Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 Tuần 31

Đề bài

Phần 1

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Tìm \(x\), biết:

a) \(x\) : 7 = 1464 (dư 5). Giá trị của \(x\) là:

10248 …                                  10253 …                             11253 …

b) \(x\) × 6 = 29112. Giá trị của \(x\) là:

4852 …                                    4582 …                               8452 …

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

Một đội công nhân lần thứ nhất chuyển được 18175kg gạo vào kho, lần thứ hai chuyển được gấp 3 lần thứ nhất. Hỏi cả hai lần đội công nhân chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam gạo vào kho?

A. 54525kg                             B. 72700kg                        C. 72000kg

Phần 2

Bài 1. Tính giá trị biểu thức

a) 3764 + 7894 × 5                                      b) 24860 : 5 + 8670

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

c) 3715 × 4 – 1248                                      d) (19404 – 1024) : 4

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Bài 2. Một cửa hàng có 27480m vải. Cửa hàng đã bán được \(\dfrac{1}{8}\) số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

Bài giải

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Bài 3. Một cửa hàng có 21924 quyển vở. Người ta đã bán đi \(\dfrac{1}{3}\) số vở đó. Số vở còn lại đóng vào các gói, mỗi gói có 6 quyển. Hỏi số vở còn lại đóng được bao nhiêu gói?

Bài giải

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Bài 4. Thực hiện phép chia 17165 cho 8.

Tính tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư trong phép chia đó.

Bài giải

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Lời giải chi tiết

Phần 1

Câu 1.

Phương pháp:

a) \(x\) là số bị chia. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư (nếu có).

b) \(x\) là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải: 

 a)      \(x\) : 7 = 1464 (dư 5)

               \(x\) = 1464 × 7 + 5

               \(x\) = 10253

Vậy ta có kết quả như sau:

10248 (S)                                  10253 (Đ)                           11253 (S)

b)      \(x\) × 6 = 29112 

                \(x\) =  29112 : 6

                \(x\) = 4852

Vậy ta có kết quả như sau:

4852 (Đ)                                   4582 (S)                                8452 (S)

Câu 2.

Phương pháp:

- Tính số gạo chuyển được lần thứ hai = số gạo chuyển được lần thứ nhất × 3.

- Tính số gạo cả hai lần chuyển được = số gạo chuyển được lần thứ nhất + số gạo chuyển được lần thứ hai.

Cách giải: 

 Lần thứ hai đội công nhân chuyển được số ki-lô-gam gạo vào kho là:

          18175 × 3 = 54525 (kg)

Cả hai lần đội công nhân chuyển được số ki-lô-gam gạo vào kho là:

          18175 + 54525 = 72700 (kg)

                   Đáp số: 72700kg.

Chọn B.

Phần 2. Tự luận

Bài 1. 

Phương pháp:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) 3764 + 7894 × 5

   = 3764 + 39470

   = 43234

b) 24860 : 5 + 8670

   = 4972 + 8670

   = 13642

c) 3715 × 4 – 1248

   = 14860 – 1248

   = 13612

d) (19404 – 1024) : 4

    = 18380 : 4

    = 4595

Bài 2.  

Phương pháp:

- Tính số mét vải cửa hàng đã bán được ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 8.

- Tính số mét vải còn lại ta lấy số mét vải cửa hàng có trừ đi số mét vải cửa hàng đã bán được.

Cách giải:

Cửa hàng đã bán được số mét vải là:

27480 : 8 = 3435 (m)

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

27480 – 3435 = 24045 (m)

Đáp số: 24045m.

Bài 3. 

Phương pháp:

- Tính số quyển vở đã bán đi ta lấy số quyển vở cửa hàng có chia cho 3.

- Tính số quyển vở còn lại ta lấy số quyển vở cửa hàng có trừ đi số quyển vở đã bán đi.

- Tính số gói đóng được ta lấy số quyển vở còn lại chia cho 6.

Cách giải:

Cửa hàng đã bán đi số quyển vở là:

21924 : 3 = 7308 (quyển vở)

Cửa hàng còn lại số quyển vở là:

21924 – 7308 = 14616 (quyển vở)

Số vở còn lại đóng được số gói là:

14616 : 6 = 2436 ( gói)

Đáp số: 2436 gói.

Bài 4. 

Phương pháp:

- Đặt tính theo cột dọc rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.

- Dựa vào kết quả đặt tính rồi tính tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có: 

              

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 Tuần 31

              17165 : 8 = 2145 (dư 5).

Ta có: số bị chi là 17165; số chia là 8; thương là 2145 và số dư là 5.

Tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư trong phép chia đó là:

17165 + 8 + 2145 + 5 = 19323.

          Đáp số: 19323. 

Loigiaihay.com

631 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 31

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 31 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 32

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 31

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 31

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 20197 x 3 là:

A. 60 591

B. 61 783

C. 62 504

D. 66 310

Câu 2: Tích của phép nhân có hai thừa số lần lượt là 12 848 và 7 là:

A. 88 451

B. 89 936

C. 90 461

D. 92 704

Câu 3: Kết quả của phép tính 18462 : 3 là:

A. 6154

B. 7255

C. 8493

D. 10 301

Câu 4: Thương của phép chia 98824 : 8 là:

A. 11 462

B. 12 353

C. 13 741

D. 14 584

Câu 5: Số dư trong phép chia 12729 : 6 là:

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

22497 x 4

10383 x 8

52565 : 5

72048 : 6

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) 16383 x 6 – 54910

b) 22354 x 2 + 13151

c) 83781 – 35596 : 4

d) 35645 + 75645 : 5

Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 12 892kg gạo, ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được tổng cộng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 4: Một nhà máy dự định sản xuất 15 250 cái khẩu trang. Nhà máy đã sản suất được 1/5 số lượng đó. Hỏi nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái khẩu trang nữa?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 31

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: D

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

22497 x 4 = 89988

10383 x 8 = 83064

52565 : 5 = 10513

72048 : 6 = 12008

Bài 2:

a) 16383 x 6 – 54910

= 98298 – 54910

= 43388

b) 22354 x 2 + 13151

= 44708 + 13151

= 57859

c) 83781 – 35596 : 4

= 83781 – 8899

= 74882

d) 35645 + 75645 : 5

= 35645 + 15129

= 50774

Bài 3:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo là:

12892 x 2 = 25784 (kg)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số gạo là:

12892 + 25784 = 33676 (kg)

Đáp số: 33 676kg gạo

Bài 4:

Số khẩu trang nhà máy đã sản xuất là:

15250 : 5 = 3050 (cái)

Số khẩu trang nhà máy còn phải sản xuất là:

15250 – 3050 = 12200 (cái)

Đáp số: 12 200 cái khẩu trang

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 31. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.

Cập nhật: 18/04/2022