Mã trường Học viện Cảnh sát nhân dân

Điểm chuẩn, điểm xét tuyển Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2021. Học viện Cảnh sát Nhân dân xét tuyển 675 chỉ tiêu cho ngành Nghiệp vụ Cảnh sát. Trường tuyển sinh các tổ hợp môn A01, B00, C03 và D01.

Học viện Cảnh sát Nhân dân

  • Tên trường: Học viện Cảnh sát Nhân dân
  • Ký hiệu trường: CSH
  • Tên tiếng anh: People’s Police Academy
  • Điện thoại [tel]: 84-024-38362809
  • Website: www.hvcsnd.edu.bca
  • Địa chỉ trường: Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội

————————————————————–

Xem thêm thông tin:

Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

– Tên ngành, Chỉ tiêu, Tổ hợp xét tuyển Học viện Cảnh sát Nhân dân  năm 2021:

Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp 1 Tổ hợp 2 Tổ hợp 3 Tổ hợp 4
Nghiệp vụ cảnh sát 7860100 675 A01 B00 C03 D01

 Thực hiện theo quy định tại Thông tư 15 [trừ tiêu chuẩn sức khỏe], trong đó cụ thể hóa một số điều kiện, tiêu chuẩn sau:

– Quy định về đối tượng, độ tuổi:

+ Đối với cán bộ, chiến sỹ Công an trong biên chế, không quá 30 tuổi [tính đến năm dự thi].
+ Đối với học sinh THPT không quá 20 tuổi, học sinh người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi [tính đến năm dự tuyển].

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND có thời gian phục vụ từ đủ 24 tháng trở lên [tính đến tháng dự tuyển], không quy định độ tuổi.

– Công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND xuất ngũ đợt 1/2018, đợt 2/2018, đợt 1/2019 được dự tuyển nếu đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn theo quy định [tiêu chuẩn sức khỏe, tiêu chuẩn chính trị, học lực, quá trình rèn luyện trong thời gian tại ngũ].

– Chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn tuyển sinh đại học Công an nhân dân nhưng đủ tiêu chuẩn xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp được làm hồ sơ đăng ký xét tuyển Học viện CSND để làm căn cứ xét tuyển trung cấp hệ chính quy và xét chuyên nghiệp.

– Tiêu chuẩn về học lực:

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, các năm học THPT [lớp 10, 11, 12] đạt trung bình trở lên [áp dụng với tất cả thí sinh trừ cán bộ Công an trong biên chế].

+ Các môn học thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển vào Học viện CSND đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT.

Ví dụ: thí sinh dự tuyển tổ hợp A01 thì điểm tổng kết năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 của môn Toán, môn Lý, môn Anh phải đạt từ 7.0 trở lên mới đủ điều kiện đăng ký dự tuyển. Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp đạt từ 7.0 trở lên trong từng năm và hai môn còn lại thuộc tổ hợp đủ điều kiện thì vẫn được dự tuyển [Lưu ý: thí sinh phải đăng ký tổ hợp xét tuyển vào Học viện CSND là D01- Toán, Văn, tiếng Anh, A01- Toán, Lý, tiếng Anh].

+ Riêng chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ và xuất ngũ:

Trung bình cộng điểm tổng kết 03 môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển trong từng năm đạt 7.0 trở lên, ví dụ: thí sinh dự tuyển tổ hợp C03 [Toán, Văn, Sử], điểm năm lớp 10, môn Toán đạt 6.5; môn Văn đạt 7.0; môn Sử đạt 7.5, trung bình cộng 3 môn dự tuyển năm lớp 10 đạt 7.0, lớp 11, lớp 12 tương tự như thế thì đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
+ Thí sinh dự tuyển tổ hợp B00 [xét tuyển gửi đào tạo Bác sĩ đa khoa], ngoài điều kiện trên, học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi.

+ Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt sơ tuyển hay không. Không sơ tuyển học sinh lưu ban trong các năm học THPT và tương đương.

– Tiêu chuẩn về đạo đức và chính trị:

Thực hiện theo Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng BCA quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ CAND, hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ. Trong những năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên; Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, hoàn thành nghĩa vụ quân sự, thời gian tại ngũ, hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. Chỉ những thí sinh đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị mới được nhập học vào Học viện CSND. Không giải quyết nhập học đối với các thí sinh vi phạm cam đoan trong lý lịch tự khai.

– Tiêu chuẩn sức khỏe:

Thực hiện theo tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Hướng dẫn số 3026/H41-H50 ngày 20/10/2017 của Tổng cục IV, riêng chỉ số BMI phải đạt từ 17.9 [đối với nam], 18.02 [đối với nữ] đến dưới 30 [đối với cả nam và nữ]. Học viện CSND không xét tuyển đối với các thí sinh có kết quả xét nghiệm dương tính với vi-rút viêm gan B [phân loại sức khỏe đạt loại 3].

– Việc tuyển học sinh nữ vào Học viện CSND được thực hiện theo chỉ tiêu riêng, với tỷ lệ 10% tổng chỉ tiêu của Học viện CSND; không hạn chế tỷ lệ nữ sơ tuyển, ĐKXT

Nguồn dữ  liệu:  Đề án tuyển sinh  năm 2021 Học viện Cảnh sát Nhân dân

  • Điểm chuẩn Học viện An ninh Nhân dân
  • Điểm chuẩn Đại học An ninh Nhân dân

Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2021

Thời điểm hiện tại chưa công bố  điểm chuẩn, điểm trúng tuyển năm 2021 của Học viện Cảnh sát Nhân dân. Chúng tôi sẽ cập nhật điểm chuẩn 2021, ngay sau khi có thông tin chính thức từ Học viện Cảnh sát Nhân dân

Ngành học Mã ngành Tổ hợp Điểm chuẩn Ghi chú
Nghiệp vụ cảnh sát Đối với nam 7860100 A01 27.15  
Nghiệp vụ cảnh sát Đối với nam 7860100 C03 24.15 Tổng điểm 3 môn: 21.40 và Điểm môn Ngữ Văn 7.75
Nghiệp vụ cảnh sát Đối với nam 7860100 D01 24.65  
Nghiệp vụ cảnh sát Đối với Nữ 7860100 A01 25.4  
Nghiệp vụ cảnh sát Đối với Nữ 7860100 C03 24.9  
Nghiệp vụ cảnh sát Đối với Nữ 7860100 D01 25.25  
Gửi đào tạo ngành Y
[đối với thí sinh Nam]
7860100 B00 18.45  

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 
Nghiệp vụ cảnh sát phía Bắc đối với Nam A01 19.62
Nghiệp vụ cảnh sát phía Bắc đối với Nam C03 23
Nghiệp vụ cảnh sát phía Bắc đối với Nam D01 19.88
Nghiệp vụ cảnh sát phía Bắc đối với Nữ A01 26.69
Nghiệp vụ cảnh sát phía Bắc đối với Nữ C03 27.12
Nghiệp vụ cảnh sát phía Bắc đối với Nữ D01 26.89
Nghiệp vụ cảnh sát phía Nam đối với Nam A01 22.91
Nghiệp vụ cảnh sát phía Nam đối với Nam C03 23.32
Nghiệp vụ cảnh sát phía Nam đối với Nam D01 20.15
Nghiệp vụ cảnh sát phía Nam đối với Nữ A01 25.62
Nghiệp vụ cảnh sát phía Nam đối với Nữ C03 26.14
Nghiệp vụ cảnh sát phía Nam đối với Nữ D01 25.44
Gửi đào tạo ngành Y B00 19.92

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn  Giới tính
Nghiệp vụ Cảnh sát A01 23.09 Nam
Nghiệp vụ Cảnh sát C03 18.88 Nam
Nghiệp vụ Cảnh sát D01 19.61 Nam
Nghiệp vụ Cảnh sát A01 27.16 Nữ
Nghiệp vụ Cảnh sát C03 27.73 Nữ
Nghiệp vụ Cảnh sát D01 27.36 Nữ
Gửi đào tạo ngành Y B00 23.09  

Địa bàn Tổ hợp Điểm chuẩn nam Điểm chuẩn nữ
Địa bàn 1 A00 25.39 27.98
  A01 27.03 29.75
  C03 25.94 28.83
  D01 26.54 28.98
Địa bàn 2 A00 26.33 28.65
  A01 27.15 28.23
  C03 26.51 27.91
  D01 26.39 28.18
Địa bàn 3 A00 25.63 26.88
  A01 26.54 28.28
  C03 26.13 28.21
  D01 26.43 28.26
Địa bàn 8 A00 23.09 ---
  A01 24.76 ---
  C03 23.93 ---
  D01 --- ---

Học viện Cảnh sát nhân dân đã chính thức công bố đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 – 2023. Thông tin chi tiết mời các bạn cùng theo dõi trong nội dung dưới đây.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Học viện Cảnh sát Nhân dân
  • Tên tiếng Anh: People’s Police Academy Portal (PPAP)
  • Mã trường: CSH
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Bộ Công An
  • Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Liên thông – VHVL
  • Lĩnh vực: Công an
  • Địa chỉ: Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
  • Điện thoại: 84-024-38362811
  • Email:
  • Website: http://hvcsnd.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/hvcst32

THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2022

1/ Đối tượng dự tuyển, điều kiện dự tuyển

Đối tượng dự tuyển và điều kiện dự tuyển thí sinh tham khảo trong nội dung bài viết: Điều kiện dự tuyển các trường CAND năm 2022

2/ Đăng ký sơ tuyển

Địa điểm đăng ký sơ tuyển:

Đối tượng sơ tuyển Địa điểm sơ tuyển
Chiến sĩ nghĩa vụ công an tại ngũ Đơn vị công tác
Học sinh Trường Văn hóa Trường Văn hóa
Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Lưu ý:

  • Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an.
  • Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
  • Thí sinh đăng ký sơ tuyển phải nộp lệ phí theo quy định ngoài phí khám sức khỏe.

Hồ sơ đăng ký sơ tuyển

  • Bản chính/bản sao công chứng từ bản chính sổ hộ khẩu hoặc xác nhận hộ khẩu do Công an cấp xã/tương đương cấp
  • Học bạ
  • Giấy khai sinh
  • Giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân
  • Thí sinh hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự cần có thêm quyết định xuất ngũ.

Thủ tục đăng ký sơ tuyển

  • Thí sinh đăng ký sơ tuyển đến trực tiếp đăng ký và mang theo đầy đủ giấy tờ theo hồ sơ đăng ký sơ tuyển như trên
  • Công an cấp huyện sẽ đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong CMND/CCCD và các giấy tờ khác; Kiểm tra các điều kiện về chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm theo quy định.
  • Các thí sinh đăng ký nội dung kiểm tra vận động, trong đó:

+) Thí sinh nam được chọn 02 nội dung kiểm tra trong số các nội dung: Vận động 1 – chạy 100m, vận động 2 – chạy 1500m, vận động 3 – bật xa tại chỗ, vận động 4 – co tay xà đơn.

+) Thí sinh nữ được lựa chọn 2 nội dung kiểm tra trong số các nội dung sau: Vận động 1 – chạy 100m, vận động 2 – chạy 800m, vận động 3 – bật xa tại chỗ.

  • Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển (cán bộ, chiến sĩ trong CAND mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển, trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và để ảnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND.

Tổ chức sơ tuyển

Công an tại các đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức sơ tuyển cho cán bộ, chiến sĩ đơn vị mình và đơn vị Công an đóng quân trên địa bàn nhưng không tự sơ tuyển được, căn cứ kết quả sơ tuyển về tình trạng sức khỏe để cấp giấy chứng nhận sơ tuyển (đơn vị quản lý chiến sĩ nghĩa vụ chịu trách nhiệm thẩm tra, xác minh và kết luận tiêu chuẩn chính trị của thí sinh) theo quy trình như sau:

  • Kiểm tra học lực theo học bạ
  • Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (chỉ áp dụng với học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển).
  • Xét phẩm chất đạo đức (chỉ áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ)
  • Kiểm tra sức khỏe
  • Thẩm tra, xác minh và kết luận tiêu chuẩn chính trị
  • Kiểm tra khả năng vận động (chỉ áp dụng với các thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào các trường CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu).

Công an tại các đơn vị, địa phương thực hiện thẩm tra và xác minh tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Công an.

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

(Thông tin tuyển sinh dựa theo Đề án tuyển sinh năm 2022 của HVCSND cập nhật ngày 27/4/2022)

1. Các ngành tuyển sinh

  • Ngành Nghiệp vụ cảnh sát
  • Mã ngành: 7860100
  • Chỉ tiêu: 500
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C03, D01

2. Khu vực tuyển sinh và chỉ tiêu cụ thể

Học viện Cảnh sát Nhân dân tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 các khu vực như sau:

  • Địa bàn 1: Các tỉnh vùng núi phía Bắc bao gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
  • Địa bàn 2: Các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
  • Địa bàn 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ bao gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
  • Địa bàn 8: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02 đóng quân tại miền Bắc.

Chỉ tiêu cụ thể:

Khu vực Chỉ tiêu Phương thức tuyển sinh
PT1 PT2 PT3
Địa bàn 1 170 Nam 15, Nữ 2 Nam 15, Nữ 2 Nam 124, Nữ 12
Địa bàn 2 160 Nam 14, Nữ 2 Nam 14, Nữ 2 Nam 117, Nữ 11
Địa bàn 3 140 Nam 6, Nữ 1 Nam 19, Nữ 2 Nam 101, Nữ 11
Địa bàn 4 30 0 Nam 6 Nam 20, Nữ 4

3. Phương thức xét tuyển

Học viện Cảnh sát Nhân dân tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau (được đăng ký theo nhiều phương thức cùng lúc):

    Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.

    Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS Academic hoặc TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK

Xét tuyển kết hợp với kết quả học tập THPT và học lực môn Ngoại ngữ từng năm THPT.

    Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các khối A00, A01, C03, D01 kết hợp bài thi của Bộ Công an (CA1, CA2).

Cách tính điểm xét tuyển theo phương thức 3:

ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2/5 + Điểm bài thi BCA + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm M1, M2, M3 là điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển
  • Điểm thưởng dành cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT theo quy định của Bộ Công an.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết tại: Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân

Tham khảo ngay điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân 3 năm gần nhất ngay dưới đây:

Tên ngành Khối XT Khu vực Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Nghiệp vụ cảnh sát
Thí sinh Nam phía Bắc A00 Địa bàn 1 25.39
Địa bàn 2 26.33
Địa bàn 3 25.63
Địa bàn 8 23.09
A01 Địa bàn 1 19.62 23.09 27.03
Địa bàn 2 27.15
Địa bàn 3 26.54
Địa bàn 8 24.76
C03 Địa bàn 1 23 18.88 25.94
Địa bàn 2 26.51
Địa bàn 3 26.13
Địa bàn 8 23.93
D01 Địa bàn 1 19.88 19.61 26.54
Địa bàn 2 26.39
Địa bàn 3 26.43
Địa bàn 8 /
Thí sinh Nữ phía Bắc A00 Địa bàn 1 27.98
Địa bàn 2 28.65
Địa bàn 3 26.88
A01 Địa bàn 1 26.69 27.16 29.75
Địa bàn 2 28.23
Địa bàn 3 28.28
C03 Địa bàn 1 27.12 27.73 28.83
Địa bàn 2 27.91
Địa bàn 3 28.21
D01 Địa bàn 1 26.89 27.36 28.97
Địa bàn 2 28.18
Địa bàn 3 28.26
Thí sinh Nam phía Nam A01 22.91 23.09
C03 23.32 18.88
D01 20.15 19.61
Thí sinh Nữ phía Nam A01 25.62 27.16
C03 26.14 27.73
D01 25.44 27.36
Gửi đào tạo ngành Y B00 19.92 23.09