Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==> Show
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan ☟☟☟ Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2C2H2 + 5O2 → 2H2O + 4CO22C2H2 + 5O2 → 2H2O + 4CO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H2 (Axetilen) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra H2O (nước), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ Điều kiện phản ứng phương trình 2C2H2 + 5O2 → 2H2O + 4CO2Nhiệt độ: nhiệt độ Phương Trình Hoá Học Lớp 9
Dẫn axetilen qua ống thuỷ tinh đầu vuốt nhọn rồi đốt cháy khí axetilen thoát ra. Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất H2O (nước), CO2 (Cacbon dioxit) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2C2H2 + 5O2 → 2H2O + 4CO2 là gì ?Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, toả nhiều nhiệt. Phương Trình Điều Chế Từ C2H2 Ra H2OTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra H2O (nước) Phương Trình Điều Chế Từ C2H2 Ra CO2Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra CO2 (Cacbon dioxit) Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra H2OTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra H2O (nước) Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra CO2Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra CO2 (Cacbon dioxit) 1. Hàn Khoảng 20% acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ... O2 (oxi)Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ... Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ... CO2 (Cacbon dioxit )Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...
Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan \(\eqalign{ & 2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \cr & 316\,g\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;32\,g \cr & 5,53\,\,g\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;0,56\,g \cr} \) Khối lượng Oxi tác dụng với kim loại M là \(\dfrac{0,56} {100}.80 = 0,448(gam).\) đốt cháy \(M \to {M_2}{O_x}\) \(\eqalign{ & {{2M} \over {16x}} = {{0,672} \over {0,448}} = 1,5 \cr & \Rightarrow M = {{16x.1,5} \over 2} = 12x \Rightarrow x = 2. \cr} \)
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Trong thực tế, người ta dùng đèn xì oxi- axetilen để hàn và cắt kim loại . Khí axetilen cháy trong không khí tạo thành khí cacbon ddiooxxit và hơi nước. a) Viết PTHH của phản ứng đốt cháy axetilen b) Tính số mol khí axetilen bị đốt cháy biết rằng thể tích khí CO2 sinh ra là 5,6 lít (đktc)
Đề bài Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1. Một hỗn hợp gồm 3 lít khí metan CH4 và 7 lít khí oxi (các khí ở cùng nhiệt độ và áp suất). Đốt cháy hỗn hợp, sau phản ứng thu được: A.3 lít CO2. B. 3 lít CO2, 1 lít khí O2 dư. C. 2 lít CO2, 1 lít O2 dư. D. 6 lít CO2. Câu 2. Khí nào sau đây có màu xanh? A. Khí nitơ. B. Khí cabonic. C. Khí oxi ở-183°c (trạng thái lỏng). D. Khí amoniac NH3. Câu 3. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại M chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. M là A. Fe. B. Zn C. Cu. D. Mg. Câu 4. Phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn đúng quá trình đốt axetilen khi hàn cắt kim loại? A. C2H2 + O2 \( \to\) CO2 + H2O. B. C2H2 + 2O2 \( \to\) CO2 + H2O. C. C2H2 + 3O2 \( \to\) CO2 + H2O. D. 2C2H2 + 5O2 \( \to\) 4 CO2 + 2H2O. Câu 5. Hỗn hợp A gồm khí mêtan CH4 và hiđro, có tỉ khối đối với hiđro là 4,5. Trong A, CH4 chiếm tỉ lệ % thể tích là A.20%. B. 50%. C. 30%. D. 60%. Câu 6. Quá trình nào sau đây là sự cháy? A. Dòng điện chạy qua bóng đèn cháy. B. Phản ứng của photpho trong không khí ớ nhiệt độ thích hợp. C. Rượu để lâu ngày với men giấm sinh ra axit. D. Dung dịch nước vôi hấp thụ khí CO2. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1. (3,5 điểm) Đốt cháy 6,2 gam P trong bình có 7,84 lít khí O2( đktc). Tính khối lượng của các chất thu được sau phán ứng. Câu 2.(3,5 điểm) Làm thế nào để phân biệt ba lọ đựng khí: O2, CO2, NH3 (amoniac)Không nhận biết bằng khứu giác. Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. D
PTHH : \(\eqalign{ & 2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \cr & 316\,g\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;32\,g \cr & 5,53\,\,g\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;0,56\,g \cr} \) Khối lượng Oxi tác dụng với kim loại M là \(\dfrac{0,56} {100}.80 = 0,448(gam).\) đốt cháy \(M \to {M_2}{O_x}\) Trong oxit: \(\eqalign{ & {{2M} \over {16x}} = {{0,672} \over {0,448}} = 1,5 \cr & \Rightarrow M = {{16x.1,5} \over 2} = 12x \Rightarrow x = 2. \cr} \) Vậy M là Magie (Mg). Câu 4. D Câu 5. B Câu 6. B Phần tự luận (7 điểm) Câu 1. (3,5 điểm) PTHH: 4P + 5 O2 \(\to\) 2 P2O5 \({n_P} = \dfrac{6,2}{31} = 0,2\) (mol). \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35\) (mol) Có 0,2 mol p cần 0,25 mol 02 sinh ra 0,1 mol P205. Vậy sau phản ứng 02 dư: (0,35 - 0,25). 32 = 3,2 (gam). Khối lượng P2O5 tạo thành là: 0,1.142 = 14,2 (gam). Câu 2. (3,5 điểm) Phân biệt ba lọ khí 02, C02 và NH3: Cho nước vào ba lọ khí, lắc cho tiếp giấy quỳ tím. Giấy quỳ chuyển màu xanh là lọ khí NH3. Giấy quỳ chuyển thành hồng là lọ khí C02 Không đổi màu là O2. Loigiaihay.com |