Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024

Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Trên bản đồ địa chính có nhiều thành phần, trong đó có các ký hiệu loại đất như ODT, LUC, RSX,… Vậy từng ký hiệu loại đất này có ý nghĩa gì?

Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024

Ý nghĩa ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Theo Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT thì các loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính có ý nghĩa như sau:

Là một nhà đầu tư bất động sản, có lẽ bạn không còn quá xa lạ với bản đồ địa chính. Đây có thể coi là một trong những tư liệu được công khai cực kỳ hữu ích dành cho việc nghiên cứu tiềm năng phát triển cũng như giá trị của một sản phẩm bất động sản.

Bản đồ địa chính là tài liệu thống kê đất đai, cho phép người sử dụng có thể nắm được hiện trạng và theo dõi

  • Biến động về quyền sử dụng đất,
  • Các quy hoạch sử dụng, cải tạo đất,
  • Các điểm dân cư, quy hoạch giao thông và thủy lợi của vùng ranh giới.

Khái niệm bản đồ địa chính

  • Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024

Định nghĩa bản đồ địa chính được quy định rõ tại Khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau:

Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Bản đồ địa chính được dùng là cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai như sau:

  • Thống kê đất đai.
  • Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức; tiến hành đăng ký đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
  • Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.
  • Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử đụng đất.
  • Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông, thủy lợi.
  • Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết.
  • Giải quyết tranh chấp đất đai.

Với điều kiện khoa học và công nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.

Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013 về phân loại đất, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành ba nhóm, cụ thể như sau:

2.1 Nhóm đất nông nghiệp

  • Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024
  • Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024

2.2 Nhóm đất phi nông nghiệp

  • Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024
  • Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024
  • Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024
  • Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024
  • Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024

2.3 Nhóm đất chưa sử dụng

Ký hiệu dts là gì bản đồ địa chính năm 2024

Tự hào là đơn vị kinh doanh phát triển và môi giới bất động sản uy tín tại Việt Nam, BSG Land luôn lựa chọn đồng hành cùng các đối tác uy tín để mang đến những sản phẩm tốt nhất.

Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính, kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT

STT

Loại đất

I

NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP

1

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

2

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

3

Đất lúa nương

LUN

4

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

5

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

6

Đất trồng cây lâu năm

CLN

7

Đất rừng sản xuất

RSX

8

Đất rừng phòng hộ

RPH

9

Đất rừng đặc dụng

RDD

10

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

11

Đất làm muối

LMU

12

Đất nông nghiệp khác

NKH

II

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1

Đất ở tại nông thôn

ONT

2

Đất ở tại đô thị

ODT

3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

4

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

5

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

6

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

7

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

8

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

9

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

10

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

11

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

12

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

13

Đất quốc phòng

CQP

14

Đất an ninh

CAN

15

Đất khu công nghiệp

SKK

16

Đất khu chế xuất

SKT

17

Đất cụm công nghiệp

SKN

18

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

19

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

20

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

21

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

22

Đất giao thông

DGT

23.

Đất thủy lợi

DTL

24

Đất công trình năng lượng

DNL

25

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

26

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

27

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

28

Đất chợ

DCH

29

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

30

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

31

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

32

Đất công trình công cộng khác

DCK

33

Đất cơ sở tôn giáo

TON

34

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

35

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

36

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

37

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

38

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

III

NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

1

Đất bằng chưa sử dụng [ Xác định theo Điều 103 Luật đất đai]

BCS

2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

3

Núi đá không có rừng cây

NCS

Ký hiệu theo TT 55/2013/TT-BTNMT được thay thế bởi TT 24/2014/TT-BTNMT như sau:

11. Ký hiệu loại đất theo mục đích sử dụng đất (*) STT Mục đích sử dụng đất ghi trên BĐĐC Mục đích sử dụng đất Mã I ĐẤT NÔNG NGHIỆP I.1 Đất sản xuất nông nghiệp I.1.1 Đất trồng cây hàng năm I.1.1.1 Đất trồng lúa - Đất chuyên trồng lúa nước LUC - Đất trồng lúa nước còn lại LUK - Đất trồng lúa nương LUN I.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC I.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác - Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK - Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK I.1.2 Đất trồng cây lâu năm I.1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC I.1.2.2 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ I.1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác LNK I.2 Đất lâm nghiệp I.2.1 Đất rừng sản xuất I.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN I.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST I.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK I.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất RSM I.2.2 Đất rừng phòng hộ I.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN I.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ RPT I.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK I.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ RPM I.2.3 Đất rừng đặc dụng I.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN I.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng RDT I.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK I.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng RDM I.3 Đất nuôi trồng thủy sản I.3.1 Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn TSL I.3.2 Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt TSN I.4 Đất làm muối LMU I.5 Đất nông nghiệp khác NKH II ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP II.1 Đất ở II.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT II.1.2 Đất ở tại đô thị ODT II.2 Đất chuyên dùng II.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp II.2.1.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước TSC II.2.1.2 Đất trụ sở khác TSK II.2.1.3 Đất quốc phòng CQP II.2.1.4 Đất an ninh CAN II.2.2 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp II.2.2.1 Đất khu công nghiệp SKK II.2.2.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC II.2.2.3 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS II.2.2.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX II.2.3 Đất có mục đích công cộng II.2.3.1 Đất giao thông DGT II.2.3.2 Đất thủy lợi DTL II.2.3.3 Đất công trình năng lượng DNL II.2.3.4 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV II.2.3.5 Đất cơ sở văn hóa DVH II.2.3.6 Đất cơ sở y tế DYT II.2.3.7 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD II.2.3.8 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT II.2.3.9 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH II.2.3.10 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH II.2.3.11 Đất chợ DCH II.2.3.12 Đất có di tích, danh thắng DDT II.2.3.13 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA II.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng II.3.1 Đất tôn giáo TON II.3.2 Đất tín ngưỡng TIN II.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD II.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng II.5.1 Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối SON II.5.2 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC II.5 Đất phi nông nghiệp khác PNK III Đất chưa sử dụng III.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS III.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS III.3 Núi đá không có rừng cây NCS IV Đất có mặt nước ven biển IV.1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT IV.2 Đất mặt nước ven biển có rừng MVR IV.3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK (*) Loại đất và ký hiệu mã loại đất trong bảng này thực hiện theo quy định tại Thông tư hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Khi các quy định về loại đất và mã loại đất thay đổi thì loại đất và ký hiệu mã loại đất quy định tại bảng này phải được thay đổi tương ứng.

Việc ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai 1993 được thực hiện theo Quyết định số 719/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 Tổng cục Địa chính ban hành Ký hiệu bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000 và 1:5000 tại đây.