Miền trung đọc tiếng anh là gì năm 2024

Miền Trung là phần đất đai của một quốc gia, mang rõ một tính chất địa lí nhất định. Về cơ bản, các miền trong quốc gia được phân chia theo nhiều tiêu chí khác nhau như: địa hình, khí hậu, kinh tế,…

Ví dụ như miền Trung của Việt Nam, các tỉnh thành được quy định bao gồm các tỉnh thành có chung đặc điểm về địa hình, khí hậu, điều kiện tự nhiên,…

Miền Trung được quy định gồm nhiều các đơn vị quản lí hành chính khác nhau. Đối với mỗi quốc gia sẽ quy định số lượng, tên gọi các đơn vị hành chính quản lí khác nhau.

\>>> Tham khảo: Thôn tiếng Anh là gì?

Miền trung tiếng Anh là gì?

Miền Trung tiếng Anh là: Central

Ngoài ra, miền Trung được định nghĩa bằng tiếng Anh như sau: The Central region is the land of a country, with a certain geographical feature. Basically, the regions in the country are divided according to different criteria such as topography, climate, economy, …

For example, in the Central region of Vietnam, cities and provinces are defined to include provinces and cities that share the same terrain, climate, natural conditions, etc.

The central region is comprised of many different administrative units. Each country will specify the number and names of different administrative units.

\>>> Tham khảo: Phường tiếng Anh là gì?

Danh sách địa danh khác tương ứng với miền trung tiếng Anh là gì?

Miền Trung nước ta có tổng cộng 18 tỉnh thành và được phân chia thành 3 tiểu vùng nhỏ hơn:

– Vùng Bắc Trung Bộ;

– Vùng Nam Trung Bộ;

– Vùng Tây Nguyên.

Vùng Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh thành: Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Bình.

Các tỉnh thành này được dịch sang tiếng Anh lần lượt như sau: Nghe An province, Thanh Hoa province, Ha Tinh province, Quang Tri province, Thua Thien – Hue province, Quang Binh province.

Vùng Nam Trung Bộ gồm 7 tỉnh thành và 1 Thành phố trực thuộc Trung Ương, 7 tỉnh thành gồm: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. Thành phố trực thuộc Trung Ương là Thành phố Đà Nẵng.

Các địa danh này lần lượt được dịch sang tiếng Anh là: Quang Nam province, Quang Ngai province, Phu Yen province, Binh Dinh province, Khanh Hoa province, Ninh Thuan province, Binh Thuan province, Da Nang central cities.

Vùng Tây Nguyên có 5 tỉnh thành: Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, được dịch sang tiếng Anh như sau: Kon Tum province, Gia Lai province, Lam Dong province, Dak Lak province, Dak Nong province.

\>>> Tham khảo: Thị xã tiếng Anh là gì?

Ví dụ cụm từ thường sử dụng khi nhắc đến miền Trung tiếng Anh là gì?

Một số ví dụ cụm từ thường sử dụng nhắc đến tiếng Anh như:

– Miền Trung tiếng Anh là gì? Được dịch sang tiếng Anh như sau: What is central English? – Các tỉnh thuộc miền Trung. Được dịch sang tiếng Anh là: Provinces of the Central region.

– Xổ số miền Trung hôm nay. Được dịch sang tiếng Anh là: Central lottery today.

– Dự đoán xổ số miền Trung. Được dịch sang tiếng Anh là: Lottery prediction Central

– Duyên hải miền Trung tiếng Anh là gì? Được dịch sang tiếng Anh là: What is Central Coast English?

– Những thuận lợi và bất lợi của các tỉnh miền Trung nước ta. Được dịch sang tiếng Anh như sau: Advantages and disadvantages of the Central provinces of our country.

– Miền Trung với tiềm năng phát triển kinh tế biển, đảo. Được dịch sang tiếng Anh là: Central region with potentials to develop the sea and island economy.

Từ vựng về vùng miền Việt Nam bằng Tiếng Anh thường được sử dụng trong nhiều bài tập và cả giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Bạn không chắc chắn cách viết, cách đọc chính xác các vùng miền trong tiếng Anh là gì? Trong bài viết này, Tip.edu.vn sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu về những từ vựng vùng miền trong tiếng Anh ngay trong bài viết dưới đây.

I. Miền Trung trong tiếng Anh là gì? Miền Bắc tiếng Anh là gì? Miền Nam tiếng Anh là gì?

Miền Bắc Việt Nam The Northern Vietnam Miền Trung Việt Nam

The Central of Vietnam

The Middle Vietnam

Miền Nam Việt Nam The Southern Vietnam

II. Cách gọi tên các vùng miền Việt Nam bằng tiếng Anh

Việt Nam bao gồm 3 vùng miền chính là Bắc – Trung – Nam, vậy tên các vùng miền cụ thể như Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ hay Tây Nguyên tiếng Anh là gì? và cách đọc như thế nào? Cùng Tip.edu.vn tìm hiểu ngay nhé!

Miền Trung là một trong các khu vực của đất nước. Tuy nhiên, không phải ai cũng có những hiểu biết đối với khu vực này.

Chính vì thế, trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc những hiểu biết nhằm làm sáng tỏ câu hỏi: Miền Trung tiếng Anh là gì?

Trước khi đi vào giải đáp cho thông tin miền Trung tiếng Anh là gì? chúng tôi chia sẻ một số thông tin hữu ích có liên quan:

Miền Trung là gì?

Miền Trung hay Trung bộ là một trong ba vùng của Việt Nam, cùng với Bắc bộ và Nam bộ. Trung bộ có nhiều đồi núi lan sát ra biển, chia cắt các đồng bằng nhỏ hẹp. Khí hậu và phần lớn đất đai thường khắc nghiệt hơn hai vùng còn lại.

Miền trung nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa Bắc bộ và Nam bộ ngoài hai xứ Thanh – Nghệ, Miền Trung chứng kiến quá trình Nam tiến của người Việt diễn ra trên lãnh thổ từng thuộc Chăm Pa. Các xung đột quân sự và ranh giới chia cắt Việt Nam trong một số thời kỳ lịch sử như Trịnh – Nguyễn phân tranh và Chiến tranh Việt Nam cũng nằm ở miền Trung.

Vị trí địa lý của miền Trung

– Miền Trung có phía Bắc giáp khu vực Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi phía Bắc, phía Nam giáp các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa Vũng Tàu vùng Nam Bộ; phía Đông giáp Biển Đông; phía Tây giáp hai nước Lào và Campuchia. Dải đất miền Trung được bao bọc bởi những dãy núi chạy dọc bờ phía Tây và sườn bờ biển phía Đông, vùng có chiều ngang theo hướng Đông – Tây hẹp nhất Việt Nam (khoảng 50 km) và nằm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

– Địa hình miền Trung bao gồm 03 khu vực cơ bản là Bắc Trung bộ, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ:

+ Bắc Trung bộ bao gồm các dãy núi phía Tây. Nơi giáp Lào có độ cao trung bình và thấp. Riêng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa có độ cao từ 1.000 – 1.500m. khu vực miền núi Nghệ An – Hà Tĩnh là đầu nguồn của dãy Trường Sơn có địa hình rất hiểm trở, phần lớn các núi cao nằm rải rác ở đây.

+ Các miền đồng bằng có tổng diện tích khoảng 6.200 km2, đồng bằng Thanh Hóa do nguồn phù sa từ sông Mã và sông Chu bồi đắp, chiếm gần một nửa diện tích và là đồng bằng rộng nhất của Trung Bộ.

+ Tây nguyên có diện tích khoảng 54.4737 km2, nằm về phía Tây dãy Trường Sơn. Tây nguyên có phía Tây giáp hai nước Lào và Campuchia, phía Đông giáp khu vực Duyên hải Trung Bộ, phía Nam giám khu vực Đông Nam Bộ. Địa hình đa dạng, phức tạp, chủ yếu là cao nguyên với núi cao từ 250 – 2.550 m.

– Nhìn chung, địa hình Trung Bộ có độ cao thấp dần từ khu vực miền núi xuống đồi gò trung du, xuôi xuống các đồng bằng phía trong dải cồn cát ven biển rồi ra đến các đảo ven bờ.

Tình hình mưa lũ tại Miền Trung

– Huế là một trong các tỉnh có lượng mưa nhiều nhất ở Việt Nam vowsi lượng mưa trung bình năm vượt trên 2.600mm, có nơi lên đến 4.000mm. có các trung tâm mưa lớn như khu vực tây A Lưới – Động Ngại (độ cao 1.774m) có lượng mưa trung bình năm từ 3.400 – 5.000mm, khu vực Nam Động – Bạch Mã – Phú Lộc có lượng mưa trung bình năm từ 3.400 – 5.000mm. đồng bằng Duyên hải Thừa Thiên Huế có lượng mưa ít nhất, nhưng trung bình năm cũng từ 2.700 – 2.900mm.

– Hàng năm có từ 200 – 220 ngày mưa ở các vùng núi, 150 – 170 ngày mưa ở khu vực đồng bằng duyên hải. Ở mùa mưa, mỗi tháng có 16 – 24 ngày mưa. Những đợt mưa kéo dài nhiều ngày trên diện rộng thường gây ra lũ lụt lớn.

– Mùa mưa lũ ở Bắc Trung Bộ thường xảy ra từ tháng 7 đến tháng 10, ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thường ảy ra từ tháng 10 đến tháng 12. Những trận lũ lụt lớn đã xảy ra ở miền Trung vào các năm: 1952, 1964, 1980, 1990, 1996, 1998, 1999, 2001, 2003, 2020. Có lúc xảy ra lũ chồng lên lũ như các đợt lũ tháng 11, 12 năm 1999; tháng 10, 11 năm 2010 và mới đây nhất là cơn lũ lịch sử tháng 10/2020.

Các đơn vị hành chính tại miền Trung:

– Miền Trung bao gồm 19 tỉnh được chia làm 03 tiểu vùng:

+ Bắc trung Bộ gồm 06 tỉnh.

+ Duyên hải Nam Trung bộ bao gồm 07 tỉnh và 01 thành phố.

+ Tây Nguyên gồm có 05 tỉnh.

– Vùng Duyên hải Nam trung Bộ có khi được gọi tắt là Nam trung Bộ, khiến cho người hiểu là Nam Trung Bộ và Tây Nguyên là hai vùng riêng biệt, dẫn đến một số tài liệu cũng có cách gọi như vậy.

– Hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ được gọi chung là Duyên hải miền Trung. Khối núi Bạch Mã, nơi có đèo Hải Vân được coi là ranh giới giữa Bắc và Nam Trung Bộ.

– Hiện tại, vùng Trung Bộ có diện tích 151.234 km2 (tỷ lệ 45.5% so với tổng diện tích cả nước) với số dân 26.460.660 (tỷ lệ 27.4% so với tổng dân số cả nước), mật độ dân số bình quân 175 người/km2.

Miền Trung tiếng Anh là gì?

Miền Trung được dịch từ tiếng Anh là Central region.

Được định nghĩa trong tiếng Anh, cụ thể:

Central is one of three regions of Vietnam, along with the North and the South. The Central region has many hills and mountains spreading to the sea, dividing the narrow plains. The climate and most of the land are generally more extreme than the other two regions.

Một số từ ngữ tiếng Anh liên quan đến Miền Trung

– North Central: Bắc Trung Bộ.

– South Central Coast: Duyên hải Nam Trung Bộ.

– Central Highlands: Tây Nguyên.

– Southeast: Dông Nam Bộ.

– Mekong River Delta or Southwest: Đồng bằng Sông Cửu Long.

– Northwest: Tây Bắc Bộ.

– Northeast: Đông Bắc Bộ.

– Red River Delta: Đồng bằng Sông Hồng.

Như vậy, Miền Trung tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi trình bày rõ ràng trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng dã trình bày một số kiến thức liên quan đến khu vực Miền Trung của nước ta.

Chủ đề