Lãi suất ngân hàng ncb tháng 8 2018 mới nhất năm 2022

Nhằm chuẩn bị cho mùa cao điểm cuối năm cũng như đáp ứng tỷ lệ mới của vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn, nhiều ngân hàng tiếp tục điều chỉnh biểu lãi suất huy động.

THÊM NHIỀU THÀNH VIÊN TĂNG BIỂU LÃI SUẤT

Theo tổng hợp của Công ty Chứng khoán Bảo Việt (BVSC), lãi suất huy động trung bình đối với cả hai kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng tiếp tục có diễn biến tăng nhẹ trong tháng 6/2022, lần lượt ở mức 0,03 và 0,01 điểm phần trăm, lên mức 4,95% và 5,70%. So với cuối năm 2021, cả 2 loại lãi suất trung bình này đều đã tăng 0,15 điểm phần trăm.

Tại nhóm ngân hàng thương mại cổ phần quy mô nhỏ (vốn dưới 5.000 tỷ đồng) tiếp tục là nhóm duy nhất có lãi suất tăng ở cả 2 loại kỳ hạn, cùng ở mức 0,02 điểm phần trăm, lên 5,63% (6 tháng) và 6,25% (12 tháng).

Ngược lại, nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần quy mô lớn (vốn trên 5.000 tỷ đồng) tăng 0,03 điểm phần trăm đối với kỳ hạn 6 tháng lên 4,71%/năm; nhưng giữ nguyên kỳ hạn 12 tháng, ở mức 5,45%/năm.

Trong khi đó, nhóm ngân hàng cổ phần nhà nước tiếp tục không điều chỉnh lãi suất kỳ hạn 6 tháng, duy trì ở mức 3,78%/năm trong tháng thứ 12 liên tiếp. Song, nhóm này lại nâng nhẹ lãi suất kỳ hạn 12 tháng thêm 0,05 điểm phần trăm lên mức 5%/năm sau 10 tháng không thay đổi.

Tại báo cáo triển vọng kinh tế vĩ mô, Công ty Chứng khoán KB Việt Nam (KBSV) dự báo áp lực tăng lãi suất sẽ tiếp tục những tháng cuối năm. Kịch bản cơ sở lạm phát bình quân tăng 3,8% (6 tháng đầu năm tăng 2,44%) và không có thêm cú sốc về giá dầu, Ngân hàng Nhà nước có dư địa để tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng nhưng với mức độ hạn chế hơn, trước áp lực lạm phát và tỷ giá (giữ nguyên các loại lãi suất điều hành ở mức thấp, và mục tiêu tăng trưởng tín dụng 14% - tương đương năm 2021), mà không buộc phải thắt chặt theo xu hướng chung của các ngân hàng trung ương toàn cầu.

Theo đó, KBSV cho rằng mặt bằng lãi suất huy động nhiều khả năng sẽ nhích tăng trong nửa cuối năm 2022 do lạm phát tăng trở lại khiến ngân hàng thương mại cần nâng lãi suất huy động để duy trì lãi thực dương đủ hấp dẫn để duy trì tính cạnh tranh. Mức tăng nhiều khả năng sẽ thêm 0,5 đến 1 điểm phần trăm, tương ứng với kịch bản cơ sở lạm phát tăng 3,8%.

Thêm vào đó, giới quan sát nhìn nhận, bên cạnh việc duy trì thực dương, mặt bằng lãi suất huy động cũng dự kiến tăng nhằm thu hút lượng tiền nhàn rỗi trên thị trường cũng như chuẩn bị cho nhu cầu tín dụng từ nay đến cuối năm, đồng thời đáp ứng quy định mới về tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn.

Thực tế thị trường cũng cho thấy, trong khoảng đầu tháng 7/2022, nhiều ngân hàng cũng đã tham gia “cuộc đua” lãi suất huy động.

Cụ thể, HDBank là ngân hàng có điều chỉnh lãi suất tương đối lớn. Tại kỳ hạn 6 tháng, ngân hàng tăng lãi suất lên 0,35 điểm phần trăm lên 5,45%/năm. Đối với kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng tăng 0,15 điểm phần trăm lên 7,25%/năm. Lãi suất cũng tăng 0,7 điểm phần trăm ở kỳ hạn 24 tháng và tăng 0,5 điểm phần trăm tại kỳ hạn 36 tháng.

TPBank cũng đã tham gia vào cuộc đua tăng lãi suất khi điều chỉnh tăng 0,2 điểm phần trăm cho hầu hết các kỳ hạn ở cả hai hình thức gửi tại quầy và online.

Một vài ngân hàng thương mại khác cũng tham gia tăng biểu lãi suất tiết kiệm như Techcombank, Eximbank, VIB, ACB, KienlongBank, NamABank… Đáng chú ý, trong biểu lãi suất tháng 7/2022 vừa áp dụng, Agribank đã điều chỉnh tăng 0,1 điểm phần trăm đối với các khoản gửi tiết kiệm từ 12 tháng trở lên, lên mức 5,6%/năm.

LÃI SUẤT TIẾT KIỆM NGÂN HÀNG NÀO CAO NHẤT?

Do nhiều ngân hàng thay đổi biểu lãi suất nên bảng xếp hạng lãi suất tiền gửi cao nhất trong tháng 7/2022 cũng có một vài thay đổi so với tháng trước đó và mức lãi suất trên 7%/năm là không hiếm.

Dẫn đầu danh sách vẫn là SCB với mức lãi suất 7,6%/năm. Mức lãi suất niêm yết này đối với kỳ hạn 13 tháng và chỉ áp dụng cho món tiền gửi có số dư từ 500 tỷ đồng trở lên.

Đứng thứ hai là Kienlongbank cho mức lãi suất 7,3%/năm với tiền gửi kỳ hạn 36 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.

HDBank đang đứng vị trí thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng này. Lãi suất ngân hàng HDBank vẫn tiếp tục duy trì ở mức 7,15%/năm, áp dụng cho số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng.

Theo sau đó là hai ngân hàng Techcombank và MSB với lãi suất khá cao là 7,1%/năm và 7%/năm. Trong đó, Techcombank áp dụng mức lãi suất này với khoản tiết kiệm tối thiểu 999 tỷ đồng tại kỳ hạn 12 tháng. Còn MSB áp dụng cho sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn có kỳ hạn gửi 12 tháng hoặc 13 tháng với số tiền gửi từ 500 tỷ đồng.

Ngoài ra, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn gửi tiền ở một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh như LienVietPostBank (6,99%/năm); BacABank (6,90%/năm); NCB (6,90%/năm); MB (6,9%/năm); VietABank (6,9%/năm)... Tuy nhiên, các ngân hàng này đều có những tiêu chuẩn riêng để đạt được mức lãi suất như trên, chứ không cào bằng cho mọi khoản tiền gửi.

Lãi suất ngân hàng ncb tháng 8 2018 mới nhất năm 2022

Xét trong nhóm Big 4 các ngân hàng quốc doanh, ba ngân hàng Agribank, BIDV và VietinBank cùng có lãi suất cao nhất là 5,6%/năm. Trong khi BIDV và VietinBank có lãi suất không đổi thì Agribank như đã nói, ngân hàng điều chỉnh tăng 0,1 điểm phần trăm lãi suất từ đầu tháng 7/2022.

Vietcombank có lãi suất là 5,5%/năm, thấp nhất trong nhóm Big 4 và đồng thời cũng là thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.

Bước sang tháng 7, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB) không ghi nhận có điều chỉnh mới so với khảo sát vào đầu tháng trước.

Cập nhật lãi suất Ngân hàng Quốc dân mới nhất tháng 7/2022

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân tháng 8/2022 đồng loạt tăng tại tất cả kỳ hạn


Theo khảo sát mới nhất, Ngân hàng Quốc Dân (NCB) đã điều chỉnh nâng lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.


Trong đầu tháng 8, lãi suất Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) ghi nhận tăng cao tại tất cả các kỳ hạn gửi so với khảo sát vào đầu tháng trước.

Biểu lãi suất tiền gửi niêm yết cho khách hàng cá nhân đang được niêm yết trong khoảng từ 4%/năm đến 7%/năm tương ứng với kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, trả lãi cuối kỳ.

Tiền gửi ngân hàng ngắn hàn từ 1 tháng đến 5 tháng được nhận cùng mức lãi suất là 4%/năm, tăng thêm 0,2 điểm % so với ghi nhận trước đó.

Khách hàng tham gia gửi tiết kiệm với kỳ hạn dài hơn sẽ được nhận lãi suất cao hơn rõ rệt so với khoản gửi ngắn hạn. Theo đó lãi suất ngân hàng áp dụng cho khoản tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ghi nhận được là 6,5%/năm, tăng 0,2 điểm % so với trước. Tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng cũng đang được ấn định với lãi suất là 6,5%/năm, tuy nhiên chỉ có mức tăng là 0,15 điểm %.

Ngân hàng Quốc Dân đồng thời nâng thêm 0,15 điểm % lãi suất tại hai kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng. Do đó lãi suất tiết kiệm áp dụng tại hai kỳ hạn này ghi nhận được lần lượt là 6,55%/năm và 6,6%/năm. Tiếp đó ở kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng có lãi suất tương ứng là 6,65%/năm và 6,7%/năm, cùng tăng 0,2 điểm % so với khảo sát đầu tháng trước.

Khách hàng có khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng được nâng lãi suất từ mức 6,6%/năm lên 6,8%/năm. Ở kỳ hạn 15 tháng lãi suất tăng thêm 0,2 điểm %, kỳ hạn 18 tháng lãi suất tăng thêm 0,1 điểm %. Sau khi điều chỉnh lãi suất tiền gửi áp dụng tại hai kỳ hạn này cùng ở mức 6,9%/năm.

Với nhu cầu gửi tiết kiệm dài hạn trong thời gian từ 24 tháng đến 60 tháng, Ngân hàng Quốc Dân triển khai lãi suất ở mức cao nhất là 7%/năm, tăng 0,1 điểm %.

Tiền gửi có thời hạn siêu ngắn 1 tuần và 2 tuần cùng có lãi suất 0,2%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn tại NCB ấn định ở mức 0,1%/năm.

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân áp dụng cho các kỳ trả lãi khác cũng đồng thời tăng tại tất cả các kỳ hạn gửi. Phạm vi lãi suất tại các phương thức trả lãi này cụ thể như sau: Trả lãi 1 tháng (3,97% -6,63%/năm), trả lãi 3 tháng (6,40% - 6,67%/năm), trả lãi 6 tháng (6,09% - 6,69%/năm), trả lãi 12 tháng (6,19% - 6,77%/năm), trả lãi đầu kỳ (3,93% - 6,36%/năm).

Xem thêm: Lãi suất Ngân hàng Xây Dựng (CBbank)

Lí do ngân hàng Quốc Dân được lựa chọn để gửi tiền tiết kiệm?

Ngân hàng TMCP Quốc Dân được thành lập từ năm 1995 với tên gọi Ngân hàng Sông Kiên.

Từ một ngân hàng nông thôn, NCB đã chuyển đổi quy mô thành ngân hàng đô thị và đổi tên thành Ngân hàng TMCP Nam Việt - Navibank. Đến năm 2014, NCB chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Quốc Dân - NCB.

Các sản phẩm chính ngân hàng NCB hiện đang cung cấp là: Huy động vốn, tiếp nhận vốn, ủy thác, cho vay, vay vốn, chiết khấu các thương phiếu, hùn vốn liên doanh, dịch vụ thanh toán...

Luỹ kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 23,8 tỉ đồng, tăng gần 38% so với cùng kì năm trước. Lợi nhuận sau thuế đạt 19 tỉ đồng. Tính đến 30/9, tổng tài sản của NCB giảm 2,2% (hơn 1.600 tỉ đồng) xuống còn 70.794 tỉ đồng, trong đó cho vay khách hàng đạt 37.634 tỉ đồng, tăng 5,5% so với đầu năm. Trong khi đó, số dư tiền gửi khách hàng tăng mạnh 23,7% đạt 58.343 tỉ đồng.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Phương Đông

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân mới nhất tháng 3/2022

Tháng 3, ngân hàng Quốc Dân (NCB) có một số điều chỉnh khung lãi suất tiết kiệm trong phạm vi 4,86 - 8,4%/năm với các phương thức lĩnh lãi khác nhau và đa dạng kì hạn từ 1 - 60 tháng.

Cụ thể, các gói tiết kiệm kì hạn 1 và 2 tháng được nhận lãi suất cao nhất 4,8%/năm thay vì 5%/năm như trước. Chỉ có khoản tiền gửi trong 3 - 5 tháng là giữ nguyên mức lãi suất này.

Từ kì hạn 6 tháng trở đi, lãi suất ngân hàng niêm yết cho các khoản tiền gửi tăng cao đáng kể so với các kì hạn ngắn nhưng lại giảm so với khung lãi suất công bố tháng trước.

Theo đó, khi gửi tiết kiệm kì hạn 6 và 7 tháng, 8 và 9 tháng, 10 và 11 tháng, khách hàng sẽ nhận được lãi suất lần lượt là 7,6%/năm, 7,65%/năm và 7,7%/năm, nhận lãi cuối kì.

Đối với các kì hạn từ 13 - 18 tháng, mức lãi suất ưu đãi nhất được NCB áp dụng tháng 3 này là 8,25%/năm. Các gói tiết kiệm kì hạn dài hơn là 24 - 36 tháng được áp dụng cùng một mức lãi suất 8,4%/năm, mức lãi suất cao nhất cho hình thức tiết kiệm thường tại quầy ở NCB.

Tuy nhiên, đối với kì hạn ngắn dưới 1 tháng, khách hàng vẫn được hưởng lãi suất không đổi là 0,8%/năm. Riêng tiền gửi không kì hạn, NCB giữ nguyên mức lãi suất áp dụng là 0,5%/năm, lĩnh lãi hàng tháng.

Ngoài sản phẩm tiết kiệm thường, NCB cũng triển khai nhiều sản phẩm huy động khá đa dạng khác như: Tiết kiệm An phú, Tiết kiệm mẹ yêu con, Tiết kiệm tích luỹ,...

Biểu lãi suất ngân hàng Quốc Dân mới nhất tháng 3/2022

LOẠI TIỀN TỆ : VNĐ

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)
Cuối kỳ 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng Đầu kỳ
Không kỳ hạn 0,3
01 Tuần 0,5
02 Tuần 0,5
01 Tháng 4,5 4,48
02 Tháng 4,6 4,59 4,56
03 Tháng 4,75 4,73 4,69
04 Tháng 4,75 4,72 4,67
05 Tháng 4,75 4,71 4,65
06 Tháng 7,6 7,48 7,53 7,32
07 Tháng 7,6 7,46 7,28
08 Tháng 7,65 7,48 7,28
09 Tháng 7,65 7,46 7,51 7,23
10 Tháng 7,7 7,49 7,24
11 Tháng 7,7 7,46 7,19
12 Tháng 8,1 7,81 7,86 7,94 7,49
13 Tháng 8,25 7,93 7,57
15 Tháng 8,25 7,88 7,93 7,48
18 Tháng 8,25 7,8 7,85 7,93 7,34
24 Tháng 8,4 7,79 7,84 7,92 8,07 7,19
30 Tháng 8,4 7,65 7,7 7,77 6,94
36 Tháng 8,4 7,51 7,56 7,63 7,78 6,71
60 Tháng 7,6 6,46 6,49 6,55 6,65 5,51

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng GPBank

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho khách hàng doanh nghiệp mới nhất tháng 3/2022

Ngoài ra, ngân hàng Quốc dân còn triển khai thêm sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng doanh nghiệp.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng Quốc dân tại các kì hạn 1, 2 và 3 Tháng dao động trong khoảng từ 4%/năm- 4,40%/năm tuỳ theo điều kiện về phương thức lĩnh lãi.

Từ kì hạn 6 tháng trở đi, lãi suất ngân hàng Quốc Dân niêm yết cho các khoản tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp có sự biến động tăng cao đáng kể so với các kì hạn ngắn và tương đương với mức lãi suất dành cho khách hàng cá nhân ở cùng kì hạn.

Cũng tương đương với mức lãi suất cuả khách hàng cá nhân, khi gửi tiết kiệm kì hạn 6 và 7 tháng, 8 và 9 tháng, 10 và 11 tháng, khách hàng sẽ nhận được lãi suất lần lượt là 7,6%/năm, 7,65%/năm và 7,7%/năm, nhận lãi cuối kì.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Kiên Long

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho khách hàng doanh nghiệp

LOẠI TIỀN TỆ : VNĐ
KỲ HẠN PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)
Cuối kỳ 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng Đầu kỳ
Không kỳ hạn 0,35
01 Tuần 0,50
02 Tuần 0,50
01 Tháng 4,20 4,00
02 Tháng 4,40 4,20 4,10
03 Tháng 4,40 4,20 4,10
04 Tháng 4,60 4,40 4,20
05 Tháng 4,60 4,40 4,20
06 Tháng 6,70 6,63 6,66 6,54
07 Tháng 6,80 6,52 6,41
08 Tháng 6,70 6,50 6,38
09 Tháng 6,90 6,49 6,52 6,37
10 Tháng 6,80 6,68 6,53
11 Tháng 6,90 6,66 6,50
12 Tháng 7,20 7,00 7,03 7,09 6,77
13 Tháng 7,30 7,07 6,81
18 Tháng 7.00 6,67 6,71 6,77 6,33
24 Tháng 7,20 6,75 6,78 6,84 6,96 6,29
36 Tháng 7,20 6,54 6,57 6,63 6,74 5,92

VietnamBiz luôn cập nhật thông tin về lãi suất ngân hàng Quốc Dân liên tục, nhanh chóng và chính xác nhất để gửi tới bạn đọc kịp thời.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng SeABank