Nộp thuế tndn tạm tính hạch toán thế nào năm 2024

Hàng quý, doanh nghiệp không phải kê khai thuế TNDN, mà tạm tính số thuế TNDN phải nộp trong quý để nộp thuế. Việc tạm tính thuế TNDN có thể dẫn tới số thuế phải nộp trong kỳ cao hơn hoặc thấp hơn nghĩa vụ thuế phải nộp. Để dễ dàng theo dõi và hạch toán thuế TNDN tạm nộp trong quý và đối chiếu so sánh với nghĩa vụ thuế phải nộp vào cuối năm, xin chia sẻ với các bạn cách Hạch toán thuế TNDN tạm nộp và sau khi quyết toán

Theo quy định của Thông tư 156/2013/TT-BTC, và Thông tư 151/2014/TT-BTC, hàng quý doanh nghiệp phải tạm tính thuế TNDN và tạm nộp số thuế này vào ngân sách, cuối năm doanh nghiệp quyết toán thuế TNDN, tính số phải nộp trong năm và xử lý như sau:

– Nếu số thuế TNDN phải nộp chưa nộp đủ, thì nộp thêm số còn thiếu

– Nếu số thuế phải nộp đã nộp thừa, thì chuyển số thuế nộp thừa sang kỳ sau

Vậy hạch tóan thuế TNDN trong những trường hợp này thế nào?

Khi tạm tính thuế để nộp, kế toán nộp tiền vào ngân sách và hạch toán:

Nợ TK 333 Có TK 111, 112

Cuối năm, căn cứ vào số liệu sau khi quyết toán thuế TNDN, kế toán hạch toán:

Nợ TK 911 Có TK 821 : Số thuế phải nộp trong năm

Đồng thời hạch toán nghĩa vụ thuế :

Nợ TK 821

Có TK 3334

Nếu số thuế phải nộp còn thiếu, thì kế toán nộp thêm và hạch toán :

Nợ TK 3334

Có TK 111,112

Nếu số thuế nộp thừa trong kỳ, thì số thuế đã nộp được chuyển sang kỳ thuế sau

Vì dụ:

Hàng quý, DN tạm tính số thuế phải nộp và hạch toán như sau:

Quý 1: Tạm nộp 30 tr

Nợ TK 3334/ Có TK 111 : 30 tr

Quý 2:Tạm nộp 20 tr

Nợ TK 3334/ Có TK 111: 20tr

Quý 3: Tạm nộp 20 tr

Nợ TK 3334/ Có TK 111: 20 tr

a/ Nếu cuối năm, quyết toán thuế TNDN, số thuế TNDN phải nộp là 100tr, kế toán hạch toán:

Nợ TK 911/ Có TK 821 : 100tr

Nợ TK 821/ Có TK 3334 : 100tr

Số thuế còn phải nộp thêm là 30 tr. Dư nợ bên Có TK 3334 là 30tr

Sang đầu năm sau, khi doanh nghiệp nộp thuế, kế toán hạch toán :

Nợ 3334/ Có TK 111 : 30tr

b/ Nếu cuối năm, quyết toán thuế TNDN, số thuế TNDN phải nộp trong năm là 60 tr, kế toán hạch toán

Nợ TK 911/ Có TK 821 : 60 tr

Nợ TK 821/ Có TK 3334 : 60 tr

Khi đó, TK 3334 còn dư nợ là 10tr ( nộp thừa 10 tr). Số thuế nộp thừa này được chuyển sang kỳ sau, trừ vào nghĩa vụ thuế của quý 1 năm sau

Theo quy định hàng quý doanh nghiệp phải tính toán và nộp số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, Thời hạn chậm nhất là 30 ngày của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. Vậy trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về cách hạch toán thuế TNDN tạm tính như thế nào?

Trước đây, đi đôi với việc nộp tiền thuế TNDN tạm tính thì kế toán cần phải lập tờ khai thuế thu nhập tạm tính để nộp cho cơ quan thuế.

Tuy nhiên theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC “Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.”

Theo đó kế toán không cần lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý nữa mà chỉ cần tính và nộp tiền là được.

Nộp thuế doanh nghiệp tạm tính theo quý là một trong những công việc hàng đầu mà mỗi doanh nghiệp cần triển khai. Đây là khoản tiền thuế doanh nghiệp tạm đóng hàng tháng, hàng quý căn cứ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy nộp thuế doanh nghiệp tạm tính theo quý là gì? Cách nộp thuế doanh nghiệp tạm tính theo quý ra sao? Hãy cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.

Nộp thuế tndn tạm tính hạch toán thế nào năm 2024

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý, ta căn cứ theo quy định như sau:

  • Nghị định 218/2013/NĐ-CP
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 156/2013/TT-BTC
  • Thông tư 78/2014/TT-BTC
  • Thông tư 154/2011/TT-BTC
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC

\>>>>>>>>>> Tìm hiểu ngay: Mẫu báo cáo kiểm toán

2. Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính

Nộp thuế tndn tạm tính hạch toán thế nào năm 2024

Căn cứ theo Điều 55, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 về thời hạn nộp thuế, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu năm sau.

Mặt khác, theo Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

“Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được phép thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.“

Như vậy, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính như sau:

  • Hàng quý, doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý để xác định số thuế TNDN tạm tính của quý đó.
  • Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm đó.
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thiếu so với số thuế tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền nộp chậm tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế TNDN quý 3 đến ngày nộp thuế còn thiếu thực tế.

\>>>>>>>>>> Có thể bạn quan tâm: Chứng chỉ hành nghề kế toán

3. Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính hàng quý

Nộp thuế tndn tạm tính hạch toán thế nào năm 2024

Thứ nhất, hàng tháng, sau khi xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phải phản ánh số thuế TNDN tạm tính bằng cách hạch toán như sau:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN.

Đối với nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, kế toán ghi:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
  • Có TK: 111, 112,…

Thứ hai, vào cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế, doanh nghiệp phải nộp kèm theo Tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

  • Trường hợp 1: Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp (tức là phải nộp thêm), kế toán hạch toán:
  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN.

Khi đi nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
  • Có TK 111,112,…
  • Trường hợp 2: số thuế TNDN phải nộp thực tế nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp (tức là nộp thừa), kế toán hạch toán:
  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Thứ ba, cuối kỳ kế toán, kế toán viên kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành:

  • Trường hợp 1: TK 8211 có số dư bên Nợ lớn hơn số dư bên Có thì số chênh lệch ghi:
  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Trường hợp 2: TK 8211 có số dư bên Nợ nhỏ hơn số dư bên Có thì hạch toán:
  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

\>>>>>>>>>>>> Xem ngay: Tổng kiểm toán nhà nước là ai?

4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý

Nộp thuế tndn tạm tính hạch toán thế nào năm 2024

4.1 Công thức xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

* Phần trích lập quỹ KH&CN (Quỹ Khoa học & Công nghệ)

Đây là loại quỹ được thành lập nhằm tạo nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp thông qua quy trình nghiên cứu, sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Mức trích tối đa đối với quỹ KH&CN là 10%.

* Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp thông thường là 20%

– Thuế suất thuế TNDN đối với quỹ tài chính, tín dụng là 17%

– Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp có hoạt động dò tìm, khai thác, chế biến tài nguyên là từ 32% đến 50%.

* Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – ( Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

4.2 Một số lưu ý khi tạm tính thuế TNDN theo quý

  • Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
  • Đối với những doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.
  • Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính quý thì doanh nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.
  • Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
  • Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
  • Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Nộp thuế doanh nghiệp tạm tính theo quý”. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.