So sánh là điểm ngữ pháp thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Chắc hẳn đối với cấu trúc này người học đã rất quen thuộc với dạng so sánh bằng, so sánh hơn,… Tuy nhiên trong so sánh còn có một dạng thông dụng không kém nhưng không phải ai cũng nắm vững, đó chính là so sánh kép. Hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tìm hiểu về cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh qua bài viết sau. Show So sánh kép – Double Comparison là một trong những cấu trúc ngữ pháp về so sánh quen thuộc trong tiếng Anh. Cấu trúc của so sánh kép bao gồm hai mệnh đề song song. So sánh kép trong tiếng Anh được sử dụng khi muốn diễn tả về sự biến đổi tăng lên hay giảm xuống của sự vật, hiện tượng nào đó. Cụ thể các sự vật, hiện tượng này có mối liên hệ trực tiếp với nhau, sự thay đổi của sự vậy hay hiện tượng này dẫn đến một tác động song song tới sự vậy hay hiện tượng khác. Ví dụ: Mia is more and more beautiful when she grows up. (Mia lúc lớn lên thì càng ngày càng đẹp.) Cấu trúc so sánh kép trong tiếng AnhCấu trúc so sánh kép thường được sử dụng cùng với tính từ (Adj) hoặc trạng từ (Adv). Tuy nhiên, trong một vài trường hợp còn được kết hợp với động từ, danh từ. Cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ và trạng từSo sánh kép trong tiếng Anh sử dụng tính từ và trạng từCấu trúc “Comparative and comparative” (càng ngày càng)Cấu trúc so sánh kép này dùng để diễn tả sự ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, … của sự việc hay hiện tượng nào đó. Cấu trúc chung: S + V + comparative adj/adv and comparative adj/adv Theo từng tình huống cụ thể người học sẽ áp dụng các dạng tương ứng sau: short adj/adv – er and short adj/adv – er Ví dụ: Because she was afraid, she walked faster and faster. (Vì lo lắng, cô ấy đi càng lúc càng nhanh.) more and more + long adj/adv Ví dụ: Your brother is more and more handsome. (Anh trai bạn càng ngày càng đẹp trai.) Cấu trúc “The comparative… the comparative…” (càng… thì càng…)Cấu trúc so sánh kép này được sử dụng trong tình huống để diễn tả hai vật hay hai hiện tượng thay đổi cùng cấp độ. Dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này. Cấu trúc chung: The comparative adj/adv + S + V, The comparative adj/adv + S + V Theo từng tình huống cụ thể người học sẽ áp dụng các dạng tương ứng sau: The + short adj./ adv.- er + S + V, the + short adj./ adv. – er + S + V Ví dụ: The younger you are, the faster you can learn. (Khi bạn càng trẻ thì bạn học càng nhanh.) The more + long adj./ adv. + S + V, the more + long adj./ adv. + S + V Ví dụ: The more people join the strike, the more police will be involved. (Càng nhiều người tham gia buổi biểu tình, càng nhiều cảnh sát dính líu tới theo.) The + short adj./ adv.- er + S + V, the more + long adj./ adv. + S + V Ví dụ: The more careless you are, the lower your grades will be. (Bạn càng bất cẩn thì điểm của bạn sẽ càng thấp.) The more + long adj./ adv. + S + V, the + short adj./ adv. – er + S + V Ví dụ: The more carefully you drive, the safer you are. (Bạn càng lái xe cẩn thận, bạn càng an toàn.) Cấu trúc so sánh kép sử dụng cùng danh từCấu trúc so sánh kép sử dụng cùng danh từThe more/less + noun + S + V, The more/less + noun + S + V Ví dụ: The more waste discharges into the environment, the more polluted the earth becomes. (Càng nhiều rác thải xả ra môi trường, trái đất ngày càng ô nhiễm.) Cấu trúc so sánh kép sử dụng cùng động từCấu trúc so sánh kép sử dụng cùng động từThe more/less + S + V , The more/less+ S + V Ví dụ: The more I do the exercise the higher my results. (Càng làm nhiều bài tập kết quả của tôi càng cao.) Một số lưu khi sử dụng cấu trúc so sánh kép– So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ ngắn thêm đuôi -er – Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho các hành động, so sánh kép có thể dùng theo dạng mệnh lệnh Ví dụ:
– Trong một số trường hợp khi sử dụng so sánh kép các cấu trúc có thể được rút gọn đặc biệt là trong giao tiếp thực tế giúp câu văn tự nhiên hơn. Ví dụ: The more people come to our party, the merrier everyone will be \=> The more, the merrier (Càng đông càng vui.) – Một số tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt như sau: Good → Better, Little → Less, Bad → Worse, Old → Older/elder, Much/many → More, Far → Farther/further,… – Một số tính từ ngắn được dùng như tính từ dài khi sử dụng cấu trúc so sánh kép: quite, narrow, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired, hollow, simple, gentle, shallow, common, polite,… Bài tập về cấu trúc so sánh kép trong tiếng AnhBài tập 1: Viết lại câu sau đây sử dụng cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________ Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu sau:
Đáp án Bài tập 1:
Bài tập 2:
Như vậy, qua bài viết trên Tiếng Anh Nghe Nói đã chia sẻ đến bạn bài học về định nghĩa, cấu trúc, lưu ý của cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh đầy đủ nhất đi kèm ví dụ minh họa cụ thể và bài tập thực hành giúp bạn ôn lại lý thuyết. Chúc bạn học thật tốt! Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp học với 100% Giáo viên Bản Xứ tập trung kỹ năng Nghe & Nói giúp tăng phản xạ tiếng Anh tự nhiên, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/ |