Liên thông Đại học Hải Phòng 2022

Xem 9,405

Bạn đang xem bài viết Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng: Thông Báo Phối Hợp Tuyển Sinh Liên Thông Đại Học Điều Dưỡng Vừa Làm Vừa Học Năm Học 2022 được cập nhật mới nhất ngày 01/07/2022 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 9,405 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Liên Thông Đại Học Dược Hà Nội
  • Thông Báo Tuyển Sinh Liên Thông Dược Đại Học Đại Nam Năm 2022
  • Quy Định Mới Về Liên Thông Đại Học Ngành Y Dược 2022
  • Liên Thông Trường Đại Học Y Dược Thái Nguyên
  • Đh Y Dược Thái Nguyên Tuyển Sinh Liên Thông Ngành Y Đa Khoa Theo Nơi Sử Dụng
  • Thực hiện kế hoạch tuyển sinh hệ liên thông hệ vừa làm vừa học ngành điều dưỡng năm 2022 cho các địa phương, cơ quan, Đơn vị đào tạo theo địa chi sử dụng; để công tác tuyển sinh được thực hiện đúng quy chế và đàm bảo chất lượng đào tạo, Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đề nghị các địa phương, cơ quan, Đơn vị chỉ đạo, phối hợp thực hiện các nội dung sau đây:

    I. TIÊU CHUẨN ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

    Thí sinh cần có các điều kiện sau:

    Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp (liên thông từ trình độ trung cấp lên đại học) hoặc cao đẳng điều dưỡng (liên thông từ trình độ cao đẳng lên đại học) và chứng chỉ hành nghề, có thâm niên công tác đúng chuyên ngành ít nhất 12 tháng cho đến ngày 30 tháng 11 năm 2022.

    Thời gian làm việc liên tục sau khi tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng ít nhất 12 tháng tính từ khi ký hợp đồng lao động hoặc có quyết định tuyển dụng công chức, viên chức của cấp có thẩm quyền cho đến ngày 30 tháng 11 năm 2022.

    II. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, THỜI GIAN – HÌNH THỨC ĐÀO TẠO:

    III. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH:

    – Trường sử dụng phương án xét tuyển kết hợp với kết quả bài thi tổng hợp đánh giá năng lực. Trong đó:

    Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT và bài kiểm tra đánh giá năng lực về kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên môn.

    – Điểm xét tuyển của thí sinh đăng ký dự tuyển liên thông như sau:

    Điểm xét tuyển = Điểm trung bình lớp 12 môn Toán + ĐTB lớp 12 môn Hóa + ĐTB lớp 12 môn Sinh + Điểm bài kiểm tra đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên (đối tương + khu vực)

    Đối với tổ hợp Toán , Hóa, Sinh, Môn Sinh nhân hệ số 2.

    IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN:

    – 01 phiếu dự tuyển (theo mẫu) có xác nhận đồng ý cho dự thi theo học của cơ quan quẩn lý cán bộ có thẩm quyền hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phường (hoặc trương đương) trở lên;

    – 01 bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), bằng y sỹ; cao đẳng dược, trung cấp hoặc cao đẳng điều dưỡng.

    – 01 bản photo công chứng học bạ cấp 3; (có bản chính để đối chiếu) hoặc 01 Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia (bản chính).

    – 01 bản photo công chứng quyết định tuyển dụng (hoặc HĐLĐ).

    – 01 bản sao giấy khai sinh.

    – Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên tuyển sinh (nếu có).

    – 04 ảnh chân dung 3×4 chụp mới( không quá 6 tháng).

    – Các giấy tờ khác cho từng đối tượng cụ thể được quy định trong thông báo tuyển sinh liên thông chính quy, liên thông vừa làm vừa học của nhà trường.

    V. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ, XÉT TUYỂN VÀ THỜI GIAN HỌC:

    – Tập hợp hồ sơ, trích ngang danh sách thí sinh đăng ký dự thi theo quy định tại Thông báo tuyển sinh liên thông ngành điều dưỡng hệ vừa làm vừa học ngày 29/12/2018 của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng về Phòng Đào tạo Đại học Trường Đại học Y Dược Hải Phòng từ ngày 29/12/2018 đến ngày 20/02/2019.

    – Thời gian xét tuyển dự kiến 27/02/2019.

    – Thời gian học (ngoài giờ hành chính theo nhu cầu của học viên): Lớp cuối tuần Sáng (8h – 11h), Chiều (13h30 – 16h30) các ngày thư 7 – CN.

    VI. ĐỊA ĐIỂM HỌC:

    Cơ sở: Trường Trung cấp Y dược Tuệ Tĩnh Hà Nội. Đ/c: Số 09 – Bùi Ngọc Dương – Hai Bà Trưng – Hà Nội.

    Cơ sở: Bệnh viện Đa khoa Ba Vì. Đ/c: Xã Đồng Thái – Đồng Thái – Ba Vì – Hà Nội.

    VI. ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ:

    Trường Đại học Y Dược Hải Phòng ủy quyền nhận Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo địa chỉ:

    Phòng Đào tạo trường Trung cấp Y dược Tuệ Tĩnh Hà Nội.

    Địa chỉ: Phòng tuyển sinh- Trường Trung cấp Y Dược Tuệ Tĩnh Hà Nội

    Số 6 – Ngõ 767 – Nguyễn Khoái – Phường Thanh Trì- Quận Hoàng Mai- Hà Nội

    Điện thoại: 0243.6440500, 02466879333, 0989504475

    Thông tin chi tiết xin liên hệ:

    1. Phòng Tuyển sinh trường Trung cấp Y Dược Tuệ Tĩnh Hà Nội.

    ĐC: Số 6, ngõ 767, Nguyễn Khoái, Thanh Trì, Hoàng Mai, Hà Nội

    (SĐT: Cô Nhàn- chúng tôi 098.950.4475- 0243.644.0500).

    2. Trung tâm dạy nghề quận Hai Bà Trưng- Văn Phòng TS và QL đào tạo.

    ĐC: 104A, số 9, phố Bùi Ngọc Dương, P.Bạch Mai, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội.

    ( SĐT.Cô Thương 0969.798.775-024.668.79.333)

    3. Phòng Đào tạo Đại học – Tầng 1 – Nhà A – Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

    ĐC: 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm – Ngô Quyền – Hải Phòng.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Các Trường Liên Thông Đại Học Dược Uy Tín Hiện Nay
  • Danh Sách Các Trường Tuyển Sinh Liên Thông Đại Học Dược 2022 Tại Hà Nội
  • Top 8 Trường Liên Thông Đại Học Dược Tốt Nhất Hiện Nay
  • Vì Sao Các Trường Dừng Tuyển Sinh Liên Thông Đại Học Y Dược?
  • Liên Thông Từ Cao Đẳng Lên Đại Học Ngành Dược Sĩ Ở Đâu?
  • Cập nhật thông tin chi tiết về Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng: Thông Báo Phối Hợp Tuyển Sinh Liên Thông Đại Học Điều Dưỡng Vừa Làm Vừa Học Năm Học 2022 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Trường Đại học Hải Phòng là trường đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực với mục tiêu đáp ứng nguồn nhận lực chất lượng cho xã hội và cộng đồng. Xây dựng nhà trường trở thành một nơi đào tạo giáo dục uy tín, được sinh viên, phụ huynh gửi gắm niềm tin. Nhà trường đang từng bước, từng ngày hoàn thiện mình hơn nữa

    Liên thông Đại học Hải Phòng 2022

    ĐH Hải Phòng

    I.Giới thiệu trường Đại học Hải Phòng

    Tên Tiếng anh: Hai Phong University

    Mã trường Đại học Hải Phòng: THP

    Địa chỉ:Số 171 Phan Đăng Lưu – Kiến An – Hải Phòng.

    Điện thoại:(0225)3.591.574  nhánh 101 

    Fax: (0255)3.876.893;

    Hotline: 0398.171.171   hoặc   0773.171.171

    Email: [email protected];    

    Website: dhhp.edu.vn hoặc tuyensinh.dhhp.edu.vn 

    Logo trường Đại học Hải Phòng

    Liên thông Đại học Hải Phòng 2022

    Logo Đại học Hải Phòng

    II.Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng

        1.Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng năm 2018

    STT

    Mã ngành

    Tên ngành

    Tổ hợp môn

    Đại học Hải Phòng điểm chuẩn

    Ghi chú

    1

    CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

    ---

    2

    7140201

    Giáo dục Mầm non

    M00, M01, M02

    17

    3

    7140202

    Giáo dục Tiểu học

    A00, C01, C02, D01

    17

    4

    7140205

    Giáo dục Chính trị

    A00, B00, C14, C15

    17

    5

    7140206

    Giáo dục Thể chất

    T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu)

    22

    Điểm chuẩn học bạ 22,0

    6

    7140209

    Sư phạm Toán học

    A00, A01,C01, D01

    17

    7

    7140211

    Sư phạm Vật lý

    A00, A01, C01, D01

    22

    8

    7140212

    Sư phạm Hoá học

    A00, B00, C02, D01

    22

    9

    7140217

    Sư phạm Ngữ văn

    C00, D01, D14, D15

    17

    10

    7140219

    Sư phạm Địa lý

    A00, B00, C00, D01

    17

    11

    7140231

    Sư phạm Tiếng Anh

    A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh)

    20

    12

    7310630

    Việt Nam học

    C00, D01, D14, D15

    15

    Điểm chuẩn học bạ 19,0

    13

    7220201

    Ngôn ngữ Anh

    A01, D01, D14,D15 (Môn chính: Tiếng Anh)

    18.5

    14

    7220204

    Ngôn ngữ Trung Quốc

    D01 (Môn chính: Tiếng Anh),

    18.5

    15

    7220204

    Ngôn ngữ Trung Quốc

    D02 (Môn chính: Tiếng Nga),

    18.5

    16

    7220204

    Ngôn ngữ Trung Quốc

    D03 (Môn chính: Tiếng Pháp),

    18.5

    17

    7220204

    Ngôn ngữ Trung Quốc

    D04 (Môn chính: Tiếng Trung).

    18.5

    18

    7229030

    Văn học

    C00, D01, D14, D15

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    19

    7310101

    Kinh tế

    A00, A01, C01, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    20

    7340101

    Quản trị kinh doanh

    A00, A01, C01, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    21

    7340201

    Tài chính – Ngân hàng

    A00, A01, C01, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    22

    7340301

    Kế toán

    A00, A01, C01, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    23

    7420201

    Công nghệ sinh học

    A00, B00, C02, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    24

    7480201

    Công nghệ thông tin

    A00, A01, C01, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    25

    7510103

    Công nghệ kỹ thuật xây dựng

    A00, A01, C01, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    26

    7510202

    Công nghệ chế tạo máy

    A00, A01, C01, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    27

    7510203

    Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

    A00, A01, C01, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    28

    7510301

    Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử

    A00, A01, C01, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    29

    7510303

    Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

    A00, A01, C01, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    30

    7580101

    Kiến trúc

    V00, V01, V02, V03 (Môn chính: Vẽ mỹ thuật)

    18

    Điểm chuẩn học bạ 20.5

    31

    7620110

    Khoa học cây trồng

    A00, B00, C02, D01

    22

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    32

    7760101

    Công tác xã hội

    C00, C01, C02, D01

    14

    Điểm chuẩn học bạ 18,0

    33

    CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG

    ---

    34

    51140201

    Giáo dục Mầm non

    M00, M01, M02

    15

    35

    51140202

    Giáo dục Tiểu học

    A00, C01, C02, D01

    15

       Nhận xét: Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng năm 2018 với những ngành có mức điểm cao nhất là 22 điểm: Giáo dục Thể chất, Sư phạm Vật lý. Hóa học,...

        2.Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng năm 2017

    Mã ngành

    Tên ngành

    Điểm trúng tuyển đại học hải phòng tuyển sinh 2017

    Phương thức 1

    Phương thức 2

    Các ngành đào tạo Đại học

    52140201

    Giáo dục Mầm non

    15.5

     

    52140202

    Giáo dục Tiểu học

    16.5

     

    52140205

    Giáo dục Chính trị

    15.5

     

    52140206

    Giáo dục thể chất ( Môn chính: Năng khiếu )

    21.0

    25.0

    52140209

    Sư phạm Toán học

    16.0

     

    52140211

    Sư phạm Vật lý

    23.0

     

    52140212

    Sư phạm Hóa học

    24.5

     

    52140217

    Sư phạm Ngữ văn

    17.0

     

    52140219

    Sư phạm Địa lý

    15.5

     

    52140231

    Sư phạm Tiếng Anh ( Môn chính: Tiếng Anh )

    20.5

     

    52220113

    Việt Nam học

    15.5

    18.0

    52220201

    Ngôn ngữ Anh ( Môn chính: Tiếng Anh)

    20.5

    25.0

    52220204

    Ngôn ngữ Trung Quốc ( Môn chính: Ngoại ngữ )

    20.5

    24.5

    52220330

    Văn học

    15.5

    18.0

    52310101

    Kinh tế

    15.5

    18.0

    52340101

    Quản trị kinh doanh

    15.5

    18.0

    52340201

    Tài chính - Ngân hàng

    15.5

    18.0

    52340301

    Kế toán

    15.5

    18.0

    52480201

    Công nghệ thông tin

    15.5

    18.0

    52510103

    Công nghệ kỹ thuật xây dựng

    15.5

    18.0

    52510202

    Công nghệ chế tạo máy

    15.5

    18.0

    52510203

    Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

    15.5

    18.0

    52510301

    Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử

    15.5

    18.0

    52510303

    Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

    15.5

    18.0

    52510401

    Công nghệ kỹ thuật hóa học

    22.0

     

    52580102

    Kiến trúc ( Môn chính: Kiến trúc)

    20.5

     

    52620105

    Chăn nuôi

    21.0

     

    52620110

    Khoa học cây trồng

    22.0

     

    52620301

    Nuôi trồng thủy sản

    20.0

     

    52760101

    Công tác xã hội

    15.5

    18.0

    Các ngành đào tạo cao đẳng

    51140201

    Giáo dục Mầm non

    11.5

     

    51140202

    Giáo dục Tiểu học

    11.5

     

    Nhận xét: Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng 2017 có mức điểm cao nhất 24.5 là ngành Sư phạm Hóa học

                    Những ngành có mức điểm thấp nhất là 15,5 điểm như: Công tác xã hội, Công nghệ thông tin,..

        3.Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng năm 2016

    Liên thông Đại học Hải Phòng 2022

    Liên thông Đại học Hải Phòng 2022

    Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng 2016

    Đại học Hải Phòng tuyển sinh 2016  với mức điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Tiếng Anh: 21,5 điểm và các ngành có mức điểm thấp nhất là 15,0 như: Chăn nuôi, Công tác xã hội,...

    III.Học phí Đại học Hải Phòng năm 2018-2019

        1.Hệ đại học đào tạo chính quy

        1.1.Mức học phí

    Ngành đào tạo

    Hệ ĐT

    Số tiền 1 TC

    Số tiền học phí HK II (2018 - 2019)

    Các ngành đào tạo sư phạm chương trình mới nhất

    Không thu học phí

    Các ngành đào tạo Công nghệ - Kỹ thuật

    ĐH

    310.000đ

    HP= Số tín chỉ đã ĐK x Số tiền 1 tín chỉ

    Các ngành Đào tạo khác

    ĐH

    260.000đ

    210.000đ

    • Phí hỗ trợ hoạt động sinh viên: 100.000đ/ sinh viên / học kỳ.

    • Phí sử dụng tin nhắn SMS: 40.000đ/ sinh viên / học kỳ.

        1.2.Hình thức nộp

    • Các lớp đại học K15 và K19: Nộp trực tiếp học phí tại phòng Kế hoạch - Tài chính.

    • Các lớp đại học K16, K17, K18 và K57, K58:

    • Các ngành Sư phạm: nộp các khoản học phí sử dụng tin nhắn SMS, học phí HT HĐSV bằng tiền mặt theo từng cá nhân sinh viên và nộp về phòng Tài chính - Kế toán.

    • Các ngành còn lại: Nộp tiền các khoản học phí, phí sử dụng tin nhắn SMS, phí HT HĐSV qua tài khoản ATM.

        2.Hệ liên thông, liên kết, văn bằng II, VLVH

        2.1.Mức học phí

    Ngành Đào tạo

    Hệ ĐT

    Học phí ( 1 tháng/SV )

    Học phí HK II ( 2018 - 2019 )

    Các ngành Kinh tế, Kế toán, Khoa học xã hội, Sư phạm, Ngoại ngữ

    ĐH

    1.215.000đ

    6.075.000đ

    975.000đ

    4.875.000đ

    TC

    855.000đ

    4.275.000đ

    Phí hỗ trợ hoạt động sinh viên: 100.000đ/sinh viên/học kỳ.

        2.2.Hình thức nộp

    Sinh viên nộp trực tiếp tại phòng Tài chính - Kế hoạch.

        3.Địa điểm và thời gian đóng học phí

        3.1.Địa điểm

    Phòng Kế hoạch - Tài chính Trường Đại học Hải Phòng

    Địa chỉ thu học phí

    171 Phan Đăng Lưu, Kiến An

    TT Ngoại ngữ 49 Trần Phú

    TTĐT&BDCB 246A Đà Nẵng

    Địa điểm

    Phòng 109; 110 nhà A6

    Tầng 1 nhà B

    Tầng 1 nhà B1

    Ngày làm việc

    Từ thứ 2 đến thứ 7

    Thứ ba, năm, bảy

    Thứ bảy

        3.2.Giờ làm việc

    Sáng từ 8:00 - 11:00

    Chiều từ 14:00 - 16:30

    IV.Tuyển sinh Đại học Hải Phòng năm 2019

        1.Đối tượng tuyển sinh

    Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD & ĐT

        2.Phạm vi tuyển sinh

    Thí sinh trên toàn quốc

        3.Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh

    Chỉ tiêu Đại học Hải Phòng tuyển sinh

    Ngành học

    Mã ngành

    Tổ hợp môn

    Chỉ tiêu dự kiến

    Các ngành đào tạo Đại học:

    2,325

    Giáo dục Mầm non

    7140201

    M00, M01, M02

    50

    Giáo dục Tiểu học

    7140202

    A00, C01, C02, D01

    120

    Giáo dục Chính trị

    7140205

    A00, B00, C14, C15

    20

    Giáo dục Thể chất (chuyên ngành: Giáo dục Thể chất – Sinh học)

    7140206

    T00,T01(Môn chính: Năng khiếu)

    25

    Sư phạm Toán học (các chuyên ngành: SP Toán học; SP Toán – Vật lý; SP Toán – Hóa học)

    7140209

    A00, A01, C01, D01

    30

    Sư phạm Vật lý (chuyên ngành: SP Vật lý – Hóa học)

    7140211

    A00, A01, C01, D01

    30

    Sư phạm Ngữ văn (các chuyên ngành: SP Ngữ văn, SP Ngữ văn – Địa lí, Ngữ văn – Lịch sử, SP Ngữ văn – GDCD, SP Ngữ văn – Công tác Đội)

    7140217

    C00, D01, D14, D15

    45

    Sư phạm Địa lí (chuyên ngành: SP Địa lí – Lịch sử)

    7140219

    A00, B00, C00, D01

    25

    Sư phạm Tiếng Anh (các chuyên ngành: SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật)

    7140231

    A01,D01, D06, D15(Môn chính: Ngoại ngữ)

    70

    Việt Nam học (các chuyên ngành: Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch, Hướng dẫn Du lịch)

    7310630

    C00, D01, D06, D14

    200

    Ngôn ngữ Anh

    7220201

    A01,D01, D06, D15(Môn chính: Ngoại ngữ)

    150

    Ngôn ngữ Trung Quốc

    7220204

    D01 (Môn chính: Tiếng Anh),D03 (Môn chính: Tiếng Pháp),D04 (Môn chính: Tiếng Trung),D06 (Môn chính: Tiếng Nhật).

    110

    Văn học

    7229030

    C00, D01, D14, D15

    30

    Kinh tế (các chuyên ngành: Kinh tế Vận tải và Dịch vụ; Kinh tế Ngoại thương; Quản lý Kinh tế)

    7310101

    A00, A01, C01, D01

    200

    Quản trị kinh doanh (các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị Tài chính – Kế toán; Marketing; Thương mại điện tử)

    7340101

    A00, A01, C01, D01

    200

    Tài chính – Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng; Tài chính – Bảo hiểm; Thẩm định giá)

    7340201

    A00, A01, C01, D01

    100

    Kế toán (các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán)

    7340301

    A00, A01, C01, D01

    300

    Công nghệ thông tin (các chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin kinh tế)

    7480201

    A00, A01, C01, D01

    150

    Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

    7510103

    A00, A01, C01, D01

    100

    Công nghệ chế tạo máy (Kỹ sư Cơ khí chế tạo)

    7510202

    A00, A01, C01, D01

    120

    Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

    7510203

    A00, A01, C01, D01

    Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ sư Điện công nghiệp và dân dụng)

    7510301

    A00, A01, C01, D01

    150

    Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ sư Điện Tự động Công nghiệp, Kỹ sư Tự động Hệ thống điện)

    7510303

    A00, A01, C01, D01

    Kiến trúc

    7580101

    V00, V01, V02, V03

    (Môn chính: Vẽ mỹ thuật)

    30

    Khoa học cây trồng (Kỹ sư nông học)

    7620110

    A00, B00, C02, D01

    20

    Công tác xã hội

    7760101

    C00, C01, C02, D01

    50

    Các ngành đào tạo Cao đẳng:

    30

    Giáo dục Mầm non

    6140201

    M00, M01, M02

    30

        4.Phương thức tuyển sinh hệ ĐH, CĐ chính quy

        4.1.Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019

    - Dựa trên kết quả thi THPT quốc gia 2019 để xét tuyển;

    -Những ngành xét tuyển theo phương thức này là  Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất)

        4.2.Xét tuyển học bạ THPT

    - Dựa trên kết quả học tập THPT lớp 12 để xét tuyển;

        4.3.Xét tuyển thẳng

    - Điểm xét tuyển là tổng của 03 môn có  trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm của môn chính được nhân hệ số 2. Điểm tính theo thang điểm 10 và có quy định được làm tròn đến 0,25.

    - Riêng đối với ngành mà có môn Năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng số điểm của 02 môn xét tuyển và môn năng khiếu (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).

        4.4.Thi năng khiếu

    - Đối với những ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc.

    - Môn thi Năng khiếu của khối M00 (Toán, Văn, Năng khiếu), M01 (Văn, Anh, Năng khiếu), M02 (Toán, Anh, Năng khiếu)  bao gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.

    - Môn thi Năng khiếu của khối T00 (Toán, Sinh, Năng khiếu) và T01 (Toán, Văn, Năng khiếu) bao gồm 02 phần thi: Bật cao tại chỗ; Chạy 100m.

    - Môn thi Năng khiếu của khối V00 (Toán, Lý, Năng khiếu), V01 (Toán, Văn, Năng khiếu). V02 (Toán, Hóa, Năng khiếu), V03 (Toán, Anh, Năng khiếu) đó là phần thi mỹ thuật: Vẽ tĩnh vật

    - Điểm thi môn Năng khiếu được tính là trung bình cộng của tất cả các phần thi.

        5.Phương thức tuyển sinh đối với các hệ đào tạo khác

        5.1.Cao học

    - Tổ chức thi tuyển sinh

    - Thực hiện thu hồ sơ, công bố kết quả sẽ được thực hiện theo Quy chế quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

        5.2.Vừa làm vừa học

    - Tổ chức xét tuyển

    -  Tổ chức thi tuyển

     - Việc thu hồ sơ,thông báo kết quả sẽ được thực hiện theo Quy chế quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

        5.3.Văn bằng hai chính quy

    - Tổ chức xét tuyển

     - Việc thu hồ sơ, thông báo kết quả sẽ được thực hiện theo Quy chế quy định thi hiện hành của Bộ GD&ĐT.

        5.4.Liên thông chính quy

    - Tổ chức thi tuyển sinh

     - Việc thu hồ sơ, thông báo kết quả sẽ được thực hiện theo Quy chế quy định thi hiện hành của Bộ GD&ĐT

        6.Điều kiện ĐKXT

        6.1.Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019

    - Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

    - Đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

        6.2.Xét tuyển học bạ THPT

    - Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

    - Tổng điểm 03 môn nằm trong tổ hợp môn xét tuyển đạt tối thiểu từ 16,5 trở lên

    - Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh đạt học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên

        6.3.Xét tuyển thẳng

    Áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

        6.4.Thi năng khiếu

    - Môn thi Năng khiếu của khối M00, M01, M02: Thí sinh có thể chọn điểm mạnh của bản thân như: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.

    - Môn thi Năng khiếu của khối T00 và T01: Điều kiện cần là thí sinh phải sở hữu  ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.

    - Môn thi Năng khiếu của khối V00, V01, V02, V03: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật).

        6.5.Thi tuyển sinh

    Tất cả những thông tin mới nhất sẽ được nhà trường cập nhật trên Công thông tin điện tử (dhhp.edu.vn). Thí sinh vui lòng truy cập để biết những thông tin sớm nhất

        7.Tổ chức tuyển sinh

        7.1.Thời gian nhận hồ sơ

    - Đợt 1: Nộp phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT cùng với lệ phí đăng ký xét tuyển

    - Đợt bổ sung: Sau khi đã biết kết quả đợt 1 thí sinh sẽ đăng ký. Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh dự kiến từ 01/8/2019 đến 30/10/2019.

    Mọi thông tin liên quan sẽ được cập nhật trên cổng thông tin điện tử (dhhp.edu.vn) và cổng thông tin tuyển sinh (tuyensinh.dhhp.edu.vn)

        7.2.Hình thức nhận hồ sơ

    - Đợt 1: Áp dụng theo quy định

    - Đợt bổ sung: Yêu cầu nộp phiếu đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trường theo địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh - Trường Đại học Hải Phòng tại địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng.

        8.Các thông tin khác

        8.1.Tổ hợp môn

    + A00: Toán, Lý, Hóa;  A01: Toán, Lý, Tiếng Anh.

    + B00: Toán, Hóa, Sinh.

    + C00: Văn, Sử, Địa;  C01: Văn, Toán, Lý;  C02: Văn, Toán, Hóa;

      C14: Văn, Toán, GD Công dân;   C15: Văn, Toán, KHXH.

    + D01: Văn, Toán, Tiếng Anh;  D03: Văn, Toán, Tiếng Pháp;  D04: Văn, Toán, Tiếng Trung;

      D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật;   D14: Văn, Sử, Tiếng Anh;  D15: Văn, Địa, Tiếng Anh.

    + M00: Toán, Văn, Năng khiếu;   M01: Văn, Anh, Năng khiếu;

      M02: Toán, Anh, Năng khiếu (Hát; Kể chuyện; Đọc diễn cảm).

    + T00: Toán, Sinh, Năng khiếu;  T01: Toán, Văn, Năng khiếu (Bật cao tại chỗ; Chạy 100m).

    + V00: Toán, Lý, Năng khiếu;   V01: Toán, Văn, Năng khiếu;

      V02: Toán, Hoá, Năng khiếu;  V03: Toán, Anh, Năng khiếu (Vẽ mỹ thuật).

        8.2.Điểm xét tuyển

    - Điểm xét tuyển được tính theo tổng điểm của 03 môn nằm trong tổ hợp (đã tính hệ số) + điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm của môn chính được nhân hệ số 2. Điểm theo thang điểm 10 và làm tròn đến hai chữ số thập phân

     - Riêng đối với ngành có môn năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng số điểm của 02 môn xét tuyển (đã tính hệ số) + điểm môn năng khiếu (đã tính hệ số) + điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).

        8.3.Cách xét tuyển

    - Dựa trên điểm xét tuyển của từng ngành ( đã được máy tính thống kê, lấy theo độ dốc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu) .Nếu xét đến những chỉ tiêu cuối cùng mà vẫn có  nhiều thí sinh có mức điểm bằng nhau làm  vượt chỉ tiêu thì sẽ thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: điểm môn chính cao hơn; môn Toán cao hơn;môn Văn cao hơn; môn Ngoại ngữ cao hơn.

    - Các tổ hợp môn nằm trong một ngành sẽ được xét tuyển ngang nhau 

    - Trường hợp không trúng tuyển ngành 1 sẽ được xét vào ngành thứ 2 bình đẳng với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào ngành đó. Đối với những thí sinh không trúng tuyển đợt 1 sẽ được phép đăng ký dự tuyển vào các đợt bổ sung nếu còn chỉ tiêu.

        8.4.Công bố trúng tuyển

    - Nhà trường sẽ công bố điểm trúng tuyển và  kèm theo danh sách những thí sinh trúng tuyển trên Cổng thông tin điện tử (dhhp.edu.vn) và Cổng thông tin tuyển sinh (tuyensinh.dhhp.edu.vn).

    - Yêu cầu những thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học vào Trường với đúng thời hạn đã quy định theo hình thức gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi bằng thư chuyển phát nhanh.

        9.Lệ phí xét tuyển

    . Lệ phí xét tuyển đợt 1, bổ sung, lệ phí thi tuyển đối với môn thi Năng khiếu đều được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục

        10.Tuyển sinh hệ ĐH, CĐ chính quy các đợt bổ sung

    - Thực hiện bổ sung đợt 1: từ 01/8/2019 đến 27/9/2019

    - Thực hiện bổ sung đợt 2: từ 01/10/2019 đến 30/10/2019

        11.Thông tin liên hệ

    - Website: dhhp.edu.vn hoặc tuyensinh.dhhp.edu.vn

    - Email: [email protected]

    - Hotline: 0398.171.171 hoặc 0773.171.171

    - Điện thoại: (0225) 3.591.574

    V.Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy trường Đại học Hải Phòng

    Các ngành trường Đại học Hải Phòng

        1.Hệ đại học chính quy

    - Ngành học

    - Các ngành đào tạo Đại học:

    - Giáo dục Mầm non

    - Giáo dục Tiểu học

    - Giáo dục Chính trị

    - Giáo dục Thể chất (chuyên ngành: Giáo dục Thể chất – Sinh học)

    - Sư phạm Toán học (các chuyên ngành: SP Toán học; SP Toán – Vật lý; SP Toán – Hóa học)

    - Sư phạm Vật lý (chuyên ngành: SP Vật lý – Hóa học)

    - Sư phạm Ngữ văn (các chuyên ngành: SP Ngữ văn, SP Ngữ văn – Địa lí, Ngữ văn – Lịch sử, SP Ngữ văn – GDCD, SP Ngữ văn – Công tác Đội)

    - Sư phạm Địa lí (chuyên ngành: SP Địa lí – Lịch sử)

    - Sư phạm Tiếng Anh (các chuyên ngành: SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật)

    - Việt Nam học (các chuyên ngành: Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch, Hướng dẫn Du lịch)

    - Ngôn ngữ Anh

    - Ngôn ngữ Trung Quốc

    - Văn học

    - Kinh tế (các chuyên ngành: Kinh tế Vận tải và Dịch vụ; Kinh tế Ngoại thương; Quản lý Kinh tế)

    - Quản trị kinh doanh (các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị Tài chính – Kế toán; Marketing; Thương mại điện tử)

    - Tài chính – Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng; Tài chính – Bảo hiểm; Thẩm định giá)

    - Kế toán (các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán)

    - Công nghệ thông tin (các chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin kinh tế)

    - Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

    - Công nghệ chế tạo máy (Kỹ sư Cơ khí chế tạo)

    - Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

    - Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ sư Điện công nghiệp và dân dụng)

    - Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ sư Điện Tự động Công nghiệp, Kỹ sư Tự động Hệ thống điện)

    - Kiến trúc

    - Khoa học cây trồng (Kỹ sư nông học)

    - Công tác xã hội

        2.Chương trình đào tạo chính quy văn bằng 2, liên thông

    Đại học Hải Phòng tuyển sinh văn bằng 2

    - ĐH Kế toán doanh nghiệp (VB2)

    - ĐH Quản trị kinh doanh (VB2)

    - ĐH Tiếng Anh (VB2)

    - ĐH Giáo dục Tiểu học liên thông từ CĐ

    - ĐH SP Vật lý liên thông từ CĐ

    - ĐH Giáo dục Mầm non liên thông từ TC

    - ĐH Giáo dục Mầm non liên thông từ CĐ

    - ĐH Kế toán doanh nghiệp liên thông từ CĐ nghề

    - ĐH Kế toán doanh nghiệp liên thông từ CĐ

    - ĐH Kế toán doanh nghiệp liên thông từ TC

    - ĐH Tài chính ngân hàng liên thông từ TC

    - ĐH Tài chính ngân hàng liên thông từ CĐ

    - ĐH Quản trị kinh doanh liên thông từ CĐ nghề

    - ĐH Quản trị kinh doanh liên thông từ CĐ

    - ĐH Tin học liên thông từ CĐ

    - ĐH Công nghệ chế tạo máy liên thông từ CĐ

    - ĐH Công nghệ kỹ thuật xây dựng liên thông từ CĐ

    - ĐH Công nghệ kỹ thuật điện liên thông từ CĐ

         3.Đào tạo trình độ Thạc sĩ

    - Quản trị Kinh doanh

    - Ngôn ngữ học

    VI.Quy mô trường Đại học Hải Phòng

        1.Lịch sử hình thành

    Trường ĐH Hải Phòng (tiếng Anh: Haiphong University) là trường đại học chuyên đào tạo đa ngành, chính thức được thành lập tại Hải Phòng năm 1959 với tên cũ là Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Đến năm 2000, Trường Đại học Tại chức Hải Phòng chính thức được sát nhập với một số cơ sở đào tạo chuyên nghiệp khác của Hải Phòng thành Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng. Sau đó, vào ngày 9 tháng 4 năm 2004, Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định chính thức đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng với cái tên gọi như ngày nay là Trường ĐH Hải Phòng.

        2.Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

    Trường mang trong mình sứ mệnh là trở thành một trong những trung tâm đào tạo đại học đa ngành, đa lĩnh vực,  là cơ sở nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ với mục tiêu hướng tới là cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia và khu vực để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Hải Phòng nói riêng, và các tỉnh duyên hải Bắc bộ và cả nước nói chung.

    Từ năm 2000 đến năm 2004, mục tiêu đề ra là  tập trung vào việc tăng cường chất lượng đào tạo các ngành sư phạm với mục đích cho ra nguồn nhân lực phục vụ ngành giáo dục và đào tạo; đồng thời giữ vững chất lượng một số ngành ngoài sư phạm, tạo bệ phóng để  chuẩn bị phát triển đa dạng đa ngành.

    Năm 2004 đến năm 2007,nhà trường đào tạo hướng tới cho ra nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, bám sát những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của TP. Hải Phòng và các tỉnh Bắc bộ.

    Từ 2007 đến năm 2010, nhà trường lại theo phương hướng  ổn định và phát triển đào tạo đa ngành, nghề; mở thêm một số ngành đào tạo Sau đại học đồng thời mang trong mình nhiệm vụ tăng cường phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ, Phó Giáo sư, Giáo sư.

    Từ năm 2010 đến 2015, dựa trên nền tảng đã có từ trước, nhà trường tăng cường các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ với mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo và góp phần nhỏ bé phát triển kinh tế – xã hội; tiếp tục thực hiện mở rộng đào tạo Sau đại học và triển khai đào tạo nghiên cứu sinh nếu đủ điều kiện.

        3.Cơ sở vật chất

    Theo thống kê trường ĐH Hải Phòng gồm có 4 cơ sở đào tạo, cơ sở trung tâm đặt tại quận Kiến An, 3 cơ sở khác được đặt tại quận Ngô Quyền.

    Cơ sở chính số 171 đường Phan Đăng Lưu, Quận Kiến An, Hải Phòng: Cơ sở trung tâm. Đây được xem là khu vực gồm văn phòng nhà trường: Ban giám hiệu, các phòng, ban, trạm, văn phòng các khoa khoa học cơ bản, các khoa sư phạm, ngoại ngữ, giảng đường, thư viện trung tâm và ký túc xá sinh viên. Diện tích quy hoạch ước tính lên tới 28 ha.

    Phân viện số 246A đường Ðà Nẵng, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng: Trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ của Trường ĐH Hải Phòng.

    Phân viên số 10 đường Trần Phú, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng: Trung tâm đào tạo ngoại ngữ của Trường ĐH Hải Phòng.

    Phân viện số 2 đường Nguyễn Bình, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng: (cơ sở này hiện đã trả lại mặt bằng cho Thành phố để phục vụ cho Đài truyền hình Hải Phòng)

    Trường ĐH Hải Phòng với tổng diện tích sử dụng nhằm phục vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và hội họp là hơn 28,76 ha. Trường có tới hơn 263 giảng đường, phòng học, hội trường lớn và hệ thống phòng hội thảo; bên cạnh đó là gần 35 phòng thí nghiệm và phòng thực hành. Các hệ thống cơ sở vật chất phục vụ bộ môn giáo dục thể chất và phong trào thể thao của sinh viên đầy đủ và được thiết kế hiện đại với 1 sân bóng, 1 nhà thi đấu đa năng,... Trường có một khu ký túc xá với tổng số 150 phòng, đủ khả năng đáp ứng chỗ ở cho khoảng trên 1500 sinh viên, và 1 trung tâm y tế.

    Liên thông Đại học Hải Phòng 2022

    Toàn cảnh trường ĐH Hải Phòng

    - Đội ngũ giảng viên

    Tính đến tháng 10 năm 2017, hiện nay trường bao gồm 462 giảng viên. Trong đó có 5 phó giáo sư,68 tiến sĩ, 321 thạc sĩ và 70 giảng viên có trình độ đại học

    - Chất lượng đầu ra thực tế

    Cấp bậc đào tạo

    Số lượng nhập học

    Số lượng tốt nghiệp đúng hạn

    Tỷ lệ tốt nghiệp loại xuất sắc

    Số lượng tốt nghiệp loại giỏi

    Tỉ lệ có việc làm sau khi ra trường 1 năm

    Đại học

    3540

    3026

    1,54%

    3,6%

    86%

    Thạc sĩ (Cao học)

    105

    101

    10%

    36%

    100%

    • Tỉ lệ sinh viên ước tính có việc làm trong vòng một năm sau khi ra trường đã bao gồm số lượng người ra trường có khởi nghiệp và thành lập doanh nghiệp, không bao gồm sinh viên ngộ nhậưn khởi nghiệp như đa cấp.

    • Thống kê không dành cho bậc đào tạo thấp như cao đẳng với trung cấp, nên không thể nội suy chất lượng đào tạo ở hai hệ đào tạo tại trường.

    Liên thông Đại học Hải Phòng 2022

    Lễ khải giảng lớp tiếng việt của trường

     Hi vọng rằng những thông tin về trường Đại học Hải Phòng sẽ giúp các bạn có sự lựa chọn đúng đắn cho đợt tuyển sinh đại học 2019 sắp tới. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ phía các bạn để chúng tôi có thể hoàn thiện bài viết của mình hơn nữa. Xin cảm ơn