Đáp án:
* P(3) và O
Đặt CT: PxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.a = y.b
⇔x.III = y.II
⇔$\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{III}$
⇒x = 2 ; y = 3
⇒CTHH: $P2O3$
* N (3) và H
Đặt CT: NxHy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.a = y.b
⇔x.III = y.I
⇔$\frac{x}{y}$ = $\frac{I}{III}$
⇒x = 1 ; y = 3
⇒CTHH: $NH3$
* Fe(2) và O
Đặt CT: FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.a = y.b
⇔x.II = y.II
⇔$\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{II}$ = 1
⇒x = 1 ; y = 1
⇒CTHH: $FeO$
* Cu(2) và (OH)
Đặt CT: Cux(OH)y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.a = y.b
⇔x.II = y.I
⇔$\frac{x}{y}$ = $\frac{I}{II}$
⇒x = 1 ; y = 2
⇒CTHH: $Cu(OH)2$
* Ca và(NO3)
Đặt CT: Cax(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.a = y.b
⇔x.II = y.I
⇔$\frac{x}{y}$ = $\frac{I}{II}$
⇒x = 1 ; y = 2
⇒CTHH: $Ca(NO3)2$
* Mấy cái sau tương tự nhé ^_^
* Ag và (SO4)
⇒CTHH: $Ag2SO4$
* Ba và (PO4)
⇒CTHH: $Ba3(PO4)2$
* Fe(3) và (SO)4
⇒CTHH: $Fe2(SO4)3$
* Al và (SO4)
⇒CTHH: $Al2(SO4)3$
* NH4(1) và NO3
⇒CTHH: $NH4NO3$
* Nhớ cho mình cảm ơn với hay nhất nha bạn.
Chuyên đề: Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị
1. Công thức hóa học của đơn chất: Ax
2. Công thức hóa học của hợp chất: AxByCzDt…3. Ý nghĩa của CTHH: CTHH cho biết:
“ Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia” a b AxBy => a.x = b.y. 5. Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị:Các bước thực hiện:
a. Al và O b. Ca và (OH) c. NH4 và NO3. Giải: III II a. CT dạng chung: AlxOy. - Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II - Rút ra tỉ lệ: xy = IIIII => x = 2; y = 3 - Suy ra CTHH: Al2O3
II I b. CT dạng chung: Cax(OH)y.
- Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.II = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = III => x = 1; y = 2
- Suy ra CTHH: Ca(OH)2 (Chỉ số bằng 1 thì không ghi trên CTHH) c. CT dạng chung: (NH4)x(NO3)y. - Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.I = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = II => x = 1; y = 1
- Suy ra CTHH: NH4NO3 Bài 1: Lập CTHH cho các hợp chất: a. Cu(II) và Cl b. Al và (NO3) c. Ca và (PO4)
d. ( NH4) và (SO4) e. Mg và O g. Fe(III) và (SO4).
Bài 2: Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm (OH).
1. Al và (PO4) 2. Na và (SO4) 3. Fe (II) và Cl
7. Na và (PO4) 8. Ba và (HCO3) 9. Mg và (CO3) Cách làm khác:
Ví dụ: Lập CTHH cho hợp chất: Al và O Giải: III II - CT dạng chung: AlxOy. - BSCNN (3,2) = 6 - x = 6: 3 = 2; y = 6 : 2 =3
- Vậy CTHH: Al2O3
- Khi a, b không phải là bội số của nhau (a không chia hết cho b và ngược lại) thì x = b; y = a.
|