P + o2 là phản ứng gì

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Nội dung chính Show

  • Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 5O2 + 4P → 2P2O5
  • Điều kiện phản ứng phương trình 5O2 + 4P → 2P2O5
  • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 5O2 + 4P → 2P2O5 là gì ?
  • Thông tin thêm
  • Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra P2O5
  • Phương Trình Điều Chế Từ P Ra P2O5
  • P (photpho)
  • Thông tin chi tiết phương trình phản ứng C + CO2 → 2CO
  • Điều kiện phản ứng phương trình C + CO2 → 2CO
  • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C + CO2 → 2CO là gì ?
  • Thông tin thêm
  • Phương Trình Điều Chế Từ C Ra CO
  • Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra CO
  • CO2 (Cacbon dioxit)
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
  • Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan
  • Phân Loại Liên Quan

Ngày soạn: 20/8/2017Ngày dạy:

Người soạn: Đồng Thị Hương

<i><b>Chương 4: Phản ứng oxi hóa –khử</b></i><i><b>Bài 17: </b></i><b>Phản ứng oxi hóa – khử ( Tiết 2)</b><b>I,Về mục tiêu</b>

<i>1, Kiến thức</i>Hiểu được:

- Các bước lập phương trình phản ứng oxi hố - khử, - Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễnVận dụng được :

+ lập được PTHH của phản ứng oxi hóa khử dựa vào số oxi hóa ( cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron)

+ nhận biết được các quá trình oxi hóa- khử trong thực tiễn có thể gặp.

<i>2, Kĩ năng</i>

- Lập PTHH của 1 số phản ứng oxi hóa- khử đơn giản

- Rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hóa của nguyên tố và cân băng phương trình theo phương phápthăng bằng e.

<i>3, Thái độ</i>

- Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về phản ứng oxi hoá -khử đối với sản
xuất hố học và bảo vệ mơi trường

- Có thái độ học tập tích cực và u thích bộ mơn hố học<i>4, Phát triển năng lực</i>

- NL sử dụng ngơn ngữ hóa học- NL tư duy hóa học

- NL tính tốn- NL tự học

- NL vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

</div>

<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>1, Giáo viên </i>

- Chuẩn bị giáo án đầy đủ- Phiếu học tập

<i>2, Học sinh</i>

- Xem lại các kiến thức về phản ứng Oxi hóa khử đã được học ở THCS- Đọc trước bài mới

<b>III, Phương pháp dạy học</b>

- Phương pháp thuyết trình- Phương pháp vấn đáp tìm tịi- Phương pháp trực quan


<b>IV, Tiến trình dạy học</b>

1, Ổn định lớp<i> 2, Kiểm tra bài cũ </i>

Câu hỏi : <b>HS1</b>:Trong hợp chất nào, nguyên tố S không thể hiện tính oxi hóa ?A, Na2S

B, <b>Na2CO3</b>C, SO2D,H2SO4

<b>HS2 :</b> Trong phản ứng Zn + CuSO4  Cu + ZnSO4

1 mol Cu2+ đã :A, Nhường 1 mol eB, Nhường 2 mol eC, Nhận 1 mol eD, Nhận 2 mol e 3, Vào bài mới

</div>

<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung<i><b>Hoạt động 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử</b></i>

Gv: Nêu nội dung phương pháp thăng bằng electron

Gv: Nêu các bước lập phương trình hóa học

Sau đây, chúng ta cùng nhau lập
phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa theo nội dung và các bước nêu trên :

VD:

P + O2 -> P2O5

Bước 1: Xác định số oxi hóa các chất => Chất khử và chất oxi hóa?Cung cấp cho học sinh “ bí quyết 1“

-Nếu oxi, hidro, kim loại trong <i>phản ứng khơng thay đổi dạng kết </i><i>hợp thì số OXH không thay đổi </i><i>nên ta không xét</i>

<i>-Số OXH của kim loại nhóm A khi </i><i>tham gia phản ứng bằng đúng số </i><i>thứ tự của nhóm</i>

+Bước 2: Viết q trình oxi hóa khử và cân bằng?

+ Bước 3: Hãy xác định hệ số của chất oxi hóa và chất khử, tìm bội số chung nhỏ nhất?

Các hệ số thỏa mãn: tổng số e cho
bằng tổng số e nhận, hệ số của quátrình khử là số e nhường, hệ số củaquá trình oxi hóa là số e nhận.Cung cấp cho học sinh “ bí quyết 2”

<i>Hệ số của q trình khử là thương</i><i>của BCNN chia cho số e nhường</i><i>Hệ số của q trình oxi hóa là </i><i>thương của BCNN chia cho số e </i><i>thu</i>

+Bước 4: Điền hệ số vào phương trình và kiểm tra .

. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích 2 vế để hoàn thành việc lập PTHH

GV: muốn nhanh và chính xác, cácbạn nên tiến hành theo qui trình sau:

Cung cấp cho học sinh “bí quyết

Học sinh ghi bài

Học sinh trả lời:Bước 1:

Po<sub> + O2</sub>0<sub> -> P2</sub>+5<sub>O2</sub>Chất khử :P

Chất oxi hóa:O2Bước 2:

P0<sub> -> P</sub>+5<sub> + 5e</sub>O20<sub> + 4e -> 2O</sub>-2Bước 3:

4x P0<sub> -> P</sub>+5<sub> + 5e</sub>5x O20<sub> + 4e -> 2O</sub>-2Bước 4:

4P +5O2 ->2 P2O5

<i><b>II, Lập phương trình hóa học </b></i><i><b>của phản ứng oxi hóa khử</b></i>

=

Lập phương trình hóa học bao gồm 4 bước sau :

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hóa và chất khử.Bước 2: Viết q trình oxi hóa vàq trình khử , cân bằng mõi q trình.

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng e nhường = tổng e nhậnBước 4: Đặt hệ số vừa tìm vào phản ứng, từ đó hồn thành và kiểm tra lại các số nguyên tử.

4P +5O2 ->2 P2O5

Bước 1:

</div>

<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3”

Chất nào phản ứng chỉ biến đổi một dạng kết hợp thì cân bằng trước, nhiều dạng thì cân bằng sau.- Khi cân bằng chất nào trước thì điền hệ của sơ đồ vào vế trái của phản ứng rồi cân bằng nguyên tử ởvế phải.

- Còn khi cân bằng chất nào sau thì lại đưa hệ số của sơ đồ vào vế phải của phương trình trước rồi cân bằng các nguyên tử vế trái

Câu hỏi: Cho phản ứng sau , 2 họcsinh lên bảng lập PTHH theo các bước như trên:

NH3+ Cl2 -> N2 + HClFe2O3 + CO-> Fe + CO2

Học sinh lên bảng trình bàyNH3+ Cl2 -> N2 + HCl Bước 1:

N-3<sub>H3 + Cl2</sub>0<sub> -> N2</sub>0<sub> + HCl</sub>-1Bước 2:

2N-3<sub> -> N2</sub>0<sub> + 6e</sub>Cl20 <sub> + 2e -> 2Cl</sub>-1Bước 3:

1x 2N-3<sub> -> N2</sub>0<sub> + 6e</sub>3x Cl20 <sub> + 2e -> 2Cl</sub>-1Bước 4:

2 NH3 + 3 Cl2 -> N2 + 6HCl

Fe2O3 + CO-> Fe + CO2 Bước 1 :

Fe+3<sub>2O3 + C</sub>+2<sub>O-> Fe</sub>0<sub> + C</sub>+4<sub>O2</sub> Bước 2:

C2+<sub> → C</sub>+4<sub> + 2e ( QT oxi hoá)</sub> Fe3+ <sub> + 3e → Fe</sub>0 <sub>( QT khử)</sub> Bước 3:

3 x C+2<sub> → C</sub>+4<sub> + 2e</sub>2 x Fe3+ <sub> + 3e → Fe</sub>0 Bước 4 :

Fe2O3 + 3CO-> 2Fe + 3CO2

Bước 2:

2N-3<sub> -> N2</sub>0<sub> + 6e</sub>Cl20 <sub> + 2e -> 2Cl</sub>-1Bước 3:

1x 2N-3<sub> -> N2</sub>0<sub> + 6e</sub>3x Cl20 <sub> + 2e -> 2Cl</sub>-1Bước 4:

2 NH3 + 3 Cl2 -> N2 + 6HClFe2O3 + 3CO-> 2Fe + 3CO2

</div>

<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: phản ứng oxi hóa- khử là loại phản ứng hóa học phổ biến và có tầm quan trọng trong đời sống và trong sản xuất.

u cầu hS lấy ví dụ ( có gợi ý)

Học sinh trả lời

Là phản ứng quan trọng trong đời sống và sản xuất

Là một trong những phản ứng quan trọng nhất của thiên nhiên trong sự hô hấp, sự cháy .... HS:

+quá trình đốt than củi: C +O2 → CO2

+ quá trình sắt gỉ:4Fe + 3O2 + 2nH2O → 2Fe2O3.nH2O

GV: nhận xét và bổ sung:+ sản xuất HCl: H2+ Cl2→ 2HCl+sản xuất NH3: H2+ 3N2→ 2NH3+ sản xuất gang thép:

FeS2 + O2 → FeS + SO2 4FeS + 7 O2 → 2Fe2O3 + 4SO2 Khử chua ở những vùng quặng pirit sắt: FeS2. Đất bị chua là do:4FeS2+ 15O2+ 2H2O →

2Fe2(SO4)3

Để khử chua: bón vơiCa(OH)2+ H2SO4→ CaSO4 + H2O

III , Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử

+, Phản ứng oxi hóa khử có ý nghĩa vơ cùng quan trọng : năng lượng ta dùng là năng lượng của phản ứng oxi hóa khử

+, Là cơ sở của các q trình sản xuất nhôm, gang, luyện kim....phục vụ con ngừoi và sản xuất+ Giúp bảo vệ môi trường và loạibỏ khí thải CO2 , SO2 .. bằng cách dẫn qua bể nước vôi.CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 +H2O

+ Làm giảm độ chua của đất

<i>4, Củng cố và dặn dò</i><i>a, Củng cố:</i>

Giáo viên phát các phiếu học tập cho học sinh , yêu cầu học sinh cân bằng và nhận xét chéo với bạn bên cạnh mình :

1, MnO2 + HCl -> MnCl2 + Cl2 + H2O2,Cu + HNO3 -> Cu(NO3)2 + NO + H2O3,Fe3O4 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + H2O4, KMnO4 + HCl → MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + H2O<i>b, Dặn dị</i>

+ Học sinh ơn lại bài cũ

</div>

<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>IV, Rút kinh nghiệm </b>

</div><!--links-->

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 5O2 + 4P → 2P2O5

5O2 + 4P → 2P2O5 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, O2 (oxi) phản ứng với P (photpho) để tạo ra P2O5 (diphotpho penta oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình 5O2 + 4P → 2P2O5

Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 5O2 + 4P → 2P2O5 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là O2 (oxi) tác dụng P (photpho) và tạo ra chất P2O5 (diphotpho penta oxit) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 5O2 + 4P → 2P2O5 là gì ?

Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là P2O5

Thông tin thêm

Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra P2O5

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra P2O5 (diphotpho penta oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ P Ra P2O5

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P (photpho) ra P2O5 (diphotpho penta oxit)

Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

P (photpho)

Axít phốtphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70% - 75% P2O5 là rất quan trọng đối với ngành nông nghiệp do nó được dùng để sản xuất phân bón. Nhu cầu toàn c ...

Phốtpho pentôxít là một chất khử nước mạnh iệc sử dụng nó để làm khô bị hạn chế do nó có xu hướng tạo ra một lớp che phủ bảo vệ dạng nhớt ngăn ...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này


Page 2

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng C + CO2 → 2CO

C + CO2 → 2CO là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, C (cacbon) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra CO (cacbon oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình C + CO2 → 2CO

Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)

cho cacbon tác dụng với CO2

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C (cacbon) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) và tạo ra chất CO (cacbon oxit) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C + CO2 → 2CO là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CO (cacbon oxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C (cacbon) (trạng thái: rắn), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin thêm

Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được CO2 sinh ra khí CO. Do đó, sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí, ngoài khí CO2 còn có một ít khí CO. CO là khí rất độc.

Phương Trình Điều Chế Từ C Ra CO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra CO (cacbon oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra CO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra CO (cacbon oxit)

Carbon đã được biết đến từ thời cổ đại dưới dạng muội than, than chì, than chì và kim cương. Tất nhiên, ...

CO2 (Cacbon dioxit)

Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...

Cacbon monoxit, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn c� ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Trong các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình phản ứng tạo ra chất khí? H2O + C6H5COOCH3 ----> ; H2 + (C17H31COO)3C3H5 -------> ; CO + H2O -------> ; Ag + H2S + O2 -------> ; Ba(OH)2 + FeCl3 -----> ; Al + H2SO4 ----> ; Cl2 + NH3 ----> C + CO2 ----> ;

A. 2 B. 3 C. 4

D. 6

Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca → CaC2. (b) C + 2H2 → CH4. (c) C + CO2 → 2CO. (d) 3C + 4Al → Al4C3. Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

A. a B. b C. c

D. d

Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca → CaC2. (b) C + 2H2 → CH4. (c) C + CO2 → 2CO. (d) 3C + 4Al → Al4C3. Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

A. a B. b C. c

D. d

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Cập Nhật 2022-08-14 01:38:36am