài thi.

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

Thí sinh sẽ phải quét tĩnh mạch cùng với kiểm tra giấy tờ tùy thân để tránh gian lận

Những Vật Dụng Có Thể Mang Vào Phòng Thi

  • Khăn giấy
  • Gối kê cổ, lưng, tay, chân
  • Thuốc ho đã được mở
  • Đai cổ nếu cổ bị thương
  • Áo len, áo khoác hoặc áo có túi và được kiểm tra đảm bảo túi rỗng
  • Kính
  • Máy trợ thính
  • Máy bơm insulin cá nhân

Những Vật Dụng Cấm Mang Vào Phòng Thi

  • Điện thoại di động
  • Máy tính xách tay, thiết bị số hóa cá nhân (PDA) và các thiết bị điện tử khác. Lưu ý tắt nguồn các thiết bị điện tử trước khi cho vào tủ lưu trữ.
  • Đồ trang sức có kích thước lớn hơn 1cm.
  • Đồng hồ
  • Ví bóp
  • Mũ, túi, áo khoác
  • Sách vở

Đồ dùng không được mang vào phòng thi sẽ được cất trong tủ lưu trữ có khóa, tuy nhiên trung tâm tổ chức thi sẽ không chịu trách nhiệm nếu có mất mát xảy ra. Vì vậy, bạn nên hạn chế mang tài sản giá trị khi đi thi PTE.

Thông Tin Cần Nhớ Khi Thi PTE

Chuẩn bị

  • Kiểm tra các máy tính, tai nghe và micro trước khi thi. Nếu có sự cố cần báo ngay cho giám thị để xử lý.
  • Không ghi chép bất cứ thông tin nào vào đâu, kể cả bảng viết được cung cấp cho tới khi bắt đầu thời gian thi.

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

Thí sinh không được ghi chép bất cứ thông tin nào vào đâu (kể cả bảng viết) được cung cấp cho tới khi bắt đầu thời gian thi

Bài thi PTE

  • Phần thi Nghe: Nội dung chỉ được nghe một lần và không được phát lại và sử dụng các giọng tiếng Anh khác nhau cho các câu hỏi nên cần hết sức tập trung.
  • Phần thi Nói: Thí sinh được yêu cầu trả lời một số câu hỏi. Đáp án chỉ được thu âm 1 lần nên cần suy nghĩ kỹ, trả lời bình tĩnh, lưu loát, không ngập ngừng để tránh ảnh hưởng tới điểm số cuối cùng.
  • Phần thi Đọc: Thí sinh sẽ trả lời các câu hỏi theo các đoạn viết đã cho sẵn. Những câu hỏi sẽ gồm cả kỹ năng đơn lẻ và tích hợp để đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh. Bạn không nhất thiết phải trả lời lần lượt từng câu hỏi và có thể chuyển sang câu kế tiếp nếu thấy khó.
  • Phần thi Viết: Phần này thí sinh sẽ trả lời 2 – 3 câu hỏi bằng những đoạn phản hồi khoảng 200 – 300 chữ bằng tiếng Anh học thuật, cần sử dụng đúng ngữ pháp và chính tả.

Trong quá trình làm bài thi, nếu bạn gặp phải sự cố hay liên hệ ngay với giám thị để được hỗ trợ, tránh việc làm ảnh hưởng tới các thi sinh khác.

Hoàn thành bài thi PTE

Khi làm xong, bạn nên kiểm tra lại một lần cuối cùng trước khi nộp, sau đó giơ tay ra hiệu với giám thị để nộp bài. Giám thị sẽ đến vị trí của bạn và đảm bảo thu bài thi đúng quy định.

Sau khi đã nộp bài, thí sinh được ra khỏi phòng thi và kiểm tra các dữ liệu sinh trắc lần cuối trước khi rời phòng thi.

Bảng viết và các tài liệu khác cần giao lại cho nhân viên trung tâm và nhận giấy xác nhận đã hoàn thành bài thi PTE. Lưu ý trước khi ra về, thí sinh nên kiểm tra và lấy lại các vật dụng cá nhân trong tủ lưu trữ.

Khi Nào Nhận Kết Quả Thi PTE

  • Sau 24h và chậm nhất là 5 ngày sau khi thi, bạn sẽ biết kết quả
  • Khi có điểm thi, bạn sẽ nhận mail thông báo và được hướng dẫn cách truy cập xem điểm cũng như gửi điểm cho những nơi bạn cần nộp hồ sơ du học, làm việc
  • Điểm thi có dạng file PDF và không được hỗ trợ in
  • Các trường đại học chỉ chấp nhận điểm thi PTE thông qua trang web của Pearson

Các bước xem điểm thi

  • Truy cập website https://pearsonvue.com/
  • Đăng nhập với tài khoản mà bạn đã đăng ký
  • Chọn mục “View Score Reports”
  • Chọn view để xem điểm

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

View Score Reports – Kiểm tra thông tin trên trang: https://pearsonvue.com/pte

Cách Phúc Khảo Và Thi Lại PTE

Phúc khảo điểm PTE

Nếu cảm thấy kết quả thi không đúng với những gì bạn đã làm, bạn có thể yêu cầu phúc khảo bài thi. Tuy nhiên việc chấm điểm PTE sử dụng bằng máy tính nên độ chính xác khá cao, hiếm có sai lệch. Vì vậy sau khi phúc khảo, tổng điểm cũng ít khi có thay đổi.

PTE Academic chỉ cho phúc khảo lại phần thi nói và viết của thí sinh. Bài thi tham gia phúc khảo phải là bài thi có thời gian gần đây nhất của bạn.

Thi lại

Nếu không hài lòng với kết quả của lần thi trước, bạn có thể đăng ký thi lại. Bạn nên đặt lịch thi mới cách lần thi trước ít nhất là 5 ngày nhé. PTE exam không giới hạn lượt thi nên bạn có thể thi nhiều lần tùy ý.

PTE Academic Và IELTS – Cái Nào Dễ Hơn?

Mỗi chứng chỉ tiếng Anh lại có một ưu điểm và độ khó riêng. Tuy nhiên hai loại bài thi PTE và IELTS không chênh nhau quá nhiều và đều nhằm mục đích kiểm tra kỹ năng tiếng Anh của bạn. Vì vậy bạn cần chọn hình thức thi phù hợp với trình độ của mình.

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

PTE tương đương với IELTS

Ưu điểm của PTE Academic

  • Từ việc đăng ký thi đến quá trình thực hiện và nhận kết quả thi đều dùng máy tính nên bạn không cần tới tận trung tâm tổ chức thi. Bạn chỉ cần đảm bảo đăng ký thi trước thời điểm kỳ thi diễn ra tối thiểu 24 tiếng đồng hồ.
  • Lịch thi diễn ra thường xuyên: Vì thi online trên máy tính nên bạn có thể lựa chọn hội đồng thi sau đó đến nơi để đăng ký và tham khảo, chọn thời gian thi phù hợp nhất với bản thân mình.
  • Nhận kết quả nhanh và chính xác: Kết quả bài thi sẽ có nhanh nhất sau 2 giờ và chậm nhất là 48 giờ kể từ khi thi. Bạn có thể gửi kết quả thi online bằng tài khoản Pearson tới nơi mình mong muốn nhập học hoặc làm việc.

Lưu ý khi thi PTE Academic

  • Cần rèn luyện kỹ năng gõ bàn phím máy tính để nâng cao hiệu suất làm bài
  • Đảm bảo vị trí đặt microphone để tránh ảnh hưởng tới chất lượng âm thanh truyền tới máy tính
  • Làm bài kiểm tra thử để rèn luyện trình độ tiếng Anh trước khi thi. Bạn nên đảm bảo các kỹ năng tương đương nhau để đảm bảo đạt điểm tối đa bởi bài thi PTE thường liên kết và đan xen các kỹ năng với nhau.
  • Phần thi nói cần trả lời dứt khoát, rõ ràng, tránh ngập ngừng và tận dụng tối đa 40 giây để trả lời một câu hỏi.
  • Không cần sử dụng từ vựng quá đa dạng, chỉ cần đúng từ và đúng ngữ pháp.

Nếu bạn cảm thấy thi IELTS/TOEFL quá khó thì có thể thi PTE Academic. Hình thức thi này mang tính khách quan, cập nhật kết quả nhanh và cho thi lại không giới hạn nếu bạn chưa hài lòng với kết quả trước đó.

Thời Hạn Sử Dụng Của Bằng PTE

Chứng chỉ PTE có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm. Riêng ở Úc, nếu bạn sử dụng để nhập cư và làm việc thì chứng chỉ tiếng Anh PTE có thể dùng trong 3 năm nhé.

Bằng PTE Được Công Nhận Ở Đâu

PTE Academic được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nhiều cơ sở giáo dục đào tạo, tổ chức, các đại sứ quán các nước chấp nhận PTE Academic trong việc xét hồ sơ visa du học, lao động, định cư.

PTE Academic được chấp nhận bởi hơn 3.000 học viện trên toàn thế giới. PTE Academic cũng được chấp nhận cho các mục đích thị thực bởi chính phủ Úc, Vương quốc Anh và New Zealand.

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?

PTE là chứng chỉ được công nhận trên toàn thế giới

Một số tổ chức, chính phủ công nhận PTE Academic có thể kể đến là:

  • Toàn bộ các trường cao đẳng, đại học tại Úc, bao gồm cả nhóm Go8 như Melbourne, Sydney, Queensland…
  • Khoảng ⅔ các trường đại học, cao đẳng tại Mỹ, gồm cả những trường hàng đầu như Harvard Business School, Stanford Graduate School of Business, Yale University…và số lượng đang ngày càng tăng dần.
  • 98% các trường cao đẳng, đại học tại Anh
  • ⅔ các trường cao đẳng, đại học tại Canada
  • 100% các tổ chức giáo dục đại học, cao đẳng tại New Zealand
  • Cục biên giới Liên Hiệp Vương quốc Anh công nhận visa cho sinh viên bậc 4, bậc 2 và bậc 1
  • Bộ di trú Úc (DIAC) công nhận cho học sinh xin visa du học Úc
  • Dịch vụ quốc tịch và di dân của Ireland (INIS) cho cấp visa du học dài hạn
  • Hiệp hội TESOL quốc tế cho những thành viên giảng dạy tiếng Anh chuyên nghiệp
  • Ban tuyển sinh các trường đại học Phần Lan (UAF)
  • Hệ thống tuyển sinh đại học cao đẳng tại Liên hiệp Vương quốc Anh (UCAS)

Bên cạnh đó, các cơ sở giáo dục tại Tây Ban Nha, Pháp, Trung Quốc, Ý cùng nhiều tổ chức, chính phủ khác công nhận chứng chỉ quốc tế PTE.

PTE 56 tương đương IELTS bao nhiêu?
Toàn bộ các trường cao đẳng, đại học tại Úc, bao gồm cả nhóm Go8 như Melbourne, Sydney, Queensland đều chấp nhận chứng chỉ PTE

Các câu hỏi thường gặp

Thời hạn sử dụng của chứng chỉ PTE là bao lâu?

Chứng chỉ PTE có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định tùy vào mục đích sử dụng:

  • Cho mục đích du học, hoặc nhập học đại học hoặc cao đẳng trong nước: Chứng chỉ PTE có hiệu lực trong hai năm.
  • Cho mục đích định cư và đánh giá tay nghề ở Úc: Chứng chỉ PTE có hiệu lực trong ba năm.

Vui lòng lưu ý rằng sau khi hết thời hạn hiệu lực, chứng chỉ PTE sẽ không còn được coi là hợp lệ cho mục đích tương ứng.

Tôi có thể tham gia kỳ thi PTE tại nước ngoài không?

Bạn không bắt buộc phải làm bài kiểm tra PTE Academic tại nước của bạn. Bạn có thể đăng ký thi tại trung tâm thi bất kỳ của Pearson nào trên toàn thế giới. Tuy nhiên, trước khi thi, bạn nên kiểm tra với trung tâm thi để biết loại ID nào bạn cần sử dụng (hộ chiếu, ID của nước bạn, hoặc các loại khác) để đảm bảo bạn có đủ giấy tờ cần thiết.

Tôi có cần phải chọn trường học ngay trong lúc đăng ký thi PTE không?

Bạn không cần phải chọn trường học trước khi làm bài kiểm tra PTE Academic. Sau khi biết điểm thi, bạn có thể chọn trường học để gửi điểm xét tuyển tới.

Tôi có cần phải học thêm môn học gì để có thể tham gia kỳ thi PTE không?

Không cần tìm hiểu một môn cụ thể nào để làm bài thi PTE Academic. PTE là bài đánh giá khả năng tiếng Anh toàn diện, kiểm tra nhiều kỹ năng khác nhau. Bạn không bị bắt buộc tìm hiểu một môn cụ thể để làm bài kiểm tra này.

Có thể dùng thẻ tín dụng đứng tên người khác để thanh toán được không?

Hoàn toàn có thể. Bạn có thể mượn thẻ đứng tên người khác (ví dụ của bố mẹ) để thực hiện thanh toán phí thi PTE.

Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể hiểu được pte là viết tắt của chữ gì, pte test là gì, chứng chỉ pte là gì và thi pte ở đâu. Nếu bạn đang có ý định lấy chứng chỉ tiếng Anh để du học, làm việc, hãy tìm hiểu và thi PTE Academic sớm nhé.

Bên cạnh đó, nếu như bạn chưa biết bắt đầu ôn luyện bằng PTE thế nào, hoặc cần tư vấn thêm về các thông tin, khóa ôn luyện chi tiết hơn, liên hệ với PTE Helper để được hỗ trợ tốt hơn.

IELTS 6.0 tương đương với PTE bao nhiêu?

1.1 Bảng quy đổi điểm PTE và IELTS (mới nhất) IELTS band 6.0 tương đương với band 50 của chứng chỉ PTE. IELTS band 7.0 sẽ tương đương với band 65 của chứng chỉ PTE. IELTS band 8.0 sẽ tương đương với band 79 của chứng chỉ PTE.

PTE 50 là gì?

Vì thế, PTE 50 tức là đang nói PTE overall đạt 50 cho 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Thời gian ôn tập cho target 50 trung bình là 3 tháng cho 1 người không có background, hoặc nhanh nhất là 1 tuần cho những bạn có tiếng anh tương đối tốt.

PTE thì bao nhiêu tiền?

Lệ phí thi PTE 2022 bao nhiêu? Theo Pearson công bố, lệ phí thi PTE năm 2022 đã có sự thay đổi so với năm 2021. Cụ thể, đã tăng từ 170 USD (~3,910,000 VNĐ) lên 180 USD (~4,074,300 VNĐ).

PTE 30 là bao nhiêu IELTS?

Bảng quy đổi điểm PTE sang IELTS.