Mg(oh)2 đọc là gì

Mg(oh)2 đọc là gì

Note :Bức ảnh bên trên thể hiện rất rõ ràng về chủ đề Mg(oh)2 là chất gì? - thuvienhoidap.net, nội dung bài viết vẫn đang tiếp tục được các phóng viên cập nhật . Hãy quay lại trang web hàng ngày để đón đọc nhé !!!

Có hàng trăm, hàng nghìn hợp chất hóa học vô cơ, hữu cơ mà con người đã tìm thấy và sử dụng hiện nay. Chúng ta không thể nhớ hết các tính chất lý hóa của những hợp chất này một cách chính xác nhất được. Vậy Mg(OH)2 là chất gì? nó có những phản ứng hóa học đặc trưng gì? Hãy cùng thuvienhoidap.net tìm hiểu câu hỏi thuộc chủ đề hóa học này nha.

Nội dung câu trả lời

Mg(OH)2 có tên gọi là Magie hydroxit là một hợp chất vô cơ có độ hòa tan thấp trong nước. Nó còn được gọi với tên khác là Sữa magie hoặc magie (2+) hidroxit. Đây là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp.

Nó là một loại bột kết tinh từ trắng đến trắng nhạt với trọng lượng riêng là 2,4 và độ cứng khoảng 3,0. Magiê hydroxit xuất hiện tự nhiên dưới dạng khoáng brucit.

Phản ứng nhiệt ( phản ứng đốt cháy)

Ở nhiệt độ cao, magie hydroxit rắn trải qua quá trình phân hủy rất thu nhiệt (hấp thụ nhiệt từ khí quyển) thành oxit magie và nước.

PTPƯ: Mg(OH)2 → MgO + H2O

Phản ứng với axit

Vì Mg(OH)2 có tính bazơ vừa phải và trung hòa các axit nhẹ. Nó dễ dàng phân ly trong nước để tạo ra các ion hydroxyl và các ion Mg.

Mg(OH)2 có thể tác dụng với H2SO4 ( axit sunfuric) để tạo thành muối và nước.

Tác dụng với HCl

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Phản ứng với các chất hóa học khác

Mg(OH)2 có thể phản ứng với oxi để tạo thành Magiê Peroxit và Nước.

PTPƯ: 2Mg(OH)2 + O2 → 2MgO2 + 2H2O

Tác dụng với khí CO2

Mg(OH)2 + CO2 → MgCO3 + H2O

Mg(OH)2 kết tủa màu gì?

Mg(OH)2 kết tủa màu trắng bằng phương trình: Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2

Nó có thể được điều chế bằng phản ứng tổng hợp giữa bất kỳ muối magiê hòa tan nào và một hydroxit kiềm như natri hoặc thậm chí amoni:

Phương trình điều chế Mg(OH)2 ion: Mg2+ (aq) + 2OH– (aq) ⇒ Mg(OH)2 (rắn)

Về mặt thương mại, Magie hydroxit được sản xuất bằng cách xử lý vôi và nước biển. Khoảng một tấn magie hidroxit thu được từ 600m3 nước biển. Canxi hiđroxit hòa tan nhiều hơn trong hiđroxit magie do đó Mg(OH)2 kết tủa ở dạng rắn.

Phản ứng như sau: MgO + H2O → Mg(OH)2

Do tính chất cơ bản nhẹ và không độc, magie hydroxit được sử dụng rộng rãi như một chất kháng axit để trung hòa axit trong dạ dày và ngăn ngừa chứng khó tiêu và ợ chua.

Nó cũng được sử dụng như một chất nhuận tràng, chất chống mồ hôi, chất khử mùi dưới cánh tay, để điều trị vết loét, trong xử lý nước thải và như một chất chống cháy.

Các ứng dụng phổ biến của magie hydroxit làm chất chống cháy bao gồm nhựa, tấm lợp và lớp phủ.

Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi Mg(OH)2 là chất gì? những tính chất hóa học, vật lý và ứng dụng của magie hydroxit.

Lời kết :Mg(OH)2 là chất gì? Mg(OH)2 kết tủa màu gì? magie hydroxit có tan trong nước không, nó là hợp chất axit hay bazơ...

Câu hỏi: Mg(OH)2 có kết tủa không, Mg(OH)2 có tan không, Mg(OH)2 kết tủa màu gì

Lời giải:

Mg(OH)2 kết tủa không ?

Mg(OH)2 có tên gọi làMagiê hydroxit (Magnesium hydroxide) là một hợp chất vô cơ và độ hòa tan trong nước rất thấp nên coi như Mg(OH)2 không tan được trong nước(Ksp= 5.61 × 1012).

Bình thường, Mg(OH)2 được tạo thành từ phương trình có sự kết hợp của ion Mg2+và ion (OH)-

Mg2++ OH-= Mg(OH)2

Sau quá trình kết hợp trên, chúng ta sẽ quan sát được trong dung dịch có kết tủa màu trắng.
Vậy Mg(OH)2 tạo kết tủa màu trắng

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về Mg(OH)2 nhé.

Cấu trúc của Magiê hydroxit (Mg(OH)2)

Cấu trúc của magiê hydroxit

I. Định nghĩa

- Định nghĩa: Magie hiđroxit là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Mg(OH)2. Nó có mặt trong tự nhiên trong khoáng chất brucit.

- Công thức phân tử: Mg(OH)2

- Công thức cấu tạo: HO-Mg-OH

II. Tính chất vật lí:

- Là chất rắn, có màu trắng, không tan trong nước.

Magiê hydroxit

Mg(OH)2

Trọng lượng phân tử của magiê hydroxit58,3197 g/mol
Mật độ magiê hydroxit2,3446 g/cm3
Điểm nóng chảy của magiê hydroxit350 °C
Khối đơn vị57,991 g/mol

III. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của bazo không tan

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Tác dụng với axit:

2HNO3+ Mg(OH)2→ 2H2O + Mg(NO3)2

2HCl + Mg(OH)2→ 2H2O + MgCl2

IV. Điều chế

- Cho muối của Magie tác dụng với dung dịch bazơ

MgCl2+ 2NaOH→ Mg(OH)2+ 2NaCl

- Ở quy mô thương mại, Mg(OH)2được sản xuất bằng cách xử lý nước biển với canxi hydroxit (Ca(OH)2). 600 m3nước biển sản xuất được khoảng một tấn Mg(OH)2. Ca(OH)2dễ hòa tan hơn so với Mg(OH)2, nên magiê hydroxit kết tủa thành chất rắn:

Mg2++ Ca(OH)2→ Mg(OH)2+ Ca2+

V. Ứng dụng

- Magiê hydroxit là một dây dẫn nhiệt tuyệt vời và dây dẫn điện kém.

-Nó được sử dụng trong hệ thống treo như một thuốc nhuận trànghoặc thuốc kháng axit.

-Được sử dụng như một chất phụ gia thực phẩm.

-Nó được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước thải.

-Được sử dụng như một chất chống cháy.

-Nó được sử dụng trong quá trình collodion tấm ướt như một người sửa chữa nhiếp ảnh.

-Nó được sử dụng trong khai thác vàng.

-Được sử dụng trong kho.

VI. Ảnh hưởng đến sức khỏe

Đỏ bừng hoặc buồn ngủ là tác dụng phụ của magiê hydroxit. Tiêu thụ hợp chất này hàng ngày có thể dẫn đến rối loạn điện giải. Sử dụng quá nhiều có thể dẫn đến buồn nôn, tiêu chảy và chuột rút bụng. Các triệu chứng bao gồm tiêu chảy nước hoặc kích ứng đường tiêu hóa có thể xảy ra. Ngộ độc gây hạ kali máu bao gồm các triệu chứng như: nôn mửa, giảm căng thẳng, nhầm lẫn, yếu cơ, rối loạn nhịp tim, Ngừng tim, buồn nôn, đỏ bừng, khát nước, buồn ngủ, mất phản xạ gân, suy hô hấp và hôn mê.

Những câu hỏi liên quan

Các chất sau đây, chất nào thuộc loại  kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối: Na2CO3, ZNO, HCL, MG, KOH, SO3, O2, CL2, KHCO3, CAO

cho các chất sau đây So3 ,K3SO4,Mg(OH),Fe2O3,H2SO4,NaHCO3,CaO,HNO3,CuSO4,Al(OH),P2O5,H3PO,ZnCl2,Cu(OH)2,SiO2,CO2,NaOH,HCl các dãy chất đều gồm các chất là oxit axit,bazơ, axit,muối

Cho các hợp chất sau: HNO3, KOH, BaCl2, FeO, SO3, HCl, Cu(OH)2, Na2SO4, Mg(OH)2, ZnSO4, Al2O3, K3PO4. Hãy chỉ ra đâu là oxit, axit, bazơ, muối?

 Cho các chất sau: CaO, SO2, H2SO4, KOH, P2O3, CO, NO, H2SO4, NA2O, CA(OH)2. Hãy cho biết các chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối?

làm hộ mk với, mình cảm ơn <3

Câu1: cho các hợp chất sau Na,HCL,NaOH,Na2SO4,H3PO4,Fe(OH)2,NaHCO3,AL,S,HNO3,AL(OH)3,CuSO4,P2O5,SO3,NaOH,H2SO4,AL2O3,Zn,Fe,Mg(Oh)2,K2O,CaO,Na3PO4,CuO,Fe(OH)3,MgNI3 hãy phân loại chúng vào những nhóm sau:oxit axit,oxit bazơ,axit,bazơ,muối

Câu 2: với mỗi hợp chất:oxit bazơ,oxit axit,axit,bazơ,muối hãy viết ít nhất 3 công thức hóa học

Giúp em với mn ơi ≥^.^≤

Bài 3: Cho các chất sau: CO2, BaO, KHSO4, NO, K2O, H2SO4, SO3, CuSO4, Cu(OH)2, NaOH , Ba(OH)2 , Fe(OH)3, CaCO3, Ba(NO3)2, Fe2O3, AgNO3 , MgSO4, FeSO4. Chất nào là oxit bazơ, oxit axit, axit, bazơ tan, bazơ không tan, muối trung hòa, muối axit.

Câu 6: Dãy các chất đều là bazơ tan là

          A. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2.    B. Ba(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, KOH. 

          C. NaOH, LiOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2.   D. KOH, Ba(OH)2, NaOH, LiOH.

Câu 7: Chất thuộc oxit axit là

A. K2O.                  B. MgO.                 C. SO2.                   D. Na2O.

Câu 8: Muối sunfat nào sau đây là muối trung hoà?

A. Na2SO4.             B. Ca(HSO4)2.         C. KHSO4.             D. NaHSO4.

Câu 9: Chất nào sau đây là phân kali?

A. NH4NO3.                 B. (NH4)2SO4.              C. KCl.                   D. Ca(H2PO4)2.

Câu 10: Chất thuộc bazơ tan là

A. Cu(OH)2.           B. Fe(OH)3.            C. Ba(OH)2.            D. Mg(OH)2.

mỗi người giúp em một câu với ạ