Nhẫn vàng ta nữ 1 chỉ giá bao nhiêu năm 2024

Nhu cầu cập nhật thông tin giá vàng mới nhất mỗi ngày rất lớn. Chính vì thế, PNJ xây dựng trang thông tin này để phục vụ nhu cầu của người dân.

Những nội dung được cập nhật trên trang giá vàng PNJ

Tại chuyên trang giá vàng PNJ, chúng tôi sẽ cập nhật biểu đồ giá vàng miếng SJC, vàng 9999, vàng 18K, 24K mới nhất mỗi ngày ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh & Cần Thơ. Ngoài ra, chúng tôi còn có những bài viết phân tích chuyên sâu về giá vàng thế giới, các tác động ảnh hưởng đến việc tăng giảm giá vàng từ sàn Kitco.

Giá vàng ta hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ? Tiếp nối xu hướng tăng mạnh mẽ của giá vàng thời gian gần đây, ngày hôm nay giá vàng SJC có lúc đã lên tới 8 triệu đồng/chỉ vào ngày cuối cùng của tháng 2/2024.

I. Cập nhật giá vàng ta trong nước và thế giới hôm nay

Giá vàng ta hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ? Nếu bạn là nhà đầu tư vàng hay đơn giản là muốn mua vàng để tích trữ, làm quà tặng, trang sức thì đừng quên cập nhật giá vàng hôm nay tại TOPI nhé.

Nhẫn vàng ta nữ 1 chỉ giá bao nhiêu năm 2024

Cập nhật giá vàng ta - vàng 9999 hôm nay mới nhất

Hôm nay ngày 29/2/2024, giá vàng thế giới tăng trở lại. Giá vàng trong nước SJC tiếp tục tăng ở cả chiều mua vào và bán ra, có thời điểm chạm 80 triệu đồng/lượng rồi quay đầu giảm còn 79,7 triệu đồng/lượng. Vàng nhẫn liên tục lập đỉnh cao mới với 65,4 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng ta các loại:

Loại (VNĐ/lượng)

Công ty

Mua

Bán

Hà Nội Vàng SJC

SJC

79.500.000

81.520.000

Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L - 10L - 1KG

SJC

79.500.000

81.500.000

Đà Nẵng Vàng SJC

SJC

79.500.000

81.520.000

Nha Trang Vàng SJC

SJC

79.500.000

81.520.000

Huế Vàng SJC

SJC

79.470.000

81.520.000

Hạ Long Vàng SJC

SJC

79.480.000

81.520.000

Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ

SJC

67.750.000

69.150.000

Phan Rang Vàng SJC

SJC

69.830.000

70.570.000

Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ

SJC

67.750.000

69.050.000

Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ

SJC

67.750.000

69.150.000

Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99,99%

SJC

67.650.000

68.550.000

Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99%

SJC

66.371.000

67.871.000

Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 75%

SJC

49.568.000

51.568.000

Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 58,3%

SJC

38.119.000

40.119.000

Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 41,7%

SJC

26.738.000

28.738.000

Cà Mau Vàng SJC

SJC

79.500.000

81.520.000

Bình Phước Vàng SJC

SJC

66.080.000

66.820.000

Biên Hòa Vàng SJC

SJC

79.500.000

81.500.000

Miền Tây Vàng SJC

SJC

79.000.000

81.000.000

Quãng Ngãi Vàng SJC

SJC

79.000.000

81.000.000

Long Xuyên Vàng SJC

SJC

69.850.000

70.550.000

Bạc Liêu Vàng SJC

SJC

79.000.000

81.020.000

Quy Nhơn Vàng SJC

SJC

69.850.000

70.570.000

Quảng Nam Vàng SJC

SJC

69.830.000

70.570.000

Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L - 10L - 1KG

SJC

67.000.000

67.600.000

Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 999.9

BTMC

51.850.000

52.850.000

Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9

BTMC

67.950.000

69.550.000

Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 99.9

BTMC

67.850.000

69.450.000

Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 999.9

BTMC

51.850.000

52.850.000

Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 99.9

BTMC

51.750.000

52.750.000

Hà Nội BẢN VÀNG ĐẮC LỘC

BTMC

55.880.000

56.780.000

Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN

BTMC

69.980.000 71.280.000

Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG

BTMC

69.980.000 71.280.000

Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC

BTMC

80.050.000 81.900.000

Hà Nội SJC

PNJ

80.000.000 82.000.000

Giá vàng nữ trang Nữ trang 24K

PNJ

68.700.000 69.500.000

Miền Tây SJC

PNJ

80.000.000 82.000.000

Miền Tây PNJ

PNJ

64.100.000

65.300.000

Đà Nẵng SJC

PNJ

77.600.000

79.500.000

Đà Nẵng PNJ

PNJ

64.100.000

65.300.000

Hà Nội PNJ

PNJ

64.100.000

65.300.000

Tây Nguyên PNJ

PNJ

64.100.000

65.300.000

Tây Nguyên SJC

PNJ

77.600.000

79.500.000

Đông Nam Bộ PNJ

PNJ

64.100.000

65.300.000

Đông Nam Bộ SJC

PNJ

77.600.000

79.500.000

TPHCM PNJ

PNJ

64.100.000

65.300.000

Cần Thơ DOJI

DOJI

77.450.000

79.450.000

Đà Nẵng DOJI

DOJI

77.450.000

79.450.000

Hồ Chí Minh DOJI

DOJI

77.450.000

79.450.000

Hà Nội DOJI

DOJI

77.450.000

79.450.000

Hà Nội SJC

PHÚ QUÝ

740.500.000

764.000.000

Hà Nội SJN

PHÚ QUÝ

660.500.000

670.500.000

Hà Nội NPQ

PHÚ QUÝ

635.000.000

646.000.000

Hà Nội TPQ

PHÚ QUÝ

635.000.000

646.000.000

Hà Nội CNG

PHÚ QUÝ

632.000.000

643.500.000

Hà Nội 24K

PHÚ QUÝ

630.000.000

644.000.000

Như vậy, để mua 1 chỉ vàng miếng 9999, người mua phải bỏ ra gần 8 triệu đồng và khoảng 6,5 triệu đồng chi 1 chỉ vàng nhẫn 24k.

Nhẫn vàng ta nữ 1 chỉ giá bao nhiêu năm 2024

Biểu đồ giá vàng ta trong 30 ngày gần nhất

Theo biểu đồ trên, có thể thấy giá vàng ta trong tháng vừa qua có xu hướng tăng mạnh mẽ cả ở chiều mua vào và bán ra.

II. Vàng ta là gì? Đặc điểm của vàng ta?

Vàng ta là một thuật ngữ dân gian để chỉ loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất rất cao, đạt tới 99.99% và chỉ 0.01% tạp chất. Vàng ta còn được gọi là vàng 24K, vàng 9999 (vàng bốn con 9), hoặc vàng ròng. Vàng ta có màu vàng sáng, bền và không bị xỉn màu.

Vàng ta được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp điện máy, hoặc đúc thành vàng miếng để lưu trữ. Vàng ta cũng có thể được chế tác thành trang sức, nhưng do độ mềm cao nên thường phải kết hợp với các hợp kim khác để tăng độ cứng và thẩm mỹ.

Vàng ta có màu vàng sáng, dẫn nhiệt và điện tốt, không bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường như không khí, hóa chất, oxy hóa… nên bền màu theo thời gian.

Mặc dù có giá trị cao nhưng do có độ dẻo cao nên vàng ta ít khi được dùng để chế tác trang sức tinh xảo. Vàng 24k thường được chế thành vàng miếng, vàng hình con giáp, thần tài, hoặc nhẫn tròn trơn, dùng để trưng bày hoặc tích trữ là chủ yếu.

Nhẫn vàng ta nữ 1 chỉ giá bao nhiêu năm 2024

Vàng ta có độ mềm dẻo cao nên phù hợp chế tác trang sức đơn giản

Để chế tác ra những trang sức tinh xảo, đẹp đẽ cần pha thêm các hợp kim khác vào để làm tăng độ cứng của vàng. Nhưng điều này cũng làm giảm tỷ lệ vàng, tuổi vàng, vàng sẽ dễ bị xỉn màu trong quá trình đeo.

III. Vàng ta có mấy loại, là những loại nào?

Chỉ có vàng nguyên chất - vàng 24k, vàng ròng 9999 mới được gọi là vàng ta. Các loại vàng pha thêm tạp chất, có tỷ lệ vàng ít không được xem là vàng ta.

Thường thấy nhất là các loại vàng 9k, 10k, 18k, 22k… tuy nhiên chỉ có vàng 9999 (vàng 24k) mới được xem là vàng ta.

Nhẫn vàng ta nữ 1 chỉ giá bao nhiêu năm 2024

Tỷ lệ hàm lượng vàng quy định tuổi vàng

Vàng 995, 999 có phải vàng 24k không? Đây cũng là băn khoăn của rất nhiều người khi đi mua vàng để tích trữ.

Vàng 995 có hàm lượng vàng nguyên chất là 99,5%. Loại vàng này chỉ đạt khoảng 23,88 Kara. Mặc dù có màu gần giống với vàng 24k nhưng độ cứng cao hơn và giá rẻ hơn so với vàng 9999. Ngoài ra, khi đeo trang sức bằng vàng 995, vàng sẽ bị xỉn màu theo thời gian do phải tiếp xúc với hóa chất tẩy rửa và mồ hôi.

Vàng 999 có chưa 99,9% vàng nguyên chất và 0,1% tạp chất. Vàng 999 cũng được xếp vào hàng ngũ vàng 24k và được nhiều người chọn để đầu tư.

IV. Phân biệt vàng ta và vàng tây

Vàng tây là vàng hợp kim với thành phần chính là vàng nguyên chất pha trộn thêm những hợp kim khác như niken, bạc, đồng, palladium… theo tỉ lệ thích hợp để tạo độ cứng, phù hợp để chế tác trang sức.

Vàng tây được chia làm nhiều loại tùy theo hàm lượng vàng và hợp kim, bao gồm: 9K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 18K, 20K. Vàng tây có độ cứng cao hơn, màu sắc đa dạng nên thường được dùng để chế tác trang sức hợp thời trang.

Ví dụ: Khi pha thêm Niken hoặc Palladium thì vàng thường có màu trắng, pha thêm Đồng sẽ khiến vàng ngả sang màu đỏ hoặc hồng, pha thêm Bạc khi pha thêm vàng sẽ có màu lục.

Nhẫn vàng ta nữ 1 chỉ giá bao nhiêu năm 2024

Sự khác biệt giữa vàng tây và và vàng ta

Vàng tây có mất giá không? Tùy thuộc vào hàm lượng vàng trong vàng tây mà giá trị sẽ thay đổi. Lượng vàng tinh khiết càng cao thì giá trị vàng càng được giữ tốt hơn.

Tuy nhiên, do vàng tây thường được dùng làm trang sức, sẽ bị hao mòn trong quá trình sử dụng nên giá trị sẽ giảm dần theo thời gian. Nếu mua vàng để đầu tư, hầu hết mọi người sẽ chọn vàng 24k để bảo toàn giá trị và dễ bán.

\>> Giá vàng tây hôm nay

V. Vàng miếng có phải vàng ta không?

Vàng miếng là sản phẩm của vàng ta đúc thành miếng hình chữ nhật hoặc hình vuông, dập chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng cũng như ký hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp phép sản xuất.

Vàng miếng có hàm lượng vàng nguyên chất cao, thường là 99,99% (tương đương 24k). Có nhiều loại vàng miếng với khối lượng khác nhau, phổ biến nhất là 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng, 2 lượng….

Vàng miếng trên thị trường hiện nay do Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC sản xuất và là vàng 9999 - vàng ròng nguyên chất, vàng 24k, bởi vậy vàng miếng là vàng ta, vàng bốn con chín.

Nhẫn vàng ta nữ 1 chỉ giá bao nhiêu năm 2024

Vàng miếng là vàng ròng với 99,99% vàng nguyên chất

Do Nhà nước không còn cấp phép sản xuất vàng miếng dẫn đến vàng miếng SJC ngày càng khan hiếm trên thị trường và có giá rất cao, nhiều tổ chức đã làm giả, làm nhái thương hiệu vàng miếng SJC để bán ra thị trường với giá cao hơn các sản phẩm vàng khác. Mặc dù cũng là vàng 24k nhưng vàng miếng không phải do SJC sản xuất.

Để đối phó với tình trạng này, SJC đã trang bị bao bì hologram chống giả cho các loại vàng miếng 5 chỉ, 2 chỉ, 1 chỉ và 5 phân. Trên mặt trước của bao bì mới có chữ SJC chìm ở giữa hộp, mặt sau có màng chống giả với logo SJC xen kẽ đổi màu.

Dòng chữ Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn được thiết kế trên viền của hai cạnh dài của bao bì. Dòng chữ ISO 9001:2015 được dập nổi trên viền hai cạnh ngắn của bao bì.

\>> Giá vàng miếng hôm nay

VI. Những lưu ý khi mua vàng ta để đầu tư, tích trữ

Vàng ta có đặc tính mềm dẻo nên khó chế tác trang sức tinh xảo, chủ yếu phục vụ cho mục đích tích trữ, đầu tư. Đầu tư vào vàng ít khi đem lại lợi nhuận đột biến mà thiên về sự an toàn, rủi ro thấp.

Vàng có tính thanh khoản cao, bảo toàn giá trị theo thời gian, giúp nhà đầu tư chống lại lạm phát hay những biến cố của nền kinh tế. Khi mua vàng để đầu tư, tích lũy cần lưu ý một số điểm sau:

Nhẫn vàng ta nữ 1 chỉ giá bao nhiêu năm 2024

Giá vàng thế giới và kinh tế, chính trị ảnh hưởng đến giá vàng

  • Luôn theo dõi biến động giá vàng trong nước và thế giới để xem xét thời cơ giao dịch hợp lý, đem lại vốn đầu tư sinh lời cao.
  • Chỉ mua vàng từ thương hiệu uy tín, mua vàng có hóa đơn, chứng nhận chất lượng đầy đủ.
  • Theo dõi tin tức kinh tế vĩ mô, lạm phát, tình hình chính trị, xã hội… để nắm bắt các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng giá vàng trong tương lai.
  • Mua vàng online để nắm bắt thời cơ sinh lời tốt hơn. Bạn có thể tải ứng dụng đầu tư TOPI để theo dõi giá vàng trực tuyến và mua/bán vàng online nhanh chóng, dễ dàng.

Với TOPI, nhà đầu tư không chỉ dễ dàng theo dõi giá vàng hôm nay được cập nhật liên tục theo thị trường mà còn có thể tạo lệnh mua vàng trực tuyến chỉ trong vài bước. Hãy tải TOPI ngay để khám phá nhé!

Nhẫn vàng nữ 18K 1 chỉ giá bao nhiêu?

Cập nhật ngày: 14/03/2024 08:11.

Nhẫn vàng tròn 05 chỉ giá bao nhiêu?

Nhẫn tròn trơn 24K ép vỉ mới.

1 chiếc nhẫn vàng 10K giá bao nhiêu?

2.4. 1 cặp nhẫn vàng tây 18k giá bao nhiêu?.

Nhẫn vàng 9999 1 chỉ giá bao nhiêu?

Tại Tập đoàn Doji, nhẫn vàng 9999 được niêm yết ở mức 68,2 - 69,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tương đương 6,82 - 6,95 triệu đồng/chỉ.