Những bài tập về cân bằng phản ứng hóa học năm 2024

Cân bằng phương trình hóa học được dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron nhường và tổng số electron nhận bằng nhau.

Bước 1: Xác định số oxi hóa có sự thay đổi như thế nào.

Bước 2: Tiến hành lập thăng bằng electron.

Bước 3: Sau khi đã tìm được hệ số, các em hãy đặt hệ số vào phản ứng để tính các hệ số còn lại.

Lưu ý:

- Với các phản ứng oxi hóa – khử, ngoài phương pháp thăng bằng electron, các em có thể cân bằng phương trình phản ứng theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa, dựa trên nguyên tắc tổng số oxi hóa tăng và giảm bằng nhau. - Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể cân bằng theo phương pháp ion – electron. Phương pháp này vẫn đảm bảo nguyên tắc thăng bằng electron, tuy nhiên, các nguyên tố sẽ được viết ở dạng ion đúng, ví dụ: SO42-, NO3–, Cr2O72-,MnO4–,… - Một phương trình oxi – hóa khử nếu có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng tăng hoặc cùng giảm mà: + Chúng cùng thuộc 1 chất thì các em cần đảm bảo tỷ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. + Chúng thuộc các chất khác nhau thì các em phải đảm bảo tỉ lệ mol của các chất đó theo đề bài. - Đối với hợp chất hữu cơ: + Nếu hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng chỉ có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không thay đổi thì các em nên xác định số oxi hóa của C ở từng nhóm rồi mới thực hiện cân bằng phương trình hóa học. + Nếu hợp chất hữu cơ thay đổi toàn bộ phân tử thì các em nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:

NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr

Hướng dẫn:

CrO2- + 4OH- → CrO42- + 2H2O + 3e

Br2 + 2e → 2Br-

Phương trình ion:

2CrO2- + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O

Phương trình phản ứng phân tử:

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia:

KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4

Hướng dẫn:

MnO4- + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH-

SO32- + H2O → SO42- + 2H+ + 2e

Phương trình ion:

2MnO4- + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH- + 3SO42-

Phương trình phản ứng phân tử:

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH

Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:

C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

Hướng dẫn:

5C6H12O6 + 24KMnO4 + 36H2SO4 → 12K2SO4 + 24MnSO4 + 30CO2 + 66H2O

III. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + H2O. Cho biết hệ số cân bằng của FeSO4 và K2Cr2O7 lần lượt là bao nhiêu?

  1. 5; 2
  1. 6; 2
  1. 6; 1
  1. 8; 3

Lời giải

Đáp án C

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4→ 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Câu 2. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là:

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

  1. Chất oxi hóa.
  1. chất khử.
  1. Axit.
  1. Vừa oxi hóa vừa khử.

Lời giải

Đáp án D

Vừa oxi hóa vừa khử.

Câu 3. Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

  1. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
  1. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2
  1. 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
  1. 4HCl + MnO2 → MnCl2+ Cl2 + 2H2O

Lời giải

Đáp án B

Câu 4. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2+ 2H2O

  1. oxi hóa.
  1. chất khử.
  1. tạo môi trường.
  1. chất khử và môi trường.

Lời giải

Đáp án D

Câu 5. Cho amoniac NH3 tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao có xúc tác thích hợp sinh ra nitơ oxit NO và nước. Phương trình hoá học: 4NH3+ 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong phản ứng trên, NH3 đóng vai trò

  1. là chất oxi hoá.
  1. là chất khử.
  1. là một bazơ.
  1. là một axit.

Lời giải

Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Hóa Học hay khác:

30 Bài tập cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử là dạng bài tập cơ bản và rất quan trọng đối với môn Hóa học THPT. Kiến Guru chia sẻ tới các em học sinh các phương pháp và dạng bài tập mẫu giúp các em nắm vững, giải nhanh các dạng bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử.

1. Phương pháp

Nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng số electron nhận

Bước 1. Xác định số oxi hóa thay đổi thế nào.

Bước 2. Lập thăng bằng electron.

Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phương trình phản ứng và tính các hệ số còn lại.

Lưu ý:

- Ta có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.

- Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp ion–electron: ví dụ

...

- Nếu trong một phương trình phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng giảm (hoặc cùng tăng) mà:

+ Nếu chúng thuộc cũng một chất: thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

+ Nếu chúng thuộc các chất khác nhau: thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề đã cho.

* Trường hợp đối với hợp chất hữu cơ:

- Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi mới cân bằng.

- Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ thay đổi toàn bộ phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.

Học Ngay Hôm Nay - Hóa Thầy Bình Lớp 10

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng:

CrS +

Hướng dẫn:

Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

Cr+2 → Cr+3

S-2 → S0

N+5 → N+4

Bước 2. Lập thăng bằng electron:

Cr+2 → Cr+3 + 1e

S-2 → S0 + 2e

CrS → Cr+3 + S+0 + 3e

2N+5 + 1e → N+4

→ Có 1CrS và 3N

.

Bước 3. Đặt các hệ số vừa tìm vào phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng:

CrS + 6HNO3 → Cr(NO3)3 + 3N

+ S + 3
O

Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:

NaCr

+ Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr

Hướng dẫn:

+ 4OH- →
+ 2H2O + 3e

Br2 + 2e → 2Br-

Phương trình ion:

2

+ 8OH- + 3Br2 → 2CrO2-4 + 6Br- + 4H2O

Phương trình phản ứng phân tử:

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có

O tham gia:

KMnO4 + H2O + K2SO3 → MnO2 + K2SO4

Hướng dẫn:

+ 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH-

+ H2O →
+ 2H+ + 2e

Phương trình ion:

2

+ H2O + 3
→ 2MnO2 + 2OH- + 3

Phương trình phản ứng phân tử:

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH

II. Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử và hướng dẫn giải

Phần bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử bao gồm 5 câu hỏi có đáp án chi tiết thuộc các dạng khác nhau và 3 câu hỏi học sinh tự làm.

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử được sử dụng trong hầu hết các dạng bài tập THPT và dàn trải xuyên suốt trong hầu hết các câu hỏi bài tập trong các đề thi Hóa học THPT. Vì vậy, các câu hỏi minh họa sau đây sẽ giúp học sinh dễ hình dung và nắm vứng các kĩ năng giải bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử.

1. Đề bài bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử

Câu 1. Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(

)2 + H2O. Cho biết hệ số cân bằng của FeSO4 và K2Cr2O7 lần lượt là bao nhiêu?

  1. 5; 2 B. 6; 2 C. 6; 1 D. 8; 3

Câu 2. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH

Hãy cho biết tỉ lệ hệ số của chất khử và chất oxi hóa sau khi cân bằng là đáp án nào dưới đây?

  1. 4:3 B. 3:4 C. 3:2 D. 2:3

Câu 3. Cân bằng phản ứng sau:

Fe3O4 + HNO3 → Fe(

)3 + NO + H2O

Câu 4. Cân bằng phản ứng:

As2S3 + HNO3 + H2O → H3As

+ NO + H2SO4

Câu 5. Cân bằng phản ứng:

FexOy + HNO3 → Fe(

)3 + NO + H2O

2. Đáp án

Câu 1: đáp án C

Câu 2: Đáp án C

Câu 3:

Câu 4:

Câu 5:

3. Bài tập tự làm

Câu 1. Hãy cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau:

CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(

)3 + K2SO4 + H2O

Câu 2. Xác định hệ số cân bằng của KMnO4 trong phản ứng sau:

S

+ KMnO4 +
O → K2
+ ...Chọn đáp án đúng nhất

  1. 2 B. 5 C. 7 D. 10

Câu 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng e:

Trên đây là phương pháp giải cụ thể các dạng bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử. Bao gồm các ví dụ minh họa và bài tập mẫu kèm đáp án chi tiết. Kiến Guru hi vọng thông qua bài học này, có thể giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ bản chất và dễ dàng ghi nhớ các phương pháp làm các dạng bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử. Các em có thể tham khảo thêm nhiều bài học bổ ích tại Kiến Guru nhé!

Chủ đề