Làm trắc nghiệm triết học mác -- lênin (chương 2)

X

This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.

Show
Đã hiểu!
Quảng cáo

Làm trắc nghiệm triết học mác -- lênin (chương 2)

Trích từ sách: Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra môn những nguyên lý cơ bản, phần câu hỏi trắc nghiệm dùng làm tài liệu tham khảo học tập của sinh viên. Nxb. CTQG 2013.
(Lưu ý:
1. Các câu hỏi được các bạn SV đánh máy nhưng chưa được GV kiểm tra lại xem có sai sót không, vì các câu hỏi cũng chỉ để tham khảo cho học tập nên SV cần tự kiểm tra.
2. Thầy Quang không phản biện về các câu hỏi, vì mỗi tác giả có những quan điểm khác nhau.

3. Các GV cũng không nên cho rằng đây là những mẫu mực về câu hỏi TN, không nên bê nguyên xi các câu hỏi hoặc một số câu hỏi thành đề thi cho SV của trường mình, vì trình độ SV mỗi trường, mỗi hệ đào tạo không giống nhau và có những câu hỏi chỉ có tính thời sự.

Ngày 28-10-2016).

Chương I: Chủ nghĩa duy vật khoa học.

Câu 13: Triết học có chức năng cơ bản nào ?

a. Chức năng thế giới quan

b. Chức năng phương pháp luận chung nhất.

c. Cả a và b

d. Không có câu trả lời đúng

Đáp án: c

Câu 14: Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm ?

a. Do hạn chế của nhận thức con người về thế giới.

b. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng

c. Cả a và b

d. Khác

Đáp án: c

Câu 15: Trong xã hội có giai cấp, triết học:

a. Cũng có tính giai cấp.

b. Không có tính giai cấp.

c. Chỉ triết học phương tây mới có tính giai cấp.

d. Tùy từng học thuyết cụ thể.

Đáp án: a

Câu 16: Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.

a. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.

b. Yếu tố kinh tề quyết định lịch sử.

c. Sự vận đồng, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết định.

d. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.

Đáp án: c

Câu 17: Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào ?

Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.

a. Chủ nghĩa duy vậy biện chứng.

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

d. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.

Đáp án: d

Câu 18: Phép biện chứng cổ đại là:

a. Biện chứng duy tâm.

b. Biện chứng ngây thơ, chất phác.

c. Biện chứng duy vật khoa học.

d. Biện chứng chủ quan.

Đáp án: b

Câu 19: Phép biện chứng của triết học Hêghen là:

a. Phép biện chứng duy tâm chủ quan.

b. Phép biện chứng duy vật hiện đại.

c. Phép biện chứng ngây thơ chất phác.

d. Phép biện chứng duy tâm khách quan.

Đáp án: d

Câu 21: Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào ?

a. Chủ nghĩa duy vật.

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

d. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học.

Đáp án: c

Câu 22: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: Điểm xuất phát của là: sự khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu thuẫn vốn có của chúng.

a. Phép siêu hình.

b. Phép biện chứng.

c. Phép biện chứng duy tâm.

d. Phép biện chứng duy vật.

Đáp án: b

Câu 23: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Phép siêu hình đẩy lùi được nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định.

a. Phép biện chứng duy tâm.

b. Phép biện chứng cổ đại.

c. Chủ nghĩa duy tâm.

d. Chủ nghĩa duy vật.

Đáp án: b

Câu 24: Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó.

Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào ? Hãy chọn phương án sai.

a. Triết học duy vật.

b. Triết học duy tâm.

c. Triết học duy tâm khách quan.

d. Triết học duy tâm chủ quan.

Đáp án: a

Câu 25: Nên gắn ý kiến: Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn với kết quả của nó với lập trường triết học nào ?

a. Triết học duy tâm chủ quan.

b. Triết học duy tâm khách quan.

c. Triết học duy vật.

d. Khác.

Đáp án: b

Câu 26: Hãy chọn luận điểm quan trọng để bác lại thế giới quan tôn giáo.

a. Nguyên nhân ngang bằng với kết quả của nó.

b. Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn kết quả của nó.

c. Khác.

Đáp án: a

Câu 27: Chọn nhận định theo quan điểm siêu hình.

a. Cái chung tồn tại một cách độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng.

b. Cái chung không tồn tại một cách thực sự, trong hiện thực chỉ có cách sự vật đơn thuần nhất là tồn tại.

c. Cài chung chỉ tồn tại trong danh nghĩa do chủ thể đang nhận thức gắn cho sự vật như một thuật ngữ để biểu thị sự vật.

d. Khác.

Đáp án: a

Câu 28: Triết học có chức năng:

a. Thế giới khác quan.

b. Phương pháp luận.

c. Thế giới quan và phương pháp luận.

d. Khác.

Đáp án: c

Câu 29: Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:

a. Vũ trụ quan (triết học về giới tự nhiên).

b. Xã hội quan (triết học về xã hội).

c. Nhân sinh quan.

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 30: Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì ?

a. Các quan điểm xã hội chính trị.

b. Các quan điểm triết học.

c. Các quan điểm mỹ học.

d. Cả a, b, c.

Đáp án: b

Câu 31: Vần đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là vấn đề cơ bản của triết học ?

a. Đúng.

b. Sai.

c. Khác.

Đáp án: b

Câu 32: Chọn câu trả lời đúng.

a. Thế giới quan là sự phản ánh của sự tồn tại vật chất và xã hội của con người dưới hình thức các quan niệm, quan điểm chung.

b. Thế giới quan trực tiếp phụ thuộc vào trình độ hiểu biết của con người đã đạt được trong một giai đoạn lịch sử nhất định.

c. Thế giới quan phụ thuộc vào chế độ xã hội đang thống trị.

d. Cả a, b, c.

Đáp án: d

Câu 33: Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào ?

a. Trên phương diện lý luận

b. Trên phương diện thực tiễn

c. Cả a và b

d. Khác.

Đáp án: c

Câu 34: Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào ?

a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

b. Chủ nghĩa duy tâm khác quan.

c. Chủ nghĩa duy vật.

d. Khác.

Đáp án: c

Câu 35: Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận chứng cho các câu hõi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân loại.

Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào ?

Chọn câu trả lời đúng:

a. Triết học cổ đại.

b. Triết học Phục Hưng.

c. Triết học Trung cổ Tây Âu.

d. Triết học Mác Lênin.

Đáp án: a

Câu 36: Triết học Mác Lênin là khoa học của mọi khoa học.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Khác.

Đáp án: b

Câu 37: Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luậ điểm sau:

a. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.

b. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần.

c. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.

d. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.

Đáp án: c

Câu 38: Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không ?

a. Có.

b. Không

c. Khác

Đáp án: b

Trang 46 52

Câu 39: Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:

a. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính

b. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.

c. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.

d. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.

Đáp án: a,b

Câu 40: Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là:

a. Xuất phát từ thế giới vật chất để khái quát quan niệm về vật chất.

b. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.

c. Xuất phát từ tư duy.

d. Ý kiến khác.

Đáp án: a.b.

Câu 41: Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?

a. Vật chất không tồn tại thật sự

b. Vật chất tiêu tan mất.

c. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.

d. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được.

Đáp án: c

Câu 42: Khi nhận thức được (phát hiện được) cấu trúc của nguyên tử thì có làm cho nguyên tử mất đi không?

a. Có vì.

b. Không, vì

Đáp án: Không. Vì nguyên tử tồn tại khách quan.

Câu 43: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biến chứng thì chân không có phải là tồn tại vật chất không? Vì sao>

a. Có, vì

b. Không,vì

Đáp án: a. Có. Vì chân không cũng tồn tại khách quan.

Câu 44. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật thể có là vật chất không? Theo nghĩa nào?

a. Có,vì

b. Không,vì

Đáp án: a. Có. Vì vật thể cũng là một tồn tại khách quan.

Câu 45: Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm vật chất đồng nhất với khái niệm vật thể không?

a. Có, vì

b. Không,vì

Đáp án: b. Không. Vì vật thể chỉ là một dạng tồn tại của vật chất.

Câu 46: Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào?

a. Duy vật chất phác.

b. Duy vật siêu hình.

c. Duy vật biện chứng

d. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.

Đáp án: d

Câu 47: Có thể coi trường và hạt cơ bản là giới hạn cuối cũng của cấu tạo vật chất vật lý được không? Vì sao?

a. Có, vì

b. Không,vì

Đáp án: b. Không. Vì cho đến nay, đó chỉ là giới hạn của nhận thức về cấu tạo vật chất vật lý, không phải là giới hạn của tồn tại khách quan.

Câu 48: Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?

a. Phạm trù triết học.

b. Thực tại khách quan.

c. Cảm giác

d. Phản ánh.

Đáp án: b.

Câu 49: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là:

a. Tự vận động.

b. Cùng tồn tại.

c. Đều có khả năng phản ánh.

d. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.

Đáp án: d

Câu 50: Xác định mệnh đề sai:

a. Vật thể không phải là vật chất.

b. Vật chất không phải chỉ là một dạng tồn tại là vật thể.

c. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.

d. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.

Đáp án: a

Câu 51: Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật biện chứng.

a. Phản điện tử, phản hạt nhân là phi vật chất.

b. Phản điện tử, phản hạt nhân là thực tại khách quan, là dạng cụ thể của vật chất.

c. Phản vật chất là sự tưởng tượng thuần túy của các nhà vật lý học.

d. Phản vật chất không phải là vật chất.

Đáp án: b

Câu 52: Xác định mệnh đề đúng:

a. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.

b. Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.

c. Không có vận động ngoài vật chất.

d. Không có vật chất không vận động.

Đáp án: c,d

Câu 53: Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:

a. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.

b. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan.

c. Vật chất là cái có thể nhận thức được.

d. Vật chất tự thân vận động.

Đáp án: a

Câu 54: Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ XVII-XVIII trong quan niệm về vật chất.

a. Đồng nhất vật chất với vật thể.

b. Đồng nhất vật chất với một số tính chất phổ biến của vật thể.

c. Vật chất là cái có thể nhận thức được.

d. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.

Đáp án: a+b.

Câu 55: Cho các đặc tính sau:

1. Vộ tận, vô hạn.

2. Có giới hạn.

3. Không sinh ra, không mất đi.

4. Có sinh ra và mất đi để chuyến hóa thành cái khác.

Những đặc tính nào thuộc về:

A. Vật chất với tư cách là phạm trù triết học

B. Vật chất với tư cách là đối tượng của các khoa học cụ thể.

Đáp án: A.1,3; B.2,4.

Câu 56: Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?

a. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người, độc lập vào ý thức của con người.

b. Được ý thức của con người phản ánh.

c. Tồn tại không thể nhận thức được.

d. Cả a và b.

Đáp án: d

Câu 57: Mệnh đề nào đúng?

a. Vật chất là cái tồn tại.

b. Vật chất là cái không tồn tại.

c. Vật chất là cái tồn tại khách quan.

Đáp án: c

Câu 58: Hãy sắp xếp các mệnh đề sau cho đúng trật tự logic trong ý nghĩa của định nghĩa vật chất của V.I.Lênin:

a. Định hướng cho sự phát triển của khoa học.

b. Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất.

c. Là cơ sở để xác định vật chất xã hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của mọi biến đổi xã hội.

Đáp án đúng: b,a,c

Câu 59: Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:

a. Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự vật.

b. Do nguyên nhân vốn có của vật chất.

Theo anh (chị), phải bao gồm cả a và b hay hoặc là a, hoặc là b.

Đáp án: Cả a và b

Câu 60: Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo đúng trật tự phát triển các hình thức vận động của vật chất:

a. Vận động vât lý.

b. Vận động cơ học.

c. Vật động sinh vật học.

d. Vận động hóa học.

e. Vận động xã hội.

Đáp án đúng: b-a-d-c-e

Câu 61: Hãy sắp xếp các cụm từ để thể hiện quan hệ giữa vận động và đứng im.

a. Tương đối.

b. Tuyệt đối.

c. Vĩnh viễn.

d. Tạm thời.

A. Vận động.

B. Đứng im..

Đáp án: A. Vận động: b,c B: Đứng im: a,d

Câu 62: Trong các tính chất sau, tính chất nào là của không gian? Tính chất nào là của thời gian?

a. Khách quan.

b. Vĩnh cửu.

c. Vô tận.

d. Ba chiều.

e. Một chiều.

A. Không gian.

B. Thời gian.

Đáp án: A. Không gian: a,c,d B. Thời gian: a,b,e.

Câu 63: Sắp xếp trình độ phát triển đặc tính phản ánh của vật chất, qua đó thể hiện nguồn gốc tự nhiên của ý thức.

a. Phản ánh vật lý, hóa học.

b. Phản ánh sinh học.

c. Tính cảm ứng.

d. Phản xa.

e. Tính kích thích.

f. Phản ánh tâm lý (tâm lý động vật)

Đáp án: a-b-e-c-d-f

Câu 64: Hãy sắp xếp các yếu tố sau để tạo thành kết cấu của ý thức theo chiều dọc và theo chiều ngang.

a. Tri thức

b. Tự ý thức.

c. Tiềm thức.

d. Vô thức.

e. Tình cảm.

f. Lý trí.

g. Niềm tin.

A. Theo chiều ngang.

B. Theo chiều dọc.

Đáp án: A. Theo chiều ngang: a,e,f,g. B. Theo chiều dọc: b,c,d.

Câu 65: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:

a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.

b. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.

c. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.

d. Thể hiện ở cả 1, 2, 3.

Đáp án: d

Câu 66: Theo Ph. A8ngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:

a. Thực tiễn lịch sử.

b. Thực tiễn cách mạng.

c. Sự phát triển lâu dài của khoa học.

d. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.

Đáp án: d

Câu 67: Trung tâm định nghĩa vật chất của V.I.Lê nin là cụm từ nào?

a. Thực tại khách quan.

b. Phạm trù triết học.

c. Được đem lại cho con người trong cảm giác.

d. Không lệ thuộc vào cảm giác.

Đáp án: a

Câu 68: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đả được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:

a. Tồn tại.

b. Tồn tại khách quan.

c. Có thể nhận thức được.

d. Tính đa dạng.

Đáp án: b

Câu 69: Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý nghĩa gì khác mà chính là:

a. Tồn tại khách quan.

b. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người.

c. Được ý thức con người phản ánh.

d. Tồn tại thực sự.

Đáp án: b và c

Câu 70: Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:

a. Thực tại khách quan.

b. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.

c. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan con người thì có thể sinh ra cảm giác.

d. Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra nó vì thực tại đó là một sự trừu tượng của tư duy.

Đáp án: c

Câu 71: Khi khẳng định Thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác thì có nghĩa là đã thừa nhận:

1. Vật chất là tính..

2. Ý thức là tính..

3. Vật chất là nguồn gốc của

Đáp án:

1. Thứ nhất

2. Thứ hai

3. Của cảm giác, của ý thức

Câu 72: Các quan hệ sản xuất của đời sống xã hội có thuộc phạm trù vật chất hay không ? Vì sao?

a. Có. Vì.

b. Không. Vì.
Đáp án:

a. Có. Vì các mối quan hệ sản xuất là các quan hệ tồn tại khách quan của đời sống xã hội.

Câu 73: Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ

a. Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.

b. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.

c. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.

d. Cả a, b, c.

Đáp án: a

Câu 74: Hai mệnh đề Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất và Vận động là phương thức tồn tại của vật chất được hiểu là:

a. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.

b. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.

c. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.

d. Cả a, b, c.

Đáp án: d

Câu 75: Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định quan điểm duy tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:

a. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức.

b. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ ý thức.

c. Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động.

d. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế.

Đáp án: b

Câu 76: Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động là vận động cơ giới, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật và vận động xã hội

Nhận định trên đây có đúng không? Tại sao?

a. Đúng. Vì..

b. Sai.Vì.

Đáp án: b. Sai, vì đó chỉ là 5 hình thức vận động đã được biết.

Câu 77: Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:

a. Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động.

b. Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập với nhau.

c. Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau.

d. Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung gian.

Đáp án: Cả c và d.

Câu 78: Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:

a. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.

b. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.

c. Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó có.

d. Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn.

Đáp án: Cả b, c, d.

Câu 79: Đứng im là:

a. Tuyệt đối.

b. Tương đối.

c. Vừa tuyệt đối vừa tương đối.

d. Không có câu trả lời đúng.

Đáp án: b

Câu 80: Không gian và thời gian:

a. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn tại của vật chất.

b. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn tại của vật chất

c. Không gian và thời gian là những hình thức cơ bản của tồn tại vật chất.

d. Không gian và thời gian là những phương thức cơ bản của tồn tại vật chất.

Đáp án: c

Câu 81: Theo quan điểm của triết học Mác Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:

a. Riêng có ở con người.

b. Chỉ có ở các cơ thể sống.

c. Chỉ có ở vật chất vô cơ.

d. Phổ biến ở mọi tố chức vật chất.

Đáp án: d

Câu 82: Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật

a. Quá trình tiến hóa phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên.

b. Quá trình tiến hóa phát triển của các giống loài sinh vật.

c. Quá trình tiến hóa phát triển của thế giới.

d. Cả a, b, c.

Đáp án: a

Câu 83: Khái quát nguồn gốc tự nhiên của ý thức:

a. Nguồn gốc tự nhiên và ngôn ngữ.

b. Nguồn gốc tự nhiên và xã hội.

c. Nguồn gốc lịch sử xã hội và hoạt động của bộ não con người.

d. Cả b và c.

Đáp án: b

Câu 84: Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:

a. Lao động và ngôn ngữ.

b. Lao động trí óc và lao động chân tay.

c. Thực tiễn kinh tế và lao động.

d. Lao động và nghiên cứu khoa học.

Đáp án: a

Câu 85: Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là

a. Lao động trí óc.

b. Thực tiễn.

c. Giáo dục.

d. Nghiên cứu khoa học.

Đáp án: b

Câu 86: Ngôn ngữ đóng vai trò là:

a. Cái vỏ vật chất của ý thức.

b. Nội dung của ý thức.

c. Nội dung trung tâm của ý thức.

d. Cả a, b, c.

Đáp án: a

Câu 87: Theo quan điểm của triết học Mác Lê nin: ý thức là:

a. Một dạng tồn tại của vật chất.

b. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm nhận.

c. Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới.

d. Cả a, b, c.

Đáp án: c

Câu 88: Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: Ý thức chẳng qua là. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó.

a. Vật chất.

b. Cái vật chất.

c. Vật thể.

d. Thông tin.

Đáp án: b

Thiếu câu 89
Câu 90: Bản chất của ý thức được thể hiện ở đặc trưng nào?

a) Tính phi cảm giác

b) Tính sáng tạo

c) Tính xã hội

d) Cả a, b, c.

Đáp án: d

Câu 91: Ý thức:

a) Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan.

b) Không thể sáng tạo ra thế giới khách quan.

c) Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn.

d) Không có ý kiến đúng

Đáp án: c

Câu 92: Tri thức đóng vai trò là:

a) Nội dung cơ bản của ý thức.

b) Phương thức tồn tại của ý thức

c) Cả a và b

d) Không có ý kiến đúng.

Đáp án: c

Câu 93: Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:

a) Sự suy nghĩ của con người.

b) Hoạt động thực tiễn

c) Hoạt động lý luận.

d) Cả a, b, c.

Đáp án: b

Câu 94: Sự thông thái của con người:

a) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động nghiên cứu lý luận.

b) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.

c) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động lý luận.

d) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.

Đáp án: d

Câu 95: Phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật là trong nhận thức và thực tiễn cần:

a) Xuất phát từ thực tế khách quan.

b) Phát huy năng động chủ quan.

c) Xuất phát từ thực tế khách quan đồng thời phát huy năng động chủ quan.

d) Phát huy năng động chủ quan trên cơ sở tôn trọng thực tế khách quan.

Đáp án: a

Câu 96: Để phát huy vai trò tích cực của ý thức trong thực tiễn cần phải:

a) Có ý thức phản ánh đúng thực tại khách quan.

b) Có một tư tưởng sáng tạo.

c) Ý thức phải được vật chất hoá trong thực tiễn.

d) Cả 3 phương án trên.

Đáp án: d

Câu 97: Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:

a. Phát huy tính năng động chủ quan.

b. Xuất phát từ thực tế khách quan.

c. Cả a và b

d. Không có phương án đúng.

Đáp án: c

Chương II: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Chương II

Phép biện chứng duy vật

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong triết học Hy Lạp là:

a. Tính chất duy tâm.

b. Tính chất duy vật, chưa triệt để.

c. Tính chất tự phát, mộc mạc, ngây thơ

d. Tính chất khoa học.

Đáp án: c

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật biện chứng:

Mọi sự vật, hiện tượng của thế giới đều:

a. Tồn tại trong sự tách rời tuyệt đối.

b. Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến.

c. Không ngừng biến đổi, phát triển.

d. Cả b và c

Đáp án: d

Câu 3: Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm sinh ra biện chứng của sự vật.

a. Phép biện chứng thời kỳ cổ đại.

b. Phép biện chứng của các nhà tư tưởng xã hội dân chủ Nga.

c. Phép biện chứng duy vật.

d. Phép biện chứng duy tâm khách quan

Đáp án: d

Câu 4: Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện chứng lộn đầu xuống đất?

a. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.

b. Thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất.

c. Thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần.

d. Thừa nhận tự nhiên, xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh thần, của ý niệm.

Đáp án: d

Câu 5: Biện chứng khách quan là gì?

a. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm.

b. Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập với ý thức con người.

c. Là biện chứng của các tồn tại vật chất

d. Là biện chứng không thể nhận thức được nó.

Đáp án: c

Câu 6: Biện chứng chủ quan là gì?

a. Là biện chứng của tư duy tư biện, thuần tuý.

b. Là biện chứng của ý thức.

c. Là biện chứng của thực tiễn xã hội.

d. Là biện chứng của lý luận.

Đáp án: b

Câu 7: Biện chứng tự phát là gì?

a. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan.

b. Là biện chứng chủ quan thuần tuý.

c. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận thức được.

d. Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu thế giới nhưng chưa có hệ thống.

Đáp án: d

Câu 8: Đâu là biện chứng với tính cách là khoa học trong số các quan niệm, các hệ thống lý luận dưới đây?

a. Những quan niệm biện chứng ở thời kỳ cổ đại.

b. Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật thế kỷ XVII-XVIII.

c. Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa học tư nhiên thế kỷ XVII-XVIII.

d. Phép biện chứng duy vật.

Đáp án: d

Câu 9: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng giữa biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan quan hệ với nhau như thế nào?

a. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan

b. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan

c. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan

d. Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan

Đáp án: c

Câu 10: Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng.

a. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không có sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau

b. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau

c. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự vật không có gì khác nhau

d. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.

Đáp án: d

Câu 11: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.

a. Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức, cảm giác con người

b. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất thế giới

c. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu nhiên đối với các sự vật

d. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới

Đáp án: d

Câu 12: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng?

a. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau

b. Các mối liên hệ có vai trò như nhau

c. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định

d. Các mối liên hệ luôn luôn có vai trò khác nhau

Đáp án: c

Câu 13: V.I.Lenin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển:

1.Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng lên, như là lặp lại.

2.Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt độc lập.

Câu nói này của V.I.Lenin trong tác phẩm nào?

a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

b. Bút kí triết học

c. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?

d. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.

Đáp án: b

Câu 14: Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật, yêu cầu này không thực hiện được, nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?

a. Chống quan điểm siêu hình

b. Chống quan điểm duy tâm

c. Chống chủ nghĩa chiết trung, và thuyết ngụy biện

d. Đề phòng cho chúng ta khỏi phảm sai lầm và sự cứng nhắc

Đáp án: d

Câu 15: Phép biện chứng được xác định với tư cách nào?

a. Tư cách lý luận biện chứng

b. Tư cách phương pháp biện chứng

c. Cả 2 tư cách trên

d. Tư cách thế giới quan

Đáp án: c

Câu 16: Thế nào là phép biện chứng duy vật?

a. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật

b. Là phép biện chứng của ý niệm tương đối

c. Là phép biện chứng do C.Mac và Ph. Angghen sáng lập

d. Cả a và c

Đáp án: d

Câu 17: Thế nào là phép biện chứng duy tâm?

a. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm

b. Là phép biện chứng của vật chất

c. Là phép biện chứng giải thích về nguồn gốc của sự vận động, biến đổi và ý niệm

d. Cả a và c

Đáp án: d

Câu 18: Thế nào là biện chứng khách quan?

a. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ biến đổi, phát triển khách quan vốn có của các sự vật hiện tượng

b. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ vốn có của ý niệm

c. Là khái niệm dùng để chỉ ra sự biến đổi không ngừng trong thế giới

d. Cả a và c

Đáp án: d

Câu 19: Thế nào là biện chứng chủ quan?

a. Là biện chứng của ý thức

b. Là biện chứng khách quan được phản ánh vào ý thức

c. Là bản chất của biện chứng khách quan

d. Cả a và b

Đáp án: d

Câu 20: Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình khác nhau như thế nào?

a. Phương pháp iện chứng xem xét, nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ phổ biến. Còn phương pháp siêu hình xem xét, nghiên cứu sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập tách rời

b. Phương pháp biện chứng xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận động phát triển không ngừng. Phương pháp siêu hình xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự đứng im bất biến

c. Cả a và b

d. Cả a và b đều sai

Đáp án: c

Câu 21: Nguồn gốc của phương pháp siêu hình?

a. Nguồn gốc nhận thức: bản thân các sự vật hiện tượng đều có tính ổn định tương đối. Mặt khác quá trình nhận thức nhiều khi đòi hỏi phải trừu tượng hóa các mối liên hệ nhất định của sự vật hiện tượng tạm thời cố định chúng để phân tích. Và sự sai lầm đó bắt đầu ở chỗ tuyệt đối hóa tính trừu tượng và ổn định đó.

b. Nguồn gốc lịch sử: sự phát triển cùa khoa học tự nhiên thế kỉ XVII XVIII với hai đặc điểm:

Phân ngành khoa học tạo nne6 sự ra đời của các khoa học cụ thể đặc biệt là sự phát trển của cơ học cổ điển

Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích và thực nghiệm.

Từ đó dẫn đến cách nhìn nhận xem xét sự vật cô lập tách rời đứng im bất biến trong khoa học và dần trở thành phương pháp siêu hình trong triết học

c. Cả a và b

d. Cả a và b đều sai

Đáp án: c

Câu 22: Phương pháp siêu hình thống trị triết học vào thời kì nào?

a. Thế kỉ XV XVI

b. Thế kỉ XVII XVIII

c. Thế kỉ XVIII XIX

d. Thế kỉ XIX XX

Đáp án: b

Câu 23: Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Đáp án: b

Câu 24: Những đặc điểm của phép biện chứng cổ đại?

a. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng

b. Các nguyên lý quy luật của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường mà chưa được khái quát thành một hệ thống lý luận chặt chẽ

c. Phép biện chứng cổ đại đã phác họa được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ phổ biến trong sự vận động và phát triển không ngừng

d. Cả a,b,c

Đáp án: d

Câu 25: Những đại diện tiêu biểu của phép biện chứng cổ đại?

a. Thuyết âm dương ngũ hành

b. Đạo Phật

c. Hêraclit

d. Cả a b c

Đáp án: d

Câu 26: Đóng góp và hạn chế của phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức

a. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một hệ thống logic khá vững chắc. Hầu như các nguyên lý quy luật cơ bản của phép biện chứng với tư cách là học thuyết về mối liên hệ phổ biến về sự vận động và phát triển đã được xây dựng trong một hệ thống thống nhất.

b. Các luận điểm nguyên lý quy luật của phép biện chứng đã được luận giải ở tầm logic nội tại cực kì sâu sắc

c. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một trong các tiền đề lý luận cho sự ra đời của triết học Mác.

d. Cả a b c

Đáp án: d

Câu 27: Đặc điểm của phép biện chứng duy vật?

a. Là hình thức phát triển cao nhất của lịch sử phép biện chứng

b. Có sự thống nhất chặt chẽ giữa phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật

c. Phép biện chứng duy vật bao quát một lĩnh vực tri thức rộng lớn, nó vừa có tư cách lý luận triết học bao quát, vừa đóng vai trò phương pháp luận triết học cơ bản.

d. Cả a b c

Đáp án: d

Câu 28: Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý quy luật cơ bản nào?

a. 1 nguyên lý, 1 quy luật

b. 2 nguyên lý, 2 quy luật

c. 2 nguyên lý, 3 quy luật

d. 3 nguyên lý, 3 quy luật

Đáp án: c

Câu 29: Thế nào là mối liên hệ?

a. Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc quy định lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng

b. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật hiện tượng

c. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau giữa các sự vật hiện tượng

d. Cả a b c

Đáp án: d

Câu 30: Tính khách quan của mối liên hệ:

a. Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm

b. Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất vật chất của thế giới.

c. Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người.

d. Cả B và C.

Đáp án C

Trang 106 137

Câu 56: Quan niệm nào sau đây thuộc trường phái triết học nào?

( Trả lời bằng cách ghép con số va chữ in thích hợp)

1. Cái chung là sản phẩm của tinh thần như một ý niệm

2. Cái chung là sự khái quát thuần túy của tư tưởng

3. Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tích, những mối liên hệ và các quan hệ được lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ.

A. Chủ nghĩa duy tâm

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy

Đáp án:1-A, 2-C, 3-B

Câu 57: Có thể tuyệt đối hóa sự khác biệt hoặc tuyệt đối hóa sự đồng nhất giữa các sự vật, hiện tượng không? Vì sao?

A. Có

B. Không

Đáp án: b.Không. Vì bất cứ cái riêng nào cũng đồng thời luôn tồn tại cái chung và cái đơn nhất.

Câu 58: Cho hai tam giác: ABC là tam giác thường, DEG là tam giác vuông. Những khẳng định nào sau đây khẳng định nào đúng?

a. ABC là cái chung, DEG là cái riêng

b. ABC và DEG đều là cái riêng

c. ABC và DEG là cái riêng nhưng đồng thời có tính chất chung

d. Cả b và c

Đáp án: d

Câu 59: Chỉ ra đâu không phải là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự tồn tại của cái chung trong các câu nói sau:

a. Cái chung tồn tại khách quan ngoài cái riêng.
b. Cái chung thực sự tồn tại, nhưng không tồn tại ngoài cái riêng, mà thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại của mình.

c. Cái chung thuần túy là sản phẩm của tư duy trừu tượng không có tồn tại cảm tính độc lập.

d. Cả a và c.

Đáp án: d

Câu 60: Những luận điểm nào sau đây thuộc hệ thống triết học nào?

(Trả lời bằng cách ghép con số và chữ in cho thích hợp)
1. Nguyên nhân là sự thúc đẩy từ bên ngoài sự vật, hiện tượng.

2. Nguyên nhân đó là một thực thể tinh thần làm chuyển động một thực thể khác hoặc sinh ra một biến đổi nào đó trong nó.

3. Nguyên nhân của các sự vật là sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật hoặc giữa các yếu tố cấu thành sự vật.

A. Triết học duy tâm.

B. Triết học duy vật biện chứng.

C. Triết học duy vật siêu hình máy móc.

Câu 61: Các phạm trù được hình thành thông qua quá trìnhnhững thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật.

a. Liệt kê và phân tích

b. Chứng minh

c. Khái quát hóa, trừu tượng hóa

d. Khái quát và chứng minh

Đáp án: c

Câu 62: Nội dung của các phạm trù luôn mang tính.

a. Khách quan

b. Chủ quan

c. Khách quan và chủ quan

d. Cả ba đều sai

Đáp án: a

Câu 63: Hệ thống phạm trù của phép biện chứng duy vật là một.

a. Hệ thống đóng kín, bất biến

b. Hệ thống mở

c. Cả hai đều sai

d. Cả hai đều đúng

Đáp án: b

Câu 64: Phạm trù là nhữngphản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định

a. Khái niệm

b. Khái niệm rộng

c. Khái niệm rộng nhất

d. Khái niệm hẹp

Đáp án: c

Câu 65: «Cái riêng Cái chung», «Nguyên nhân Kết quả», «Tất nhiên Ngẫu nhiên», «Nội dung Hình thức», «Bản chất Hiện tượng», «Khả năng Hiện thực» đó là cáccủa triết học Mác Lênin.

a. Cặp khái niệm

b. Thuật ngữ cơ bản

c. Cặp phạm trù cơ bản

d. Cặp phạm trù

Đáp án: c

Câu 66: Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện thực?

a. Lĩnh vực xã hội

b. Lĩnh vực tư duy

c. Lĩnh vực tự nhiên

d. Cả a,b,c

Câu 67: Có sự khác nhau nào giữa khái niệm và phạm trù?

a. Khái niệm chính là phạm trù (không có sự khác nhau).

b. Phạm trù phải là những khái niệm rộng nhất.

c. Khái niệm không bao giờ là một phạm trù.

d. Khái niệm phải là những phạm trù rộng nhất.

Đáp án: b

Câu 68: Phạm trù chì là những từ trống rỗng, do con người tưởng tượng ra, đầy tính chủ quan và không biểu hiện hiện thực. Đây là cách quan niệm của trường phái triết học nào>

a. Trường phái triết học Duy thực

b. Trường phái triết học Duy danh

c. Trường phái Cantơ

d. Trường phài triết học mácxít

Đáp án: b

Câu 69: Cái nhà nói chung là không có thực, mà chỉ có những cái nhà riêng lẻ, cụ thể mới tồn tại được. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?

a. Trường phái học Duy thực

b. Trường phái học Duy danh

c. Trường phái Cantơ

d. Trường phái triết học mácxít

Đáp án: b

Câu 70: Quan điểm của trường phái triết học tách rời tuyệt đối mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng

a. Trường phái học Duy danh

b. Trường phái học Duy th ực

c. Cà hai trường phái trên

d. Không có đáp án đúng

Đáp án: c

Câu 71: Các phạm trù được hình thành

a. Một cách bẩn sinh trong ý thức của con người

b. Sẵn có ở bên ngoài, độc lập với ý thức của con người

c. Thông qua quá trình hoạt động, nhận thức và thực tiễn của con người

d. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: c

Câu 72: hình thức cơ bản đầu tiên của mọi quá trình tư duy là

a. Cảm giác

b. Biểu tượng

c. Khái niệm

d. Suy luận

Đáp án: c

Câu 73: Cái riêng là một phạm trù triết học để chỉ

a. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật

b. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định

c. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật

d. Các yếu tố cấu thành một hệ thống

Đáp án: b

Câu 74: Khái niệm cái đơn nhất dùng để chỉ cái

a. Tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng

b. Chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối không lặp lại sự vật hiện tượng khác

c. Tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, trong một quan hệ xác định

d. Không có phương án nào

Đáp án: c

Câu 75: Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc tính chung, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác?

a. Cái riêng

b. Cái chung

c. Cái đơn nhất

d. Tất cả đều sai

Đáp án: b

Câu 76: Cái chỉ tồn tại trong cáithông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.

a. Chung/Riêng

b. Riêng/Chung

c. Chung/Đơn nhất

d. Đơn nhất/Riêng

Đáp án: a

Câu 77: Cáichỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái

a. Chung/Riêng

b. Riêng/Chung

c. Chung/Đơn nhất

d. Đơn nhất/Riêng

Đáp án: b

Câu 78: Cái là cái toàn bộ, phong phú hơn cái

a. Chung/Riêng

b. Riêng/Chung

c. Chung/Đơn nhất

d. Đơn nhất/Riêng

Đáp án: b

Câu 79: Cáilà cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái

a. Chung/Riêng

b. Riêng/Chung

c. Chung/Đơn nhất

d. Đơn nhất/Riêng

Đáp án: a

Câu 80: Cái và cái có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật.

a. Chung/Riêng

b. Riêng/Chung

c. Chung/Đơn nhất

d. Đơn nhất/Riêng

Đáp án : c

Câu 81: Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa (liên hệ, thống nhất, quy định lẫn nhau) cho nhau không?

a. Có thế

b. Không thể

c. Vừa có thể vừa không thể

Đáp án : a

Câu 82: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình hình cụ thể của từng đất nước. Đó là bài học về việc

a. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích hợp.

b. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất cụ thể để vận dụng cho thích hợp.

c. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung.

Đáp án: a

Câu 83: Giả sử khái niệm Việt Nam là một Cái riêng thì yếu tố nào sau đây là cái đơn nhất:

a. Con người.

b. Quốc gia.

c. Văn hóa.

d. Hà Nội.

Đáp án: d

Câu 84: Triết gia nào cho rằng: Cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn, bên cạnh những cái riêng có tính chất tạm thời.

a. Đêmôcrít.

b. Hêraclít.

c. Platôn.

d. C. Mác

Đáp án: c

Câu 85: Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất hiện đầu tiên:

a. Cái chung.

b. Cái riêng.

c. Cái đơn nhất.

d. Cái phổ biến.

Đáp án: c

Câu 86: Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?

a. Nguyên nhân.

b. Kết quả.

c. Khả năng.

d. Không có đáp án nào đúng.

Đáp án: a

Câu 87: Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì?

a. Nguyên nhân.

b. Kết quả.

c. Khả năng.

d. Hệ quả.

Đáp án: b

Câu 88: Nguyên nhân và kết quả, cái nào có trước?

a. Nguyên nhân.

b. Kết quả.

c. Cả hai xuất hiện cùng lúc.

d. Không có đáp án nào đúng.

Đáp án: a

Câu 89: Trong các cặp khái niệm dưới đây, cặp nào (có thể) là quan hệ nhân quả.

a. Đông Tây

b. Nghèo Dốt.

c. Xuân Hạ.

d. Ngày Đêm.

Đáp án: b

Câu 90: Có rất nhiều loại nguyên nhân, như: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu, nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan Điều đó chứng tỏ

a. Một kết quả chỉ có thể do một loại nguyên nhân gây ra.

b. Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây ra.

c. Một kết quả có thể không cần nguyên nhân gây ra.

d. Không thể nhận thức được quan hệ nguyên nhân kết quả.

Đáp án: b

Câu 91: Đói nghèo và Dốt nát, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả?

a. Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả.

b. Dốt nát là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả.

c. Cả hai đều là nguyên nhân.

d. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia.

Đáp án: d

Câu 92: Mối liên hệ nhân quả có các tính chất gì?

a. Tính khách quan và tính phổ biến.

b. Tính khách quan và tính tất yếu.

c. Tính khách quan, tính chủ quan và tính tất yếu.

d. Tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu.

Đáp án: d

Câu 93: Có những sự vật, hiện tượng xảy ra

a. Không có nguyên nhân nào.

b. Có nguyên nhân nhưng không thể nhận thức được.

c. Có nguyên nhân nhưng chưa nhận thức được.

d. Có nguyên nhân và luôn nhận thức được.

Đáp án: c

Câu 94: Những sự vật, hiện tượng nếu có cùng một nguyên nhân, trong những điều kiện giống nhau thì sẽ tạo nên những kết quả như nhau. Điều này thể hiện tính chất của mối liên hệ nhân quả.

a. Tính khách quan.

b. Tính phổ biến.

c. Tính tất yếu.

d. Tính biện chứng.

Đáp án: c

Câu 95: Mối liên hệ nhân quả của các sự vật, hiện tượng là

a. Phụ thuộc vào ý thức của con người.

b. Do thượng đế sinh ra.

c. Do hoạt động của con người quy định.

d. Tất cả điều sai.

Đáp án: d

Câu 96: Ph.Ăngghen cho rằng: Đối với ai phủ nhận thì mọi quy luật của tự nhiên đều là giải thuyết.

a. Vấn đề nội dung và hình thái.

b. Phạm trù khả năng và hiện thực.

c. Tính nhân quả.

d. Tính biện chứng.

Đáp án: c

Câu 97: Quan điểm cho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện tượng là do một thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và tôn giáo.

c. Chủ nghĩa Mác Lênin.

d. Cả a, b, c.

Đáp án: b

Câu 98: Quan điểm cho rằng mối liên hệ nhân quả bao trùm tất cả mọi hiện tượng của hiện thực, không trừ một hiện tượng nào. Đây là nội dung của nguyên tắc nào?

a. Nguyên tắc Quyết định luận.

b. Nguyên tắc Vô định luận.

c. Cả hai đều sai.

d. Cả hai đều đúng.

Đáp án: a

Câu 99: Vật trong chân không luôn chuyển động với gia tốc 9,8 m/s2; nước ở áp suất 1 atmôtphe luôn sôi ở 1000C. Điều này chứng tỏ

a. Giữa nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ sản sinh.

b. Nguyên nhân luôn luôn có trước kết quả.

c. Một nguyên nhân nhất định, trong những hoàn cảnh giống nhau, sẽ tạo nên những kết quả giống nhau.

d. Không chứng tỏ điều gì.

Đáp án: c

Câu 100: Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được, gọi là gì?

a. Tất nhiên.

b. Ngẫu nhiên.

c. Hệ quả.

d. Khả năng.

Đáp án: a

Câu 101: Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định, gọi là gì?

a. Tất nhiên.

b. Ngẫu nhiên.

c. Khả năng.

d. Không xác định

Đáp án: b

Câu 102: Cái ngẫu nhiên là cái

a. Diễn ra hoàn toàn không chịu sự chi phối của quy luật nào.

b. Hoàn toàn diễn ra theo quy luật.

c. Biểu hiện của quy luật.

d. Không biểu hiện của bất cứ quy luật nào.

Đáp án: c

Câu 103: Cái tất nhiên tuân theo loại quy luật nào sau đây?

a. Quy luật động lực.

b. Quy luật thống kê.

c. Quy luật khách quan.

d. Cả ba đều đúng.

Đáp án: a

Câu 104: Ném một đồng xu có hai mặt đen và trắng lên trời, đồng xu rơi xuống và ngửa mặt đen lên trên. Đấy là tất nhiên hay ngẫu nhiên?

a. Tất nhiên.

b. Ngẫu nhiên.

c. Vừa tất nhiên vừa ngẫu nhiên.

d. Không có phương án trả lời đúng.

Đáp án: c

Câu 105: Đêmôcrít là người đã

a. Đề cao cái ngẫu nhiên.

b. Phủ định cái tất nhiên.

c. Phủ định cái ngẫu nhiên.

d. Tất cả đều sai.

Đáp án: c

Câu 106: tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.

a. Tất nhiên và ngẫu nhiên.

b. Chỉ mỗi tất nhiên.

c. Chỉ mỗi ngẫu nhiên.

d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.

Đáp án: a

Câu 107: Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:

a. Tất nhiên có thể chuyển hóa thành ngẫu nhiên.

b. Ngẫu nhiên có thể chuyển hóa thành tất nhiên.

c. Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hóa cho nhau.

d. Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau.

Đáp án: d

Câu 108: C. Mác Ph.Ăngghen cho rằng: Cái mà người ta quả quyết cho là thì lại hoàn toàn do những cái cấu thành; và cái được coi là lại là hình thức trong đó ẩn nấp

a. Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Ngẫu nhiên/ Tất yếu.

b. Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Tất yếu/ Ngẫu nhiên

c. Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Tất yếu/ Ngẫu nhiên.

d. Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Ngẫu nhiên/ Tất yếu

Đáp án: a

Câu 109: V.I. Lênin cho rằng: Tính.không thể tách rời tính phổ biến.

a. Nhân quả

b. Tất nhiên

c. Đơn nhất

d. Hiện thực

Đáp án: b

Câu 110: C. Mác cho rằng: Nếu nhưkhông có tác dụng gì cả, thì lịch sử sẽ có một tính chất là rất thần bí

a. Tất nhiên

b. Ngẫu nhiên

c. Nguyên nhân

d. Tất cả đều sai

Đáp án: b

Câu 111: Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần

a. Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên

b. Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên

c. Căn cứ vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên

d. Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng thời phải tính tới cái ngẫu nhiên

Đáp án: d

Câu 112: là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự vật

a. Khả năng

b. Hiện thực

c. Nội dung

d. Hình thức

Đáp án: c

Câu 113: là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó

a. Nguyên nhân

b. Kết quả

c. Nội dung

d. Hình thức

Đáp án: d

Câu 114: Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là hình thức trong cặp phạm trù nội dung hình thức mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu: Truyện Kiều là

a. Tác phẩm của Nguyễn Du

b. Tác phẩm thơ lục bát

c. Tác phẩm có bìa màu xanh

d. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII

Đáp án: b

Câu 115: Trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen viết: toàn bộ giới tự nhiên hữu cơ là bằng chứng liên tục nói lên rằnglà đồng nhất và không thể tách rời được

a. Nguyên nhân và kết quả

b. Khả năng và hiện thực

c. Nội dung và hình thức

d. Bản chất và hiện tượng

Đáp án: c

Câu 116: Không cótồn tại thuần túy không chứa đựngngược lại cũng không cólại không tồn tại trong mộtxác định

a. Hình thức / Nội dung; Nội dung/ Hình thức

b. Nội dung/ Hình thức; Hình thức / Nội dung

c. Hiện tượng/ Bản chất; Bản chất/ Hiện tượng

d. Bản chất/ Hiện tượng; Hiện tượng/ Bản chất

Đáp án: a

Câu 117: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật,giữ vai trò quyết định

a. Hình thức / Nội dung

b. Nội dung/ Hình thức

c. Hiện tượng/ Bản chất

d. Ngẫu nhiên/ Tất nhiên

Đáp án: b

Câu 118: Giữa nội dung và hình thức, yếu tố nào chậm biến đổi hơn

a. Nội dung

b. Hình thức

c. Cả hai đều như nhau

Đáp án: b

Câu 119: Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là gì?

a. Biến đổi

b. ổn định

c. Cả hai đều sai

Đáp án: a

Câu 120: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển của

a. Hình thức

b. Nội dung

c. Cả hai biến đổi cùng một lần

d. A,b,c đều sai

Đáp án: b

Câu 121: V.I.Lênin viết: Những cũ đã bị phá vỡ vìmới của chúng

a. Hình thức / Nội dung

b. Nội dung/ Hình thức

c. Hiện tượng/ Bản chất

Đáp án: a

Câu 122: Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất , yếu tố nào là nội dung, yếu tố nào là hình thức?

a. Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất là hình thức

b. Quan hệ sản xuất là nội dung- lực lượng sản xuất là hình thức

c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là nội dung

d. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là hình thức

Đáp án: a

Câu 123: Ngược lại với chủ nghĩa giáo điều tả khuynh, chủ nghĩa giáo điều hữu khuynh

a. Luôn phủ nhận những hình thức cũ

b. Chỉ thừa nhận những hình thức cũ

c. Luôn đề cao những nội dung mới

d. Cả ba đều sai

Đáp án: b

Câu 124: C.Mác cho rằng: nếu của sự vật là nhất trí với nhau, thì tất thảy khoa học sẽ trở nên thừa

a. Nội dung và hình thức

b. Hiện tượng và bản chất

c. Nguyên nhân và kết quả

d. Cả a,b,c đều sai

Đáp án: b

Câu 125: Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là gì?

a. Bản chất

b. Hiện tượng

c. Nội dung

d. Hình thức

Đáp án: a

Câu 126: Hiện tượng là

a. Một bộ phận của bản chất

b. Luôn đồng nhất với bản chất

c. Biểu hiện bên ngoài của bản chất

d. Kết quả của bản chất

Đáp án: c

Câu 127: Trong chủ nghĩa tư bản,quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân là quan hệ bóc lột

a. Hình thức

b. Nội dung

c. Bản chất

d. Hiện tượng

Đáp án: c

Câu 128: Thế giới những thực thể tinh thần tồn tại vĩnh viễn và bất biến là bản chất chân chính của mọi sự vật. Đây là quan niệm của ai?

a. Đêmôcrít

b. Hêraclít

c. Platôn

d. Ph. Ăngghen

Đáp án: c

Câu 129: Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng mà con người tưởng tượng ra, nó không tồn tại trên thực tế. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?

a. Duy tâm khách quan

b. Bất khả vi

c. Duy vật biện chứng

d. Duy tâm chủ quan

Đáp án: d

Câu 130: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: Bản chất là cáivà gắn liền với sự vật

a. Không tồn tại ở hiện thực

b. Tồn tại khách quan

c. Tồn tại chủ quan

Đáp án: b

Câu 131: V.I.Lênin cho rằng: Nhận thức đi từđến, từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn.

a. Hình thức / Nội dung

b. Nội dung/ Hình thức

c. Bản chất/ Hiện tượng

d. Hiện tượng/ Bản chất

Đáp án: d

Câu 132: Trong tác phẩm Bút ký triết học, V.I.Lênin có ví mối quan hệ giữavà với sự vận động của một con sông- bọt ở bên trên và luồng nước sâu ở dưới

a. Nội dung và hình thức

b. Khả năng và hiện thực

c. Hiện tượng và bản chất

d. Tất yếu và ngẫu nhiên

Đáp án: c

Câu 133: tương đối ổn định, biến đổi chậm. Ngược lại, không ổn định mà luôn biến đổi

a. Nội dung/ Hình thức

b. Bản chất/ Hiện tượng

c. Hiện tượng/ Bản chất

Đáp án: b

Câu 134: Cùng mộtcó thể có nhiềukhác nhau, tùy theo sự thay đổi của điều kiện và hoàn cảnh

a. Nội dung/ Hình thức

b. Bản chất/ Hiện tượng

c. Nguyên nhân/ Kết quả

d. Cả a,b,c

Đáp án: b

Câu 135 : Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là gì?

a. Kết quả

b. Hiện thực.
c. Khả năng.
d. Hiện thực khách quan.
Đáp án: b

Câu 136: Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng thích hợp gọi là gì?

a. Nguyên nhân.

b. Tất nhiên.

c. Khả năng.

d. Hiện thực.

Đáp án: c

Câu 137: Hiện thực khách quan có thể bao gồm cả

a. Khả năng và hiện thực.

b. Vật chất và ý thức.

c. Hiện thực.

d. Tất cả đều sai.

Đáp án: d

Câu 138: Khả năng là cái hiện thực

a. Đã xảy ra.

b. Chưa .

c. Không bao giờ xảy ra.

d. Đang tồn tại.

Đáp án: b

Câu 139: Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật, có thể tồn tại nhiều khả năng không?

a. Không thể.

b. Có thể.

c. Vừa không thể mà có thể.

d. Tất cả đều sai.

Đáp án: b

Câu 140: Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm thành cây lúa. Vậy hạt thóc là

a. Khả năng.

b. Hiện thực.

c. Không phải hiện thực.

d. Vừa khả năng vừa hiện thực.

Đáp án: d

Câu 141: Ở tronng lĩnh vực khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người.

a. Tự nhiên.

b. Tự nhiên và xã hội.

c. Xã hội.

d. Tự nhiên và tư duy.

Đáp án: c

Câu 142: V.l. Lenin khẳng định: Chủ nghĩa Mác dựa vào chứ không phải dựa vào để vạch ra đương lối chính trị của mình.

a. Khả năng/ Hiện thực.

b. Hiện thực/ Ngẫu nhiên.

c. Hiện thực/ Khả năng.

d. Tất yếu/ Ngẫu nhiên.

Đáp án: c

Câu 143: Hiện thực chủ quan, khi cần thiết có thể dùng để chỉ

a. Ý thưc.

b. Vật chất.

c. Khả năng.

d. Hiện thực khách quan.

Đáp án: a

Câu 144: Phép biện chứng nghiên cứu nhưng quy luật nào?

a. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.

b. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.

c. Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại của thế giới.

d. Cả a,b,c.

Đáp án: c

Câu 145: Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ bản nào?

a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

b. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới những thay đổi về chất và ngược lại.

c. Quy luật phủ định của phủ định.

d. Cả a,b,c.

Đáp án: d

Câu 146: Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?

a. Có hai mặt khác nhau.

b. Có hai mặt trái ngược nhau.

c. Có hai mặt đối lập nhau.

d. Sự thống nhất của các mặt đối lập.

Đáp án: d

Câu 147: Mâu thuẫn của sự vật diễn biến như thế nào?

a. Có sự khác biệt của hai mặt trong sự vật.

b. Có sự đối lập của hai mặt đối lập.

c. Có sự chuyễn hóa của hai mặt đối lập.

d. Cả ba phương án trên.

Đáp án: d

Câu 148: Thế nào là thể thống nhất của hai mặt đối lập?

a. Quy định lẫn nhau.

b. Tương đồng giữa các mặt đối lập.

c. Tác dụng ngang bằng giữa cac maự đối lập.

d. Cả a,b,c.

Đáp án: d

Câu 149: Thế nào là mặt đối lập?

a. Hai mặt khác nhau.

b. Thuộc tính khác nhau.

c. Vận động theo khuynh hướng khác nhau.

d. Cả a,b,c.

Đáp án: d.

Câu 150: Khi nào khái niệm đồng nhất, đồng chất được hiểu như khái niệm thống nhất.

a. Cùng một nguồn gốc đồng chất mà vẫn đối lập.

b. Ràng buộc, quy định, làm tiền đề tồn tại cho nhau.

c. Xâm nhập vào nhau, cùng chuyển hóa.

d. Cả a,b,c.

Đáp án: d

Câu 151: Những đặc trưng cơ bản của hai mặt đối lập trong thể thống nhất.

a. Tính chất khác nhau.

b. Thuộc tính đối lập nhau.

c. Vận động theo xu thế khác nhau.

d. Cả b và c.

Đáp án: d

Câu 152: Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất (một mâu thuẫn).

a. Các mặt đối lập quy định lẫn nhau.

b. Tác động lẫn nhau.

c. Chuyển hóa lẫn nhau.

d. Cả a,b,c.

Đáp án: d.

Câu 153: Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất?

a. Xung đột gay gắt nhau.

b. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.

c. Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa.

d. Cả b và c.

Đáp án: d.

Câu 154: Những nhân tố nào thể hiện lượng của một sự vật?

a. Số lượng các yếu tố cấu thành.

b. Quy mô tồn tại.

c. Tốc độ vận động, phát triển.

d. Cả a,b,c.

Đáp án: d

Câu 155: Chất của sự vật được tạo nên từ

a. Một thuộc tính.

b. Nhiều thuộc tính.

c. Thuộc tính cơ bản và không cơ bản.

d. Chỉ từ thuộc tính cơ bản.

Đáp án: c.

Câu 156: Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là:

a. Tới giới hạn điểm nút.

b. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật.

c. Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật.

d. Cả a,b,c.

Đáp án: d

Câu 157: Thế nào là độ của sự vật:

a. Trong một phạm vi, lượng- chất thống nhất với nhau.

b. Trong một khoảng, lượng và chất thống nhất với nhau.

c. Duy trì mối quan hệ, lượng- chất thống nhất với nhau.

d. Trong một giới hạn, lượng- chất thống nhất nói lên sự vật là nó.

Đáp án: d

Câu 158: Khái niệm bước nhảy:

a. Sự đột biến.

b. Chuyển dần về chất.

c. Hoàn thiện chất.

d. Quá trình biên đổi về chất diễn ra tại điểm nút.

Đáp án: d

Câu 159: Ý nghĩa nhận thức của quy luật lượng- chất:

a. Hiểu được phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển.

b. Hiểu được động lực của sự phát triển.

c. Hiểu được hình thức có tính chu kỳ của sự phát triển.

d. Cả a,b,c.

Đáp án: a

Câu 160: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật lượng- chất:

a. Thực hiện cơ chế- cách thức của sự phát triển.

b. Tạo động lực của sự phát triển.

c. Thực hiện chu kỳ của sự phát triển.

d. Cả a,b,c.

Đáp án: a

Câu 161: Phủ định biện chứng là sự phủ định:

a. Làm cho sự vật thay đổi hình thái.

b. Làm xuất hiện sự vật mới.

c. Tạo ra điều kiện, tiền đề cho sự phát triển.

d. Thủ tiêu sự vật cũ.

Đáp án: c

Câu 162: Phủ định là:

a. Thay thế sự vật này bằng sự vật khác.

b. Thay thế các hình thái của cùng một sự vật.

c. Cả a và b.

d. Không có phương án nào đúng.

Đáp án: c

Câu 163: Phủ định biện chứng là sự phủ định có:

a. Tính kế thừa.

b. Tính tự thân.

c. Cả a và b.

d. Không có phương án đúng.

Đáp án: c.

Câu 164: Thế nào là phủ định của phủ định

a. Sự vật trải qua nhiều lần phủ định.

b. Tính chất xoáy trôn ốc.

c. Cả a và b.

d. Không có phương án đúng.

Câu 165: Bất cứ sự phủ định nào cũng tạo ra sựcủa sự vật.

a. Biến đổi

b. Phát triển

c. Nhân tố mới ở trình độ cao hơn

d. Kế thừa cho sự tiến bộ và phát triển

Đáp án: a

Câu 166: Tính kế thừa trong quá trình phát triển của sự vật là sự kế thừa:

a. Đối với toàn bộ sự vật cũ

b. Kế thừa nội dung, vượt qua hình thức cũ.

c. Mọi nhân tố hợp quy luật cho sự phát triển

d. Không có phương án đúng.

Đáp án: c

Câu 167: Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của các sự vật, là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính làm cho sự vật là nó:

a. Chất

b. Lượng

c. Độ

d. Điểm nút

Đáp án: a

Câu 168: Mỗi sự vật trong điều kiện xác định:

a. Chỉ có một thuộc tính

b. Có một số thuộc tính

c. Có vô vàn thuộc tính

d. Có một số thuộc tính xác định

Đáp án: d

Câu 169: Xét trong mối liên hệ phổ biến và sự vận động, phát triển, mỗi sự vật:

a. Chỉ có một loại lượng và một loại chất

b. Có một loại lượng và nhiều loại chất

c. Có nhiều loại lượng và một loại chất

d. Có nhiều loại lượng và nhiều loại chất

Đáp án: d

Câu 170: Chất của sự vật được tạo nên từ:

a. Các thuộc tính cơ bản của sự vật

b. Thuộc tính không cơ bản của sự vật

c. Cả a và b

d. Thuộc tính bản chất của sự vật

Đáp án: c

Câu 171: Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô tồn tại của sự vật và tốc độ, nhịp điệu của sự vận động, phát triển của sự vật:

a. Chất

b. Lựợng

c. Độ

d. Điểm nút

Đáp án: b

Câu 172: khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy?

a. Chất

b. Lượng

c. Độ

d. Điểm nút

Đáp án: c

Câu 173: Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ là thay đổi căn bản chất của sự vật:

a. Chất

b. Lượng

c. Độ

d. Điểm nút

Đáp án: d

Câu 174: khái niệm nào dùng chể chỉ sự chuyển hóa về chất do sự biến đổi trước đó về lượng tới giới hạn điểm nút:

a. Chất

b. Lượng

c. Điểm nút

d. Bước nhảy

Đáp án: d

Cấu 175: có phải mọi thay đổi về lượng đều:

a. Có khả năng dẫ đến thay đổi về chất

b. Ngay lập tức làm thay đổi về chất

c. Không thể ngay lập tức làm thay đổi về chất

d. Không làm thay đổi về chất

Đáp án: a

Câu 176: Chất và lượng:

a. Không có mối quan hệ với nhau

b. Chỉ có mối quan hệ giữa chất và lượng

c. Chỉ có mối quan hệ giữa lượng và chất

d. Có mối quan hệ biện chứng với nhau

Đáp án: d

Câu 177: cái gì trực tiếp làm thay đổi chất của sự vật:

a. Sự tăng lên hay giảm đi về số lượng các yếu tố cấu thành sự vật

b. Sự tăng lên về quy mô tồn tại của sự vật

c. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật

d. Không có ý kiến đúng

Đáp án: c

Câu 178: Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:

a. Kiến trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết

b. Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi

c. Làm thay đổi cấu trúc của sự vật

d. Cả a, b, c.

Đáp án: d

Câu 179: quy định nào được V. L. Lê Nin xác định là hạt nhân của phép biện chứng?

a. Quy luật lượng chất

b. Quy luật mâu thuẫn

c. Quy luật phủ định của phủ định

d. Không có đáp án đúng

Đáp án: b

Câu 180: Theo nghĩa biện chứng, mâu thuẫn là:

a. Những gì khác nhau nhưng có mối liên hệ với nhau

b. Những gì trái ngược nhau

c. Những gì vừa đối lập nhau vừa là điều kiện tiền đề tồn tại của nhau

d. Những gì có xu hướng thủ tiêu lẫn nhau

Đáp án: c

Câu 181: Cung và cầu có phải là hai mặt đối lập tạo thành mâu thuẫn biện chứng của thị trường hay không ? Tại sao?

a. Đúng. Vì ..

b. Không đúng. Vì .

Đáp án: a. Đúng. Vì cung và cầu vừa có xu hướng đối lập nhau vừa là điều kiện tồn tại của nhau.

Câu 182: Trong phép biện chứng khái niệm nào dùng để chỉ sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẩn nhau giữa các mặt đó?

a. Thống nhất của các mặt đối lập

b. Đấu tranh của các mặt đối lập

c. Khái niệm mâu thuẫn

d. Khái niệm xung đột

Đáp án: b

Câu 183: Cá gì được xác định là nguồn gốc và độc lực của sự phát triển.

a. Mâu thuẫn

b. Mâu thuẫn biện chứng

c. Đấu tranh

d. Thống nhất

Đáp án: b

Câu 184: Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập trong một mâu thuẫn:

a. Đấu tranh là tuyệt đối

b. Thống nhất là tuyệt đối

c. Đấu tranh là tương đối

d. Đấu tranh là tuyệt đối và thống nhất là tương đối

Đáp án: d

Câu 185: Xét trong mối liên hệ phổ biến, mỗi sự vật:

a. Không có mâu thuẫn nào

b. Có một mâu thuẫn

c. Có mâu thuẫn bên trong và bên ngoài

d. Có thể có nhiều mâu thuẫn với những vai trò khác nhau của chúng

Đáp án: d

Câu 186: V. L. Lê Nin từng nhận định thực chất của phép biện chứng là gì với tư cách là phép biện chứng của nhận thức ?

a. Đồng nhất các mặt đối lập

b. Phân đôi cái thống nhất thành các mặt đối lập

c. Phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận mâu thuẫn của nó.

d. Phân tách sự vật thành các bộ phận cụ thể

Đáp án: c

Câu 187: Hoàn thiện luận điểm sau:

Sự phân đôi của cái thống nhất và nhận thức các bộ phận mâu thuẫn của nó, đó là của phép biện chứng.

a. Thực chất

b. Nội dung

c. Nội dung cơ bản

d. Hình thức

Đáp án: a

Câu 188: Quá trình thay đổi các hình thái tồn tại của sự vật được goi là:

a. Phủ định

b. Phủ định biện chứng

c. Sự thay thế

d. Sự hủy diệt

Đáp án: a

Câu 189: quá trình thay đổi hình thái của sự vật đồng thời qua đó tạo ra các điều kiện phát triển được gọi là:

a. Phủ định

b. Phủ định biện chứng

c. Phát triển

d. Tiến hóa

Đáp án: b

Câu 190: phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản nào?

a. Tính khách quan và tính mâu thuẫn

b. Tính mâu thuẫn và tính kế thừa

c. Tính kế thừa và tính phát triển

d. Tính khách quan và tính kế thừa

Đáp án: d

Câu 191: phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi:

a. Sự tích lũy dần về lượng từ trong sự vật cũ

b. Sự vận động của mâu thuẫn vốn có của sự vật

c. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ

d. Cả a, b, c.

Đáp án: d

Câu 192: Hình thức xoáy trôn ốc diễn đạt đặc trưng nào của sự phát triển?

a. Tính chu kỳ

b. Tính tiến bộ

c. Cả a và b

d. Không có phương án đúng

Đáp án: c

Câu 193: Lý luận nhận thức của Chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào? (Thêm những từ cần thiết vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng)

Một là , thừa nhận.(A) tồn tại khách quan ở ngoài con người, độc lập với cảm giác, tư duy và ý thức của con người.

Hai là, thừa nhận(B) thế giới của con người về nguyên tắc không có gì là không thể biết, chỉ có cái hiện nay con người chưa biết.

Ba là, nhận thức không phải là hành độngCmà là một quá trình biện chứng, phức tạp, sang tạo tích cực. Đi từ chưa biết đến biết, từ hiện tượng đến bản chất.

Bốn là, cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức làD Nhận thức là quá trình con người phản ánh một cách biện chứng, năng động sáng tạo thế giới khách quan trên cơ sởElịch sử xã hội.

Đáp án:

Thế giới vật chất.

Khả năng nhận thức được.

Thụ động

Thực tiễn

Thực tiễn

Câu 194: Đâu là định nghĩa thực tiễn đúng trong các định nghĩa sau đây:

Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người

Thực tiễn là hoạt động có mục đích mang tính chất lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

Thực tiễn là toàn bộ hiện tượng khách quan đang tồn tại.

Thực tiễn là hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

Đáp án: d

Câu 195: Theo ý kiến của C. Mác, hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa duy vật trước đây là là gì?

Tính trực quan máy móc.

Không thấy tính năng động của ý thức, tinh thần của con người.

Không thấy được vai trò của thực tiễn.

Không thấy vai trò của tư duy lý luận.

Đáp án: c

Câu 196: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mục đích của nhận thức?

Nhận thức để thỏa mãn sự hiểu biết của con người.

Nhận thức vì ý chứ thượng đế.

Nhận thức vì sự thực hiện quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối.

Nhận thức nhằm thực hiện nhu cầu thực tiễn.

Đáp án: d

Câu 197: Tiêu chuẩn của chân lý là gì?

Tính chính xác.

Là tiện lợi cho tư duy.

Là được nhiều người thừa nhận

Là thực tiễn.

Đáp án: d

Câu 198: Khẳng định nào sau đây là đúng?

Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.

Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người một cách đúng đắn.

Mọi chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận con người có khả năng nhân thức thế giới và coi nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.

Cả b và c.

Đáp án: d

Câu 199: Những hình thức nhận thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng, thuộc giai đoạn nhận thức nào?

Nhận thức cảm tính.

Nhận thức lý tính.

Nhận thức thông thường.

Nhận thức khoa học.

Đáp án: a

Câu 200: Những hình thức nhận thức: khái niệm, phán đoán, suy luận thuộc giai đoạn nhận thức nào:

Nhận thức cảm tính

Nhận thức lý tính

Trực quan sinh động

Nhận thức kinh nghiệm

Đáp án: b

Câu 201: Hình thức nhận thức nào cần có sự tác động trực tiếp của vật vào cơ quan cảm giác của con người:

Cảm giác

Khái niệm

Suy luận

Phán đoán

Đáp án: a

Câu 202: Hình thức nhận thức nào không cần có sự tác động của vật vào cơ quan cảm giác của con người:

Cảm giác

Tri giác

Biểu tượng

Khái niệm

Đáp án: d

Câu 203: Hình thức nhận thức nào không thể phản ánh được bản chất ánh sang?

Biểu tượng

Khái niệm

Phán đoán

Suy luận

Đáp án: a

Câu 204: Sắp xếp các tập hợp từ cho ở cột phải với cột trái thành câu thể hiện quan điểm của các học thuyết triết học.

Chủ nghĩa duy cảm.

Chủ nghĩa duy lý.

Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy móc
Coi cảm giác là không đáng tin cậy.

Coi cảm giác là cơ sở của nhận thức lý tính.

Hạ thấp vai trò của nhận thức lý tính của tư duy.

Coi cảm giác là yếu tố duy nhất cuối cùng của nhận thức.

Coi cảm giác là kết quả của sự tác động vật chất của vật vào cơ quan cảm giác con người và là giới hạn cuối cùng của nhận thức.
Đáp án: 1 B, 2 A, 3 E, 4 D.

Câu 205: Triết học nào coi nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai trình độ phát triển của nhận thức và có mối quan hệ biện chứng với nhau?

Chủ nghĩa duy cảm.

Chủ nghĩa duy lý.

Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Đáp án: c

Câu 206: Tri thức nào nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn lao động sản xuất?

Tri thức kinh nghiệm

Tri thức lý luận

Tri thứ lý luận khoa học

Không có đáp án đúng

Đáp án: a

Câu 207: Ghép cột bên phải với cột bên trái để được những khẳng định đúng?

Tri thức kinh nghiệm thông thường.

Tri thức kinh nghiệm khoa học.

Tri thức kinh nghiệm

Tri thức khoa học
Nảy sinh từ những quan sát hằng ngày trong cuộc sống và lao động sản xuất.

Nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn.

Rút ra từ những thí nghiệm khoa học.

Bao gồm cả tri thức kinh nghiệm và tri thức lý luận.

Tổng kết những tri thức về tự nhiên và xã hội tích lũy lại trong quá trình lịch sử.

Đem lại sự hiểu biết đầy đủ về sự vật.

Đáp án: 1 A, 2 C, 3 B, 4 D.

Câu 208: Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng diễn ra như thế nào?

Đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng.

Đi từ tư duy triều tượng đến thực tiễn.

Cả a và b.

Không có đáp án đúng.

Đáp án: c

Câu 209: Điều khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lý luận về kinh nghiệm:

Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinh nghiệm.

Kinh nghiệm nhiều tự phát dẫn đến sự ra đời của lý luận.

Mọi lý luận đều được xuất phát từ kinh nghiệm.

Đáp án: a

Câu 210: Chân lý là:

Sự thật mà ai cũng biết.

Lẽ phải ai cũng thừa nhận.

Tri thức phù hợp với logic suy luận.

Tri thức có nội dung chân thực và đã được thực tiễn kiểm nghiệm.

Đáp án: d

Câu 211: Điều khẳng định nào sau đây là đúng:

Thuyết không thể không thừa nhận chân lý khách quan.

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan không thừa nhận chân lý khách quan.

Chủ nghĩa duy tâm khách quan thừa nhận chân lý khách quan.

Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận chân lý khách quan.

Đáp án: c

Câu 212: Hoạt động thực tiễn khác với hoạt động nhận thức vì:

Hoạt động thực tiễn có mục đích.

Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất.

Hoạt động thực tiễn có tính chất lích sử- xã hội.

Không có phương án đúng.

Đáp án: b

Câu 213: Vai trò thực tiễn đối với nhận thức:

Là cơ sở của nhận thức.

Là mục đích, động lực của nhận thức.

Là tiêu chuẩn để kiểm nghiệm tính chân lý của quá trình nhận thức.

Cả a, b, c.

Đáp án: d

Câu 214: Tiêu chuẩn của chân lý là do:

Lợi ích con người quy định.

Được nhiều người thừa nhận.

Sự rõ rang, minh bạch trong tư duy.

Không có đáp án đúng.

Đáp án: d

Câu 215: Sử dụng phương pháp đi từ trừu tượng đến cụ thể để:

Nhận thức bản chất, quy luật, xu hướng phát triển.

Nhận thức lịch sử phát triển của nó.

Nhận thức cấu trúc logic của nó.

Cả a, b, c.

Đáp án: d

Câu 216: Theo C.Mác, con người phải chứng minh chân lý chính trong:

Hoạt động lý luận.

Hoạt động thực tiễn.

Thực thế,

Hiện thực.

Đáp án: b

Câu 217: Theo C.Mác: vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là vấn đề lý luận mà là vấn đề

Thực tế

Hiện thực

Thực tiễn

Khoa học

Đáp án: c

Chương 2 Thiếu 4 câu 218-221
Chương III: Chủ Nghĩa duy vật lịch sử
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ

Sự ra đời và quan điểm duy vật về lịch sử do C. Mác sáng lập đã khắc phục được những sai lầm căn bản trong việc lý giải xã hội theo:

a) Quan niệm tôn giáo và duy tâm.

b) Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo.

c) Quan niệm duy tâm và siêu hình.

d) Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường

Đáp án :c

Câu 2: Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây của V.I.Lênin:

Chủ nghỉa Mác đã mở đường cho việc nghiên cứu rộng rãi và toàn diện quá trình phát sinh, phát triển và suy toàn của

a) Các hệ thống vật chất trong giới tự nhiên

b) Các quá trình kinh tế và chính trị xã hội.

c) Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy.

d) Các hình thái kinh tế-xã hội.

Đáp án :d

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Xã hội có các loại hình thức cơ bản là:

a) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và văn hóa.

b) Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.

c) Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.

d) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và con người/

Đáp án: d

Câu 4: Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây và xác định đó là nhận định của ai?

Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người và xã hội loài vật ở chỗ: loài vật may mắn lắm chỉ hái lượm trong khi con người lại .(2)

a) Biết sáng tạo/Ph. Ăngghen.

b) Sản xuất/ Ph. Ăngghen.

c) Tiến hành lao động/C. Mác.

d) Tư duy /V.I. Lênin.

Đáp án: d

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ:

Sản xuất vật chất là hoạt động có:

a) Tính khách quan, tính tất yếu, tính xã hội, tính văn hóa và tính mục đích.

b) Tính tất yếu, tính tư duy, tính cộng đồng, tính văn hóa và tính mục đích.

c) Tính khách quan, tính mục đích, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo.

d) Tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo, tính văn hóa và tính mục đích tự thân.

Đáp án: d

Câu 6: Chọn câu trả lời đúng:

Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ:

a) Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.

b) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.

c) Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.

d) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.

Đáp án: a

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là:

a) Nền tảng của xã hội.

b) Nền tảng vật chất của xã hội

c) Nền tảng tinh thần của xã hội

d) Nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội

Đáp án: a

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng:

Trình độ phát triển của phương thức sả xuất ra của cải vật chất là nhân tố giữ vai trò quyết định:

a) Đời sống tinh thần xã hội.

b) Đời sống văn hóa của xã hội.

c) Đời sống chính trị, đạo đức của xã hội.

d) Trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.

Đáp án: d

Câu 9: Chọn câu trả lời đúng:

Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi:

a) Phương thức sả xuất ra của cải vật chất.

b) Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.

c) Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.

d) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.

Đáp án: a

Câu 10: : Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử

Suy cho cùng, trình độ phát triển của nên sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được quyết định bởi trình độ:

a. Phát triển của phương thức sử dụng lao động.

b. Phát triển của các nguồn lực sử dụng tròn quá trình sản xuất.

c. Phát triển của lực lượng sản xuất.

d. Phát triển của quan hệ sản xuất.

Đáp án: c

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Mỗi phương thức sản xuất đều được tạo nên bởi hai mặt:

a. Kỹ thuật và công nghệ.

b. Kỹ thuật và lao động.

c. Kỹ thuật và kinh tế.

d. Kỹ thuật và tổ chức.

Đáp án: c

Câu 12: Chọn câu trả lời đúng:

Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:

a. Con người hiện thực.

b. Con người trừu tượng.

c. Con người hành động.

d. Con người tư duy.

Đáp án: a

Câu 13: Chọn câu trả lời đúng:

Theo Ph.Ăngghen, sự khác nhau căn bản giữa con người và con vật là ở chỗ:

a. Con người biết tư duy và sang tạo.

b. Con người có nhận thức và giao tiếp xã hội.

c. Con người biết lao động sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình.

d. Con người có văn hóa và tri thức.

Đáp án: c

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trình:

a. Con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.

b. Con người nhận thức thế giới và bản thân mình.

c. Con người thực hiện sự sang tạo trong tư duy.

d. Con người thực hiện lợi ích của mình.

Đáp án: a

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng:

Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng và triệt để các hiện tượng trong đời sống xã hội, cần phải xuất phát từ:

a. Nền sản xuất vật chất của xã hội.

b. Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước.

c. Truyền thống văn hóa của xã hội.

d. Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội.

Đáp án: a

Câu 16: Chọn câu trả lời đúng.

Theo C.Mác, về đại thể, quá trình phát triển tuần tự của xã hội loài người đã lần lượt trải qua các phương thức sản xuất:

a. Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa.

b. Nô lệ, phong kiến, tư sản và xã hội chủ nghĩa,

c. Á châu, cổ đại, phong kiến và tư sản hiện đại.

d. Nguyên thủy, Á châu, cổ đại, phong kiến và tư sản hiện đại.

Đáp án: c

Câu 17: Chọn câu trả lời đúng:

Lực lượng sản xuất bao gồm:

a. Tư liệu sản xuất và các nguồn lực tự nhiên.

b. Tư liệu sản xuất và người lao động.

c. Người lao động và trình độ lao động của họ.

d. Người lao động và công cụ lao động.

Đáp án: c

Câu 18: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Nhân tố quyết định trong lục lượng sản xuất là nhân tố:

a. Tư liệu sản xuất.

b. Người lao động.

c. Công cụ lao động.

d. Tri thức

Đáp án: b

Câu 19: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất:

a. Là trình độ phát triển của con người.

b. Là trình độ phát triển của con người và xã hội.

c. Phản ánh trình độ con người chinh phục giới tự nhiên.

d. Phản ánh trình độ con người chinh phục và cải tạo xã hội.

Đáp án: c

Câu 20: Chọn câu trả lời đúng nhất theo phương thức định nghĩa khái niệm:

Khái niệm quan hệ sản xuất dùng để chỉ:

a. Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên.

b. Mối quan hệ giữa con người và con người.

c. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động.

d. Mối quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội.

Đáp án: d

Câu 21: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Quan hệ cơ bản nhất trong hệ thống quan hệ sản xuất là mối quan hệ:

a. Sở hữu.

b. Sở hữu về trí tuệ.

c. Sở hữu về tư liệu sản xuất.

d. Sở hữu về công cụ lao động.

Đáp án: c

Câu 22: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:

a. Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất.

b. Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

c. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau.

d. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà nước.

Đáp án: b

Câu 23: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ:

a. Luôn luôn thống nhất với nhau.

b. Luôn luôn đối lập loại trừ nhau.

c. Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

d. Có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống nhất với nhau.

Đáp án: c

Câu 24: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Quy luật cơ bản nhất, chi phối quyết định toàn bộ quá trình vận động, phát triển của lịch sử xã hội loài người là quy luật:

a. Đấu tranh giai cấp.

b. Phát triển khoa học và công nghệ.

c. Phát triển kinh tế thị trường.

d. Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Đáp án: d

Câu 25: Chọn câu trả lời đúng:

Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc, động lực cơ bản nhất của mọi quá trình phát triển xã hội là:

a. Sự phát triển của khoa học.

b. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.

c. Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

d. Đấu tranh giai cấp.

Đáp án: c

Câu 26: Chọn câu trả lời đúng:

Theo quan điểm duy vật lịch sử:

a. Quan hệ sản xuất có thể vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

b. Quan hệ sản xuất có thể lạc hậu hơn trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

c. Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

d. Tùy từng điều kiện cụ thể, quan hệ sản xuất có thể vượt trước quan hệ sản xuất.

Đáp án: c

Câu 27: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất vả quan hệ sản xuất

a. Lực lượng sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.

b. Quan hệ sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.

c. Cả hai đều là những yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.

d. Không có yếu tố nào thường xuyên biến đổi, phát triển.

Đáp án: a

Câu 28: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ:

a. Quan hệ kinh tế của xã hội.

b. Kết cấu vật chất kỹ thuật làm cơ sở để phát triển kinh tế.

c. Quan hệ sản xuất của xã hội.

d. Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.

Đáp án: d

Câu 29: Chọn câu trả lời đúng:

Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết định mọi quan hệ khác của xã hội là:

a. Quan hệ quyền lực nhà nước.

b. Quan hệ văn hóa.

c. Quan hệ kinh tế.

d. Quan hệ tôn giáo.

Đáp án: c

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng:

Theo quan điểm duy vật lịch sử, khái niệm kiến trúc thượng tầng là khái niệm dùng để chỉ:

a. Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội.

b. Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội.

c. Toàn bộ thiết chế chính trị xã hội.

d. Toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị xã hội tương ứng.

Đáp án: d

Câu 31: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, yếu tố cơ bản nhất, có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội là yếu tố:

a. Tổ chức chính đảng.

b. Tổ chức nhà nước.

c. Tổ chức tôn giáo.

d. Các tổ chức văn hóa xã hội.

Đáp án: b

Câu 32: Chọn câu trả lời đúng:

Thông thường, trong kiến trúc thượng tầng của các nước tư bản hiện nay:

a. Đều thực hiện chế độ nhất nguyên chính trị.

b. Không thực hiện chế độ đa nguyên chính trị.

c. Tùy từng nước mà có thực hiện chế độ đa nguyên chính trị hay không.

d. Thực hiện chế độ đa đảng, nhưng nhất nguyên chính trị.

Đáp án: d

Câu 33: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Nhà nước là:

a. Tổ chức phi chính phủ.

b. Tổ chức quyền lực phi giai cấp.

c. Tổ chức quyền lực mang bản chất của giai cấp sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.

d. Tổ chức quyền lực mang bản chất của mọi giai cấp trong xã hội.

Đáp án: c

Câu 34: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ:

a. Luôn luôn thống nhất với nhau.

b. Luôn luôn đối lập với nhau.

c. Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập.

d. Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng chỉ là tạm thời.

Đáp án: c

Câu 35: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử:

Trong mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội:

a. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.

b. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.

c. Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.

d. Chúng có quan hệ biến chứng với nhau, tromg đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.

Đáp án: c

Câu 36: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Khi xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì:

a. Quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi cho phù hợp với lực lượng sản xuất.

b. Quan hệ sản xuất không thể thay đổi được vì nó được bảo vệ bằng quyền lực nhà nước.

c. Lực lượng sản xuất phải tự điều chỉnh cho phù hợp với quan hệ sản xuất.

d. Quan hệ sản xuất được thay đổi thong qua những cuộc cải cách và các cuộc cách mạng xã hội.

Đáp án: d

Câu 37: Lựa chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng là sự tác động:

a. Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tích cực.

b. Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tiêu cực.

c. Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.

d. Tiêu cực là cơ ban còn đôi khi theo chiều hướng tích cực.

Đáp án: c

Câu 38: Chọn câu trả lời đúng:

Theo quan điểm duy vật lịch sử, yếu tố cơ bản nhất tạo thành điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội là các yếu tố thuộc về:

a. Điều kiện tự nhiên.

b. Điều kiện dân cư.

c. Phương thức sản xuất ra của cải vật chất.

d. Không có yếu tố nào là cơ bản nhất mà tùy thuộc các điều kiện lịch sử cụ thể khác nhau.

Đáp án: c

Câu 39: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy tâm về lịch sử:

Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:

a. Suy đến cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.

b. Suy đến cùng, ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.

c. Tồn tại trong mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, không cái náo quyết định cái nào.

d. Tùy từng điều kiện mà xem xét cái nào quyết định cái nào.

Đáp án: b

Câu 40: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử:

Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:

a. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.

b. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.

c. Chúng tồn tại trong mối quan hệ biến chứng với nhau, không cái náo quyết định cái nào.

d. Chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.

Đáp án: d

Câu 41: Chọn câu trả lời đúng:

Quan điểm cho rằng: Ý thức xã hội luôn luôn là yếu tố phụ thuộc vào tồn tại xã hội, nó không có tính độc lập tương đối là quan điểm của:

a. Chủ nghĩa duy vật.

b. Chủ nghĩa duy tâm.

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Đáp án: c

Câu 42: Chọn câu trả lời đúng:

Quan điểm cho rằng: Tồn tại trong xã hội quyết định ý thức xã hội nhưng đồng thời ý thức xã hội lại có tính độc lập tương đối của nó là quan điểm của:

a. Chủ nghĩa duy vật.

b. Chủ nghĩa duy tâm

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Đáp án: d

Câu 43: Chọn câu trả lời đúng:

Quan niệm cho rằng: suy nghĩ của những người sống trong túp lều tranh luôn luôn khác với suy nghĩ cuả những kẻ sống trong cung điện là quan niệm của:

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

c. Chủ nghia duy tâm chủ quan

d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Đáp án: b

Câu 44: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:

Mỗi hình thái kinh tế-xã hội đều được cấu thành từ các nhân tố:

a. Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng.

b. Quan hệ kinh tế, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.

c. Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.

d. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội và kiến trúc thượng tầng.

Đáp án: d

Câu 45: Chọn câu trả lời đúng:

C. Mác đã xuất phát từ quan hệ nào, coi đó là những quan hệ cơ bản nhất để phân tích kết cấu xã hội:

a. Quan hệ chính trị.

b. Quan hệ pháp luật.

c. Quan hệ giữa con người và giới tự nhiên.

d. Quan hệ sản xuất.

Đáp án: d

Câu 46: Điền thêm từ vào câu sau đây và xác định đó là luận điểm của ai?

Sự phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là một quá trình .

a. Lịch sử tất yếu theo quy luật/ V.I.Lênin.

b. Lịch sử đi lên/Ph. Ăngghen.

c. Lịch sử tự nhiên/C. Mác.

d. Lịch sử của các dân tộc/ Hồ Chí Minh.

Đáp án: c

Câu 47: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế xã hội là quá trình phát triển theo:

a. Quy luật tự nhiên.

b. Ý muốn chủ quan của con người

c. Ý niệm tuyệt đối.

d. Quy luật khách quan của xã hội.

Đáp án: d

Câu 48: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan niệm duy vật lịch sử:

Theo V.I. Lênin, để có quan niệm đúng, vững chắc về sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên thì cần phải:

a. Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất.

b. Quy những quan hệ sản xuất vào các quan hệ chính trị, pháp luật.

c. Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất vào trình độ phát triển của kỹ thuật, công nghệ hiện thời.

d. Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Đáp án: d

Câu 49: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:

Khẳng định tính lịch sử tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế xã hội, tức là khẳng định sự phát triển của xã hội:

a. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của giới tự nhiên.

b. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của xã hội.

c. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của tự nhiên và xã hội.

d. Tuân theo quy luật khách quan nhưng đồng thời cũng chịu sự tác động của các nhân tố khác, trong đó có nhân tố thuộc về hoạt động chủ quan của con người.

Đáp án: d

Câu 50: Chọn câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử:

Nhân tố quyết định xu hướng phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là:

a. Ý thức của giai cấp nắm quyền lực nhà nước.

b. Ý chí của nhân đân.

c. Quy luật khách quan

d. Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi xã hội.

Đáp án: c

Câu 51: Chọn câu trả lời đúng nhất và đầy đủ từ góc độ thế giới quan, phương pháp luận nhận thức về xã hội:

Lý luận hinhg thái kinh tế xã hội cho C. Mác sáng lập đã khắc phục được những hạn chế cơ bản nào trong các quan niệm về xã hội đã từng có trước đây?

a. Quan niệm duy tâm và tôn giáo.

b. Quan niệm duy vật tầm thường và tôn giáo.

c. Quan niệm siêu hình và duy tâm, tôn giáo.

d. Quan niệm duy tâm khách quan và tôn giáo, huyền thoại.

Đáp án: c
Câu 52: Chọn câu trả lời đúng theo tinh thần khoa học:

Lý luận hình thái kinh tế xã hội là cơ sở khoa học để:

Giải thích đầy đủ mọi hiện tượng xã hội.

Giải thích chính xác và đầy đủ mọi hiện tượng xã hội.

Xác lập phương pháp luân khoa học chung nhất để giải thích các hiện tượng xã hội.

Xác lập phương pháp luận chung ở tầm duy nhất khoa học cho mọi quá trình nghiên cứu.

Đáp án: c

Câu 53: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:

Sự khác biệt cơ bản nhất giữa các giai cấp là địa vị của họ trong:

Quyền lực chính trị.

Quyền lực nhà nước.

Quyền lực quản lý kinh tế.

Quyền sở hữu tư liệu sản xuất.

Đáp án: d

Câu 54: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:

Giai cấp là những tập đoàn người to lớn có sự phân biệt về:

Địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.

Địa vị của họ trong quá trình quản lý và phân phối của cải của xã hội.

Địa vị của họ trong quản lý chính trí, văn hoá, xã hội.

Địa vị của họ trong việc nắm quyền lực nhà nước.

Đáp án: a

Câu 55: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là:

Động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.

Một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày nay.

Một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội.

Một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.

Đáp án: d

Câu 56: Chọn câu trả lời đúng nhất theo khái niệm cách mạng xã hội của chủ nghĩa duy vật lịch sử:

Khái biệm cách mạng xã hội dùng để chỉ:

Sự tiến bộ, tiến hoá mọi lĩnh vực trong một xã hội nhất định.

Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác.

Sự thay thế thể chế kinh tế này bằng một thể chế kinh tế khác.

Sự thay thế hình thái kinh tế xã hội này bằng hình thái kinh tế xã hội khác cao hơn.

Đáp án: d

Câu 57: Chọn câu trả lời đúng, đầy đủ nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:

Cách mạng xã hội giữ vai trò là:

Động lực phát triển của mọi xã hội.

Nguồn gốc và động lực tiến bộ xã hội.

Phương thức, động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội trong điều kiện xã họi có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.

Một trong những phương thức, động lực phát triển xã hội.

Đáp án: d

Câu 58: Chọn quan niệm đúng về con người theo quan điểm toàn diện của chủ nghĩa duy vật lịch sử:

Con người là:

Thực thể vật chất tự nhiện.

Thực thể chính trị và đạo đức.

Thực thể chính trị, có tư duy và văn hoá.

Thực thể tự nhiên và xã hội.

Đáp án: d

Câu 59: Chọn quan niệm đúng về con người theo quan điểm toàn diện của chủ nghĩa duy vật lịch sử:

Bản chất con người là:

Thiện.

Ác.

Không thiện, không ác (mang bản chất tự nhiên).

Tổng hoà các quan hệ xã hội

Đáp án: d

Câu 60: Điền thêm từ để có câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử và xác định đó là nhận định của ai?

Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là

Tổng hoà các quan hệ kinh tế/ V.I. Lênin.

Toàn bộ các quan hệ xã hội/ Ph. Ăngghen.

Tổng hoà những quan hệ xã hội/ C. Mác.

Tổng hoà các quan hệ tự nhiên và xã hội/ C. Mác.

Đáp án: c

Câu 61: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của Ph. Ăngghen:

Con người là một động vật:

Biết tư duy.

Biết ứng xử theo các quy phạm đạo đức.

Chính trị.

Biết chế đạo và sử dụng công cụ lao động.

Đáp án: d

Câu 62: Chọn mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Con người là chủ thể tuỳ ý sáng tạo ra lịch sử.

Lịch sử sáng tạo ra con người; con người không thể sáng tạo ra lịch sử.

Con người không thể sáng tạo ra lịch sử mà chỉ có thể thích ứng với những điều kiện có sẵn.

Con người sáng tạo ra lịch sử trong phạm vị những điều kiện khách quan mà chính lịch sử trước đó đã tạo ra cho nó.

Đáp án: d

Câu 63: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Lực lượng cơ bản nhất trong quần chúng nhân dân là:

Giai cấp thống trị xã hội.

Tầng lớp trí thức.

Người lao động.

Công nhận và nông dân.

Đáp án: c

Câu 64: Chọn câu trả lời đúng theo quan điềm duy vật lịch sử:

Chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử là:

Quần chúng nhân dân.

Các cá nhân kiệt xuất, các vĩ nhân.

Giai cấp thống trị.

Tầng lớp trí thức trong xã hội.

Đáp án: a

Câu 65: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy tâm về xã hội:

Lực lượng sáng tạo ra lịch sử, quyết định lịch sử là:

Quần chúng nhân dân lao động.

Các vĩ nhân, những cá nhân kiệt xuất.

Giai cấp thống trị xã hội.

Các lực lượng siêu tự nhiên.

Đáp án: b

Câu 66: Chọn câu trả lời đúng theo Văn kiện của Đảng:

Bài học lớn thứ nhất trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là bài học nào?

Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.

Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

Nâng cao sức chiến đấu của Đảng.

Lấy dân làm gốc

Đáp án: d

Câu 67: Chọn câu trả lời đúng theo nghiên cứu tư liệu lịch sử:

Luận điểm dĩ dân vi bản (lấy dân làm gốc) là của ai?

Tuân tử.

Mạnh tử.

Hồ Chí Minh.

Đảng Cộng sản Việt Nam.

Đáp án: b

Câu 68: Chọn câu trả lời đúng theo nghiên cứu lịch sử:

Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân là chủ trương của ai?

C. Mác.

Ph. Ăngghen.

V.I. Lênin.

Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam.

Đáp án: d

Câu 69: Chọn câu trả lời đúng theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử:

Tâm lý, tính cách tiểu nông của người Việt Nam truyền thống căn bản là do:

Bản lĩnh cố hữu của người Việt.

Bị phong kiến, đế quốc nhiều thế kỷ áp bức thống trị.

Phương thức sản xuất tiểu nông, lạc hậu tồn tại lâu dài trong lịch sử.

Điều kiện tổ chức dân cư khép kín của các làng, xã.

Đáp án: c

Câu 70: Chọn câu trả lời đúng nhất theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử:

Tại sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tất yếu phải xây dựng một nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên cơ sở nhiều loại hình sở hữu khác nhau?

Vì các thành phần đều cần cho sự phát triển kinh tế.

Vì không thể ngay lập tức xoá bỏ được các thành phần kinh tế ngoài công hữu.

Vì kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần là tất yếu.

Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn đang ở nhiều trình độ khác nhau.

Đáp án: d

Câu 71: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:

Nhân tố bảo đảm cho sự thắng lợi cuối cùng của một chế độ xã hội là:

Có nền khoa học tiên tiến.

Có nhân tố chính trị tiến bộ.

Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Có thể tạo ra năng suất lao động cao hơn.

Đáp án: d

Câu 72: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:

Một giai cấp chỉ thực sự thực hiện được quyền thống trị của nó đối với toàn thể xã hội khi nó:

Nắm được quyền lực nhà nước.

Là giai cấp tiến bộ và có hệ tư tưởng khoa học.

Nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu.

Nắm được tư lieu sản xuất chủ yếu và quyền lực nhà nước.

Đáp án: d

Câu 73: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?

Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội biến đổi đến đâu thì ngay lập tức tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội cũng lập tức biến đổi đến đó.

Đúng. Vì: tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đó.

Đúng. Vì: ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh đối với tồn tại xã hội.

Sai. Vì: ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng nó có tính độc lập tương đối của nó.

Sai. Vì: thực tế lịch sử cho thấy không phải như vậy.

Đáp án: c

Câu 74: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?

Vì quan hệ sản xuất phải phụ thuộc tất yếu vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; do vậy, với bất cứ một sự biến đổi nào trong lực lượng sản xuất cũng ngay lập tức dẫn tới sự biến đổi trong quan hệ sản xuất

Đúng. Vì: quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất.

Đúng. Vì: quan hệ sản xuất chỉ là hình thức kinh tế của quá trình sản xuất, nó luôn phải biến đổi cho sự phù hợp với nội dung vật chất của quá trình đó tức lực lượng sản xuất.

Sai. Vì: quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất nhưng nó có tính độc lập tương đối.

Sai. Vì: trong thực tế không đúng như vậy.

Đáp án: C

Câu 75: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng là do:

Quần chúng lao động bị áp bức.

Quần chúng lao động bị áp bức nặng nề.

Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.

Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

Đáp án: D

Câu 76: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Nhà nước là yếu tố cơ bản trong kiến trúc thượng tầng của xã hội, nó:

Luôn luôn có tác động tích cực đối với cơ sở hạ tầng.

Luôn luôn có tác động tiêu cực đối với cơ sở hạ tầng.

Có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, tùy theo từng điều kiện nhất định.

Không có tác dụng gì tới cơ sở hạ tầng kinh tế mà chỉ có tác dụng tới các yếu tố khác trong bản thân hệ thống kiến trúc thượng tầng.

Đáp án: C

Câu 77: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Tại sao?

Sự ra đời của nhà nước là để giải quyết các mâu thuẫn trong xã hội

Đúng. Vì: xã hội có mâu thuẫn thì cần phải có lực lượng đại diện cho xã hội để giải quyết nó.

Đúng. Vì: Kinh nghiệm thực tế cho thấy đúng vậy.

Sai. Vì: nếu mâu thuẫn có thể giải quyết được thì không cần đến sự ra đời của nhà nước, sự ra đời của nó chỉ chứng tỏ rằng mâu thuẫn đã phát triễn đến chỗ không thể giải quyết được nên cần đến sự ra đời của nhà nước.

Sai. Vì: Kinh nghiệm thực tế cho thấy đúng như vậy.

Đáp án: C

Câu 78: Trả lời theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?

Nhà nước là hiện tượng vĩnh viễn của lịch sử.

Đúng. Vì: bản chất của con người vốn là tham lam, vị kỷ nên xã hội luôn luôn cần đến quyền lực đặc biệt là nhà nước để điều tiết các quan hệ lợi ích.

Đúng. Vì: Đã là một cộng đồng xã hội thì tất yếu phải có sự quản lý và điều tiết chung.

Sai. Vì: Nguồn gốc ra đời của nhà nước là đo mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được mà giai cấp không phải là hiện tượng vĩnh viễn của lịch sử.

Sai: Vì: thực tế lịch sữ thời nguyên thủy không có tổ chức nhà nước trong kiến trúc thượng tầng của xã hội, còn tương lai xã hội loài người thế nào thì không thể dự báo chính xác được.

Đáp án: C

Câu 79: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:

Nguồn gốc sản sinh ra giai cấp là do:

Bạo lực.

Bản chất tư hữu con người.

Cả a và b

Sự phát triển của sản xuất đến một trình độ nhất định, dẫn tới sự ra đời tất yếu của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

Đáp án: D

Câu 80: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:

Người ta:

Có thể tự do tùy ý lựa chọn cho mình những mối quan hệ sản xuất nhất định.

Không thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất cho mình được

Có thể tự do lựa chọn nhưng không thể tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất nhất định.

Có thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất nhất định trong phạm vi tính tất yếu của trình độ phát triển lực lượng sản xuất hiện thực.

Đáp án: D

II. CÂU HỎI TỰ LUẬN ĐÓNG

Câu 1: Theo quan điểm duy vật lịch sử, vai trò của sản xuất vật chất trong đời sống xã hội là gì? Nêu ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm đó.

Gợi ý trả lời:

Theo quan điểm duy vật lịch sử, cơ sở nền tảng của mọi xã hội và của toàn bộ lịch sử xã hội loài người chính là quá trình sản xuất ra của cải vật chất của xã hội đó ( gọi tắt là sản xuất vật chất ).

Khái niệm sản xuất vật chất:

Theo nghĩa rộng, sản xuất vật chất không chỉ riêng mông quá trình cụ thể riêng biệt nào mà là chỉ: toàn bộ quá trình hoạt động vật chất với mục tiêu làm cải biến môi trường tự nhiên, cải biến các đối tượng vật chất của giới tự nhiên của con người.

Quá trình sản xuất vật chất được tiến hành thông qua lao động sản xuất ra của cải vật chất của con người. Đó là hoạt động có tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo.

Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ với thực tiễn các mạng Việt Nam trước đây và hiện nay.

Câu 8: Hãy lấy một số ví dụ để chứng minh rằng chỉ có vận dụng đúng đắn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì mới có thể thành công trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.

Gợi ý trả lời:

Có thể vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội để phân tích và minh họa về một số sai lầm trong vận dụng quy luật này trong thời kỳ trước đổi mới đã dẫn tới những khủng hoảng kinh tế.

Chỉ ra sư vận dụng ngày càng đúng đắn hơn trong thời kỳ đổi mới hiện nay, nhờ đó nước ta đã ra khỏi sự khủng hoảng kinh tế trước đây và từng bước đạt được sự tăng trưởng kinh tế tương đối ổn định ở mức cao và ngày càng phát triển hiện nay.

Quảng cáo

Share this: