Tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động với điều kiện không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. Tùy theo tính chất công việc, vị trí cũng như thời gian hợp tác, các doanh nghiệp có nhiều hình thức trả lương cho người lao động như: lương khoán, lương trả theo thời gian, trả lương theo sản phẩm, lương thưởng theo doanh thu,… Vậy bạn đã biết lương khoán là gì chưa? Hãy cùng Giaiphapdonggoi.net tìm hiểu nhé!
Mục Lục [Ẩn]
1. Lương khoán là gì?
Tùy theo từng loại hình kinh doanh, tính chất công việc mà người sử dụng lao động hay chủ doanh nghiệp sẽ lựa chọn hình thức trả lương cho người lao động. Nhiều doanh nghiệp lựa chọn hình thức trả lương theo kết quả lao động để đảm bảo công bằng, khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả hơn. Lương khoán là một dạng của nó.
Theo đó, lương khoán được hiểu là hình thức trả lương theo khối lượng, số lượng và chất lượng công việc hoàn thành. Hình thức thanh toán này có thể được tính theo thời gian (giờ), theo đơn vị sản phẩm, hoặc theo doanh thu, thậm chí là lãi gộp trong tháng.
Lương khoán là gì?
Tiền lương khoán là hình thức mà người sử dụng lao động trả lương cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 96 Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 như sau: Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận hình thức trả lương theo sản phẩm, theo thời gian hoặc khoán.
Như vậy, trả lương khoán là hình thức trả lương được pháp luật quy định và hình thức trả lương khoán là hoàn toàn hợp pháp.
Ngoài ra, theo điểm c khoản 1 Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động ban hành ngày 14/12/2020 có hiệu lực từ ngày 01/02/2021 quy định: tiền lương khoán là trả cho người lao động được hưởng lương khoán căn cứ vào khối lượng công việc, chất lượng công việc và thời gian hoàn thành công việc.
Hiện pháp luật chưa có quy định chi tiết về khái niệm tiền lương theo hợp đồng. Căn cứ vào các quy định trên, lương khoán có thể hiểu là tiền lương được trả dựa trên số lượng, chất lượng và thời gian hoàn thành công việc của người lao động. Lương hợp đồng thường được áp dụng cho các công việc thời vụ, tạm thời.
2. Cách tính lương khoán
Cách tính lương khoán
Mức lương khoán sẽ được tính trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành phù hợp với chất lượng, thời gian công việc và đơn giá tiền lương khoán. Lương khoán được tính theo công thức sau:
Lương khoán = Mức lương khoán x Tỷ lệ % sản phẩm hoàn thành
Với ví dụ sau:
Chị Hoa được thuê thêu tranh trong 5 tháng, mỗi bức hoàn thành sẽ được trả công 500.000 đồng.
Nếu chị Hoa hoàn thành một bức tranh với chất lượng và thời gian đã thỏa thuận thì chị sẽ nhận được 500.000 đồng.
Trường hợp chị Hoa bỏ công mà chỉ thêu 50% bức tranh thì chị sẽ nhận được: 500.000 x 50% = 250.000 đồng
Như vậy, với công thức tính lương khoán như phía trên, người sử dụng lao động cần xây dựng đơn giá tiền lương khoán để làm cơ sở tính lương khoán cho người lao động.
3. Lương khoán có phải đóng BHXH không?
Như đã phân tích ở trên, lương khoán là tiền lương được trả theo hình thức khoán theo quy định của pháp luật lao động. Tiền lương khoán được trả cho người lao động hưởng lương cố định căn cứ vào khối lượng công việc, chất lượng công việc và thời gian hoàn thành công việc là tiền lương công việc mà người sử dụng lao động trả cho người lao động, không bao gồm phụ cấp và các khoản bổ sung.
Lương khoán có phải đóng BHXH không?
Điều 6. Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định như sau:
Từ 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương quy định tại điểm 2.1 khoản này và những khoản bổ sung khác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
Theo quy định trên thì tiền lương khoán theo hợp đồng lao động được xác định là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
Cũng theo quy định của Quy trình này:
- Người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương đóng BHXH bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều 6. Trong trường hợp tiền lương tháng của người lao động là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng. (Khoản 2 Điều 15)
- Đối tượng được quy định tại điểm 1.1, 1.2 khoản 1 Điều 17: mức đóng hàng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động trả 1,5%. Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điều 6. (Khoản 1 Điều 18).
Theo đó, tiền lương cố định theo hợp đồng lao động còn được dùng làm căn cứ đóng các loại bảo hiểm khác (bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế).
4. Hình thức trả lương khoán
Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động và người sử dụng lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm và trả lương theo tính chất công việc làm và điều kiện sản xuất kinh doanh. Cụ thể, Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP:
Hình thức trả lương khoán
Trả lương theo thời gian đối với người lao động hưởng lương theo thời gian theo thời gian làm việc trong ngày, tuần, ngày, giờ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động:
- Tiền lương tháng trả cho tháng làm việc.
- Tiền lương được trả lương theo tuần cho 1 tuần làm việc. Nếu hợp đồng lao động thỏa thuận về tiền lương tháng thì tiền lương tuần được xác định bằng tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần.
- Tiền lương hàng ngày được trả trong thời gian 1 ngày làm việc.
Nếu hợp đồng lao động được thỏa thuận tiền lương tháng thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng.
Nếu hợp đồng lao động được thỏa thuận trả lương theo tuần thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tuần chia cho số ngày làm việc trong tuần.
Được trả lương cho một giờ làm việc. Nếu hợp đồng được thoả thuận trả lương theo tháng, tuần, ngày thì tiền lương giờ được xác định bằng tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày.
Tiền lương theo sản phẩm trả cho người lao động trả lương theo sản phẩm và căn cứ vào mức độ hoàn thành, số lượng và chất lượng sản phẩm được giao.
Tiền công khoán được trả cho người lao động hưởng lương cố định căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian hoàn thành.
Mức lương quy định trên sẽ được trả bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản ngân hàng của người lao động.
Như vậy, mức lương khoán sẽ dựa trên khối lượng, chất lượng và thời gian hoàn thành công việc. Mức lương cố định do người sử dụng lao động trả vào tài khoản ngân hàng hoặc trả bằng tiền mặt cho người lao động.
Trên đây là những thông tin đã giúp bạn hiểu được lương khoán là gì mà Giaiphapdonggoi.net đã cung cấp đến bạn. Thông qua bài viết này hy vọng bạn có được cho mình những kiến thức cơ bản để áp dụng vào công việc trong tương lai. Chúc bạn thành công!
Tham khảo các bài viết liên quan:
- Công việc quản lý kho, trách nhiệm, giờ làm việc và kỹ năng khi làm công việc này
- Workshop là gì? Và những nội dung liên quan về workshop
Mời bạn tìm hiểu thêm các sản phẩm đóng gói tại GIẢI PHÁP ĐÓNG GÓI nhé !!!
- Dây đai pp
- Dây đai pet
- Máy đóng đai cầm tay bằng pin
16/06/2021
16/06/2021
18/06/2021
24/06/2021
24/06/2021
25/06/2021
25/06/2021
26/06/2021
26/06/2021
26/06/2021
28/06/2021
29/06/2021
29/06/2021
29/06/2021
01/07/2021
01/07/2021
01/07/2021
02/07/2021
02/07/2021
03/07/2021
05/07/2021
06/07/2021
06/07/2021
06/07/2021
07/07/2021
08/07/2021
08/07/2021
09/07/2021
09/07/2021
10/07/2021
10/07/2021
10/07/2021
12/07/2021
12/07/2021
12/07/2021
13/07/2021
14/07/2021
15/07/2021
15/07/2021
16/07/2021
16/07/2021
16/07/2021
17/07/2021
17/07/2021
17/07/2021
19/07/2021
19/07/2021
19/07/2021
20/07/2021
20/07/2021
20/07/2021
21/07/2021
21/07/2021
21/07/2021
22/07/2021
22/07/2021
23/07/2021
23/07/2021
24/07/2021
24/07/2021
24/07/2021
26/07/2021
26/07/2021
27/07/2021
27/07/2021
27/07/2021
28/07/2021
28/07/2021
28/07/2021
29/07/2021
29/07/2021
29/07/2021
30/07/2021
30/07/2021
30/07/2021
31/07/2021
31/07/2021
31/07/2021
02/08/2021
02/08/2021
02/08/2021
03/08/2021
03/08/2021
03/08/2021
04/08/2021
04/08/2021
04/08/2021
04/08/2021
05/08/2021
05/08/2021
06/08/2021
06/08/2021
06/08/2021
06/08/2021
07/08/2021
07/08/2021
07/08/2021
09/08/2021
09/08/2021
09/08/2021
10/08/2021
10/08/2021
10/08/2021
11/08/2021
11/08/2021
11/08/2021
12/08/2021
12/08/2021
12/08/2021
13/08/2021
13/08/2021
13/08/2021
14/08/2021
14/08/2021
14/08/2021
16/08/2021
16/08/2021
16/08/2021
17/08/2021
17/08/2021
17/08/2021
18/08/2021
18/08/2021
18/08/2021
19/08/2021
19/08/2021
19/08/2021
20/08/2021
20/08/2021
20/08/2021
21/08/2021
21/08/2021
21/08/2021
24/08/2021
24/08/2021
25/08/2021
25/08/2021
25/08/2021
25/08/2021
26/08/2021
26/08/2021
26/08/2021
28/08/2021
28/08/2021
28/08/2021
30/08/2021
30/08/2021
30/08/2021
31/08/2021
31/08/2021
31/08/2021
01/09/2021
01/09/2021
01/09/2021
01/09/2021
02/09/2021
02/09/2021
02/09/2021
03/09/2021
03/09/2021
03/09/2021
04/09/2021
04/09/2021
04/09/2021
06/09/2021
06/09/2021
06/09/2021
07/09/2021
07/09/2021
08/09/2021
08/09/2021
08/09/2021
09/09/2021
09/09/2021
09/09/2021
10/09/2021
10/09/2021
10/09/2021
11/09/2021
11/09/2021
11/09/2021
13/09/2021
13/09/2021
13/09/2021
14/09/2021
14/09/2021
14/09/2021
15/09/2021
15/09/2021
16/09/2021
16/09/2021
16/09/2021
17/09/2021
17/09/2021
17/09/2021
18/09/2021
18/09/2021
20/09/2021
20/09/2021
20/09/2021
21/09/2021
21/09/2021
21/09/2021
21/09/2021
22/09/2021
22/09/2021
22/09/2021
23/09/2021
23/09/2021
23/09/2021
24/09/2021
24/09/2021
24/09/2021
24/09/2021
25/09/2021
25/09/2021
25/09/2021
27/09/2021
27/09/2021
27/09/2021
28/09/2021
28/09/2021
28/09/2021
29/09/2021
29/09/2021
29/09/2021
30/09/2021
30/09/2021
30/09/2021
01/10/2021
01/10/2021
01/10/2021
07/10/2021
07/10/2021
07/10/2021
08/10/2021
08/10/2021
08/10/2021
09/10/2021
09/10/2021
09/10/2021
13/10/2021
14/10/2021
15/10/2021
16/10/2021
23/10/2021
23/10/2021
23/10/2021
27/10/2021
27/10/2021
27/10/2021
28/10/2021
28/10/2021
28/10/2021
28/10/2021
28/10/2021
28/10/2021
29/10/2021
29/10/2021
29/10/2021
25/12/2021
25/12/2021
25/12/2021
25/12/2021
25/12/2021
16/01/2022
16/01/2022
16/01/2022
16/01/2022
16/01/2022
21/01/2022
01/03/2022
02/03/2022
02/03/2022
04/03/2022
06/03/2022
07/03/2022
08/03/2022
10/03/2022
11/03/2022
12/03/2022
27/03/2022
28/03/2022
30/03/2022
31/03/2022
01/04/2022
03/04/2022
07/04/2022
09/04/2022
10/04/2022
23/04/2022
24/04/2022
25/04/2022
27/04/2022
28/04/2022
29/04/2022
06/05/2022
07/05/2022
11/05/2022
12/05/2022
13/05/2022
14/05/2022
15/05/2022
16/05/2022
17/05/2022
18/05/2022
19/05/2022
20/05/2022
21/05/2022
22/05/2022
23/05/2022
06/07/2022
06/07/2022
06/07/2022
06/07/2022
06/07/2022
06/07/2022
06/07/2022
07/07/2022
10/07/2022
12/07/2022
12/07/2022
15/07/2022
15/07/2022
16/07/2022
16/07/2022
17/07/2022
18/07/2022
18/07/2022
19/07/2022
19/07/2022
21/07/2022
21/07/2022
23/07/2022
23/07/2022
24/07/2022
24/07/2022
26/07/2022
27/07/2022
29/07/2022
31/07/2022
31/07/2022