Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên. Show Nội dung text: Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 14
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 14 được giới thiệu giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức đã được học ở tuần 14. Download.vn sẽ cung cấp nội dung chi tiết của tài liệu đến bạn đọc. Tài liệu bao gồm
Xem thử Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều.........Tham khảo chi tiết tại file tải bên dưới....... Download
Nằm trong bộ bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo cả năm, Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo có đáp án giúp các em học sinh ôn tập kiến thức tiếng Việt lớp 3 - Tuần 14 hiệu quả. Phần I. Đọc hiểu Chú sẻ và bông hoa bằng lăng Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện, sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ. Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ. Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng: - Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia? Theo PHẠM HỔ 1. Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai? 2. Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua? 3. Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình? 4. Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt? Phần II. Luyện tập 5. Ghép các tiếng sau thành từ ngữ: bạn đôi học bè thân đường 6. Viết 2 – 3 từ ngữ:
M: thân thiết
M: trốn tìm 7. Viết một câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 6 để:
M: Mai, Minh và Châu là những người bạn thân thiết của em.
M: Giờ ra chơi, chúng em chơi trốn tìm rất vui. Phần III. Viết Thuật lại một trận thi đấu thể thao mà em được quan sát trực tiếp. *** Đáp án có trong file tải về *** Trên đây là Bài tập cuối tuần 14 môn tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo có đáp án. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 3 có đáp án trên đây sẽ giúp các em ôn tập tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo hiệu quả. Ở hầu hết các địa phương vùng Bắc Tây Nguyên trước đây, làng nào cũng có nhà rông. Hình dáng nhà rông có thể không giống nhau, nhưng bao giờ đó cũng là ngôi nhà sàn cao lớn nhất, đẹp nhất của làng. Nhà rông được dựng bằng gỗ tốt kết hợp với tre, nứa; mái lợp cỏ tranh. Dân làng cùng nhau làm nhà rông. Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang. Nhà rông dùng làm nơi đón tiếp khách đến làng, nơi các già làng bàn bạc việc chung, nơi đàn ông lúc rỗi rãi ngồi trò chuyện hoặc vót nan, đan lát,… Nhà rông là chỗ ngủ của con trai từ tuổi thiếu niên cho đến khi lấy vợ. Đây là tập quán từ xa xưa do trai tráng phải trực chiến để bảo vệ làng. Nhà rông còn là nơi tổ chức những lễ cúng chung của dân làng. Nhà rông thật là đặc sắc. Vì vậy, mỗi khi nói đến Tây Nguyên là người ta thường nhắc đến nhà rông. LƯU HÙNG II. Đọc hiểu văn bản 1. Nhà rông có những đặc điểm gì nổi bật?
2. Vì sao thanh niên cần phải ngủ ở nhà rông?
3. Vì sao có thể nói nhà rông thể hiện tài năng và tinh thần cộng đồng của người dân Tây Nguyên? ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... 4. “Già làng” là:
III. Luyện tập 5. Quan sát đặc điểm của sự vật trong tranh, nêu cặp từ trái nghĩa tương ứng:
c) 6. Thay từ được gạch chân trong mỗi câu bằng từ trái nghĩa tương ứng sau đó viết lại câu:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 7. Với mỗi từ “chín” dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa: - lúa chín : ……………… - quả chín: ………………… - thịt chín: …………… 8. Viết lần lượt các từ trái nghĩa với những từ sau: dũng cảm, cần cù, giản dị, thông minh ……………………………………………………………………………………….................................................................... ........................................................................................................................................................................................... 9. Viết câu khiến cho mỗi tình huống dưới đây:
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, cách ngắt nhịp phù hợp. II. Đọc hiểu văn bản
|