Hạch toán kế toán cho thuê tài chính giúp doanh nghiệp có thể theo dõi dòng tiền vào các tài khoản cụ thể. Ngoài ra, công việc hạch toán thuê tài chính phải đảm bảo đúng theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Thông qua bài viết, ACB Leasing sẽ cung cấp thông tin hạch toán chi tiết đến doanh nghiệp. Show Kế toán cho thuê tài chính là gì?Trước khi tìm hiểu kế toán cho thuê tài chính, khách hàng cầm nắm rõ thông tin về loại hình cấp tín dụng này để có cái nhìn khách quan hơn. Cho thuê tài chính là hoạt động chuyển giao quyền sử dụng đối với tài sản cho người thuê. Có thể hiểu là người thuê có toàn quyền sử dụng tài sản cho hoạt động kinh doanh để thu về lợi nhuận. Người thuê có nghĩa vụ trả tiền gốc và lãi suất vào thời gian nhất định. Khi hết hạn thuê tài chính mà người thuê đã hoàn thành thanh toán theo hợp đồng, quyền sở hữu tài sản sẽ chuyển giao cho người thuê. Hạch toán kế toán cho thuê tài chính là nghiệp vụ được thực hiện tại những công ty có phát sinh giao dịch cho thuê tài chính. Mỗi bước ghi tài khoản hạch toán thuê tài chính đều phải tuân theo thông thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Nghiệp vụ hạch toán kế toán cho thuê tài chính Tài khoản và chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ cho thuê tài chínhHạch toán tài sản thuê tài chính được ghi nhận bởi kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Kế toán cho thuê tài chính ghi nhận vào các tài khoản nhất định và kèm theo các chứng từ sử dụng sau: Tài khoảnTheo hệ thống tài khoản các tổ chức tín dụng, để hạch toán nghiệp vụ cho thuê tài chính, TCTD sử dụng các tài khoản sau đây: Các tài khoản nội bảngBảng dưới đây giải thích các loại tài khoản tổng hợp cấp độ I, II, III cho việc hạch toán tài sản thuê tài chính như sau: cac-tai-khoan-noi-bang Tài khoản Nội dung TK tổng hợp cấp I 23 Cho thuê tài chính TK tổng hợp cấp II 231 Cho thuê tài chính bằng VNĐ 232 Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ TK tổng hợp cấp III 2311 Nợ đủ tiêu chuẩn 2312 Nợ cần chú ý 2313 Nợ dưới tiêu chuẩn 2314 Nợ nghi ngờ 2315 Nợ có khả năng mất vốn Nội dung cơ bản của các tài khoản phản ánh nghiệp vụ cho thuê tài chính như sau:
Các tài khoản phản ánh kế toán cho thuê tài chính Tài khoản 385 (VNĐ) và 386 (ngoại tệ) dùng để phản ánh số tiền ngân hàng, công ty cho thuê tài chính chi ra để mua sắm tài sản trước khi bắt đầu cho thuê tài chính Hạch toán thuê tài chính tài sản này như sau:
Tài khoản 3943 (lãi phải thu từ cho thuê tài chính) dùng để phản ánh số lãi dự tính sẽ thu từ việc cho thuê tài chính khi đến hạn theo hợp đồng. Tài khoản 705 để ghi nhận thu lãi từ việc cho thuê tài chính. Các tài khoản ngoại bảngBảng dưới đây mô tả tài sản dùng để cho thuê tài chính do bên nhập, xuất phản ánh: cac-tai-khoan-ngoai-bang Tài khoản Nội dung Bên nhập phản ánh Bên xuất phản ánh Số còn lại phản ánh 951 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại TCTD. Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính nhập về TCTD quản lý. Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính quản lý tại TCTD được xử lý. Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại TCTD. 952 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê. Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê. Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê được xử lý hoặc nhận về TCTD. Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê. \>> Tham khảo một số câu hỏi về cho thuê tài chính thường gặp. Chứng từ sử dụngNgoài các chứng từ ghi sổ thông thường, trong kế toán cho thuê tài chính còn sử dụng các chứng từ gốc như sau:
\>>> Tham khảo cách hạch toán tài sản thuê tài chính tại ACB Leasing và mua trả góp xe đầu kéo. Hạch toán kế toán cho thuê tài chính đối với doanh nghiệp đi thuêHạch toán kế toán cho thuê tài chính đối với doanh nghiệp đi thuê được quy định tại khoản 3, điều 36, thông Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp như sau: Nợ TK Có TK Khi nhận TSCĐ thuê ngoài, căn cứ vào chứng từ liên quan (hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính, hợp đồng thuê tài chính...) 212: Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm thuê 342: Tổng số tiền thuê phải trả (giá chưa có thuế) 142 (1421): Số cho thuê phải trả Định kỳ thanh toán tiền thuê theo hợp đồng 342 (hoặc TK 315): Số tiền thuê phải trả (111, 112...): Tổng số thanh toán 133 (1332): Thuế VAT đầu vào Hàng kỳ trích khấu hao TSCĐ đi thuê và kết chuyển (trừ dần) phải trả vào chi phí kinh doanh Liên quan (627, 641, 642) 214 (2142): Số khấu hao phải trích 1421: Trừ dần phải trả vào chi phí Khi bên đi thuê kết thúc hợp đồng với bên cho thuê, hạch toán kế toán cho thuê tài chính như sau: Nợ TK Có TK Nếu trả lại TSCĐ cho bên thuê 1421: Chuyển giá trị còn lại chưa khấu hao hết 212: Nguyên giá TSCĐ đi thuê 214 (2142): Giá trị hao mòn Nếu bên đi thuê được quyền sở hữu hoàn toàn BT 1: Kết chuyển nguyên giá TSCĐ 211, 213 212: Nguyên giá BT 2: Kết chuyển giá trị hao mòn luỹ kế 214 (2142) 214 (2141, 2143): Giá trị hao mòn Nếu bên đi thuê được mua lại 211, 213: Giá trị trả thêm 111, 112, 342 133 (1332) Kế toán cho thuê tài chính giúp việc hạch toán dễ dàng, mọi ghi nhận đều phải dựa trên quy định của thông tư hiện hành. Các doanh nghiệp và công ty cho thuê tài chính cần đảm bảo minh bạch và rõ ràng trong các ghi nhận. Để biết thêm về dịch vụ cho thuê tài chính, doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể liên hệ với ACB Leasing để được hỗ trợ. |