Lừa đảo tình cảm của ai tiếng anh là gì năm 2024

Example: When he saw the motorbike, it was love at first sight (Khi nhìn thấy chiếc xe máy, anh ta đã bị ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên.)

  1. Just (for love), (just) for the love of something: chỉ vì tình yêu

Example: They’re all volunteers, working for the love of it (Họ là những tình nguyện viên đang làm việc với niềm yêu thích.)

3. Be seeing anyone/ be dating SO: đang hẹn hò ai đó

Example: It seems to be that he is dating a beautiful girl. Do u think so? (Hình như anh ấy đang hẹn hò với một cô gái xinh đẹp? Bạn có cảm giác vậy không?)

  1. To make a play for/ to hit on/ to try it on: tán tỉnh ai đó

Example: Some guys hit on Mary when she was standing at the bar. (Một vài người đàn ông đã tán tỉnh Mary khi cô ấy ở quán bar.)

5. Go steady with someone: có mối quan hệ vững vàng với ai đó

Example: Their relationship has been going for 5 years now. They really go steady with each other. (Mối quan hệ của họ đến bây giờ đã được 5 năm. Họ đã sẵn sàng tiến đến hôn nhân.)

6. Be made for each other: có tiền duyên với ai

Example: Paul and Ann were made for each other. (Paul và Ann có tiền duyên với nhau.)

7. Beat on SB/ fool around/ play around: lừa đảo ai

Example: He wasn’t serious in this relationship. He was just fooling around with her. (Anh ấy không nghiêm túc trong mối quan hệ này. Anh ấy chỉ đùa giỡn với cô ấy thôi.)

8. Break up/split up : chia tay

Example: They aren’t with each other anymore. They have already broken up. (Họ không ở bên nhau nữa. Họ vừa chia tay.)

9. Go your own ways: mỗi người một đường

Example: They are thinking about divorce and going their own ways. (Họ định ly dị, đường ai nấy đi.)

10. Drop/ ditch SO: bỏ ai đó

Example: Did you know that Sarah has ditched her boyfriend? (Anh không biết Sarah đã chia tay với bạn trai của cô ấy rồi à?)

11. To let go: để mọi chuyện vào quá khứ

Example: I think it’s best we let go our argument yesterday and make peace with each other. (Tôi thấy là chúng ta quên chuyện cãi nhau hôm qua và làm lành với nhau đi.)

12. Have no strings (attached): không có ràng buộc tình cảm với ai

Example: They are just together for sexual pleasure. No strings attached. (Họ chỉ đến với nhau vì tình dục thôi, không có gì ràng buộc cả.)

13. Be on the lookout for … : đang tìm đối tượng

Example: He’s on the lookout for another girl right now. He already split up with his old girlfriend. (Bây giờ anh ấy đang tìm kiếm một cô gái khác. Anh ấy đã chia tay bạn gái cũ.)

Trong cuộc sống chúng ta sẽ gặp nhiều kiểu người khác nhau và ai đó ít nhiều đều đã từng lừa dối chúng ta. Vậy trong tiếng Anh, nói về chủ đề này như thế nào? Cùng học tiếng Anh qua mấy từ vựng cơ bản sau nhé!

- Trong cuộc sống chúng ta sẽ gặp nhiều kiểu người khác nhau và ai đó ít nhiều đều đã từng lừa dối chúng ta. Vậy trong tiếng Anh, nói về chủ đề này như thế nào? Cùng tự học tiếng Anh qua mấy từ vựng cơ bản sau nhé!

A Liar

Khi ai đó có sở thích là nói dối, họ nói dối về mọi thứ ở mọi lúc và mọi nơi, chúng ta gọi đó là các “Liars” (Kẻ nói dối) .

A Fraud, Con-man, con-artist

Khi ai đó tìm cách lừa dối để chiếm đoạt tiền, tài sản của người khác, ta dùng: A fraud, A co-man, con-artist. Các từ này chủ yếu sử dụng cho nam giới.

A snake oil saleman

Một cách thú vị hơn bạn dùng để gọi những kẻ lựa lọc chuyên nói dối đó là “A snake oil saleman”. Hoặc thông thường hơn bạn có thể nói: “They are selling snake oil” (Họ đang bán dầu rắn đó!).

Cách đây rất lâu rồi có nhiều người đi sang quốc gia khác để bán dầu rắn. Họ bán và quảng cáo chúng như là một loại thuốc có khả năng chữa mọi loại bệnh. Từ đau đầu,cảm lạnh, cúm, và đường nhiên sự thật chúng đâu phải thuốc và chúng chẳng thể chữa được bệnh nào cả. Ngày nay vẫn có nhiều người cố gắng bán sản phẩm của mình bằng cách cố gắng nhồi nhét cho chúng nhiều tác dụng như một thứ thuốc thần dược và họ tuyên bố chắc rằng nó sẽ chữa được bách bệnh. Chúng ta có một cái tên dành cho họ đó là “Snake oil saleman” (Kẻ bán dầu rắn). Việc tìm hiểu nguồn gốc của một từ như thế này sẽ khiến cho việc học tiếng Anh hiệu quả hơn rất nhiều đấy!

Exaggerate

Chỉ một ai đó cũng hay nói dối nhưng không phải nói dối hoàn toàn ở mọi việc.

Khi ai đó nói với chúng ta về kích thước hoặc số lượng của một cái gì đó và họ muốn nói “Nó bằng tầm này này” và trong thực tế nó chỉ bằng 1/3 hoặc ít hơn rất nhiều so với cách họ miêu tả ta có từ (to) Exaggerate.

Khi anh bạn họ hàng với chú Cuội của bạn nói về kích thước con cá anh ta bắt được (Anh ta cho rằng dài bằng cả cánh tay của anh ta).

- Yeah! It’s this big! (Nó to bằng này này!)

Bạn biết trên thực tế nó chỉ to bằng hai đầu ngón tay. Bạn có thể nói:

- I think you’re exaggerating. (Tôi cho rằng cậu đang phóng đại nó lên rồi đó).

Lead on

Khi ai đó cố gắng “thả thính”, lừa dối bạn, khiến bạn nghĩ rằng anh ta thích bạn, yêu bạn có thể vì một mục đích muốn kiếm chác cái gì đó từ bạn.

Ví dụ: OMG! He said that he loved me. But that was a lie. He led me on. (Chúa ơi! Anh ta nói anh ta yêu tôi. Nhưng tất cả chỉ là dối trá. Anh ta chỉ đang dắt mũi tôi).

Tiếng Anh thật đa dạng và phong phú phải không các bạn? Chỉ nói về những kiểu nói dối khác nhau thôi mà cũng đã có cả một kho từ vựng rồi. Hãy học cách sử dụng thật tốt 5 từ vừa rồi nhé! Hẹn gặp các bạn ở học tiếng Anh về chủ đề “Liar” phần 2!

Phương Anh (tổng hợp)

Thầy Nguyễn Quốc Hùng cảnh báo các phụ huynh “2 không”: Không nên tuyệt đối hoá công nghệ và không nên tuyệt đối hoá vai trò của tiếng Anh.

Dù cầm trong tay chứng chỉ IELTS 6.0 nhưng một số du học sinh Việt khi học tập tại các nước với ngôn ngữ là Tiếng Anh vẫn lúng túng để nghe hiểu và phản ứng tốt khi giao tiếp.

Khi học tiếng Anh, làm thế nào để tự học, tự ứng dụng vốn từ vựng vào cuộc sống nhằm phát huy hiệu quả việc học là điều hết sức được chú trọng.

Lừa đảo trực tuyến Tiếng Anh là gì?

- Scam online Đây chính là hình thức lừa đảo mà chúng ta thường thấy ở trên mạng.

Động từ lừa đảo Tiếng Anh là gì?

- defraud (lừa đảo): They contrived a plan to defraud the company. (Họ lập ra một kế hoạch để lừa đảo công ty.)

Lừa đảo tinh vi Tiếng Anh là gì?

Fraud (gian lận, lừa đảo) là hành vi lừa đảo, đánh lừa, hoặc gian lận để đạt được lợi ích cá nhân. Các loại fraud trong luật pháp có thể bao gồm: - Wire fraud: Lừa đảo qua mạng internet, điện thoại, email hay bất kỳ hệ thống giao tiếp điện tử nào.

Lừa dối là như thế nào?

Lừa dối là một hành động hoặc tuyên bố đánh lừa, che giấu sự thật hoặc thúc đẩy một niềm tin, khái niệm hoặc ý tưởng không đúng sự thật. Nó thường được thực hiện để có được lợi ích hoặc lợi thế cho cá nhân.

Chủ đề