Mẫu xin tạm ứng tiền

Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT theo Thông tư 200 và 133, là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.

1. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 133:

Đơn vị: Kế toán Thiên Ưng

Bộ phận: ………………

Mẫu số 03 - TT
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày…. tháng…. năm….

Số: ……………..

Kính gửi:...................................................................................................

Tên tôi là:...................................................................................................

Bộ phận (hoặc Địa chỉ):..............................................................................

Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………… (Viết bằng chữ)................................

...........................................................................................

Lý do tạm ứng:...................................................................................

Thời hạn thanh toán:.............................................................................

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)

Tải mẫu Giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 133:

TẢI VỀ


2. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200:

Tải mẫu Giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200:


TẢI VỀ

Trường hợp các bạn không tải về được thì có thể làm theo cách sau:

Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới

Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: ketoanthienung@gmail.com (Tiêu đề ghi rõ Mẫu chứng từ muốn tải)

3. Cách lập GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp (Người xét duyệt tạm ứng).

- Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, đơn vị, bộ phận và số tiền xin tạm ứng (Viết bằng số và bằng chữ).

- Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng như: Tiền công tác phí, mua văn phòng phẩm, tiếp khách ...

- Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.

Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.

Trong năm 2022, người lao động muốn tạm ứng tiền lương thì thực hiện theo mẫu nào? Thị Trà (TP. Hồ Chí Minh).

1. Mẫu đề nghị tạm ứng tiền lương và hướng dẫn sử dụng

Mẫu đề nghị tạm ứng tiền lương năm 2022 và hướng dẫn cách sử dụng mẫu này

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---o0o---

ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG TIỀN LƯƠNG

            - Căn cứ Điều 101 Bộ luật Lao động 2019;

            - Căn cứ quy định của Công ty[1]…………………………………

Kính gửi[2]:………………..

Tôi tên là[3]:…………………… Sinh ngày[4]:.../…/… Hiện đang làm việc tại[5]: ....................

của Công ty[6]…………………………………………

Nay tôi đề nghị Công ty tạm ứng tiền lương tháng …/2022 với số tiền là[7]……………….. đồng (số tiền bằng chữ là ………………………….).

Lý do tạm ứng tiền lương là[8].......................................................................................................

Khi đến hạn trả lương cho nhân viên vào tháng …/2022 tôi sẽ nhận số tiền lương còn lại của tháng …/2022 sau khi trừ đi số tiền lương đã ứng trước.

Rất mong[9] ……………….. xem xét và quyết định tạm ứng tiền lương để đảm bảo quyền lợi chính đáng của tôi.

Trân trọng cảm ơn!

…,ngày…/…/2022

Người đề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)

…………………………….

[2] Chức danh của người có thẩm quyền quyết định việc tạm ứng tiền lương (thực tế, các công ty thường trao quyền này cho Giám đốc hoặc Kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng Tài chính…).

[3] Họ và tên của người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương.

[4] Ngày, tháng, năm sinh của người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương.

[5] Điền thông tin vị trí làm việc hiện tại của người lao động (Tổ/Phòng/Ban/Nhóm).

[7] Điền số tiền đề nghị tạm ứng.

[8] Điền lý do tạm ứng tiền lương (ví dụ: để có tiền trang trải cho đợt nghỉ phép về quê thăm gia đình; phục vụ nhu cầu riêng của cá nhân, gia đình người lao động…).

[9] Chức danh của người có thẩm quyền quyết định việc tạm ứng tiền lương (thực tế, các công ty thường trao quyền này cho Giám đốc hoặc Kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng Tài chính…).

Mẫu đề nghị tạm ứng tiền lương năm 2022

2. Các quy định về tạm ứng tiền lương

Theo Điều 101 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và không bị tính lãi.

Người sử dụng lao động phải cho người lao động tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao động tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa không quá 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và người lao động phải hoàn trả số tiền đã tạm ứng.

Người lao động nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự thì không được tạm ứng tiền lương.

Theo khoản 5 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019, khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ. Ví dụ: Người lao động xin nghỉ hằng năm (thực tế thường gọi là nghỉ phép năm) 03 ngày mà chưa đến kỳ trả lương thì người lao động được công ty tạm ứng ít nhất 03 ngày lương.

Theo khoản 3 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019, người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.

3. Lưu ý khi áp dụng mẫu đề nghị tạm ứng tiền lương năm 2022

Mẫu đề nghị tạm ứng tiền lương năm 2022 nêu trên có giá trị tham khảo cho doanh nghiệp, người lao động. Trường hợp doanh nghiệp đã có mẫu đề nghị tạm ứng tiền lương thì người lao động áp dụng theo mẫu đó.

Tùy vào mỗi công ty mà có quy định riêng về tạm ứng tiền lương cho người lao động; do đó, người lao động cần nắm rõ quy định của công ty để thực hiện đúng nhằm đảm bảo tốt nhất quyền lợi chính đáng của mình.

Chủ đề