Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2

Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2?

Ni. Sn. Zn. Cu.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Trong dãy điện hoá, kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2 là:


A.

Những kim loại đứng sau Cu.

B.

Những kim loại từ K đến Al.

C.

Những kim loại từ Fe đến Cu.

D.

Những kim loại từ Mg đến Zn.

Đáp án A

Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ một số kim loại phản ứng với nước như K, Na, Ba, Ca, ...)

Loại Na và Ca vì 2 kim loại này phản ứng với nước trước

Loại Fe vì Fe không đẩy được chính nó ra khỏi muối

=> Chọn Zn

Trong dãy điện hoá, kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2 là:

A.

Những kim loại đứng sau Cu.

B.

Những kim loại từ K đến Al.

C.

Những kim loại từ Fe đến Cu.

D.

Những kim loại từ Mg đến Zn.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Những kim loại từ Mg đến Zn.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 5 đại cương về kim loại - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Điện phân 500 (gam) dung dịch CuSO4 16% với điện cực trơ, màng ngăn xốp, người ta thu được 12 (gam) đồng ở catot. Hiệu suất của quá trình điện phân là:

  • Cho hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch FeSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Thành phần của X, Y phù hợp với thí nghiệm là:

  • Câu nào đúng?

  • Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 (gam) vào 200 (ml) dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 (gam) muối khan. Kim loại M là:

  • Cho biết: Eº(Ag+/Ag) = +0,80 (V) và Eº(Hg2+/Hg) = +0,85 (V).

    Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra được?

  • Điện phân dung dịch muối sunfat của kim loại M hoá trị II. Khi ở anot thu được 0,488 (lít) khí (đktc) thì khối lượng catot tăng 2,368 (gam). M là kim loại nào sau đây?

  • Muốn mạ bạc lên một vật bằng sắt người ta làm như sau:

  • Điện phân 100 (ml) dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 0,5M và NaCl 1,5M. Cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch thu được sau khi điện phân có thể hoà tan tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là:

  • Cho hỗn hợp Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chứa 3 ion. Phản ứng kết thúc khi nào?

  • Có hai cốc X, Y như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một cái đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc Y vài giọt dung dịch CuSO4. Đinh sắt ở cốc Y tan nhanh hơn ở cốc X là do:

  • Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là:

  • Tiến hành điện phân 1 lít dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) sau khi ngừng điện phân thu được dung dịch có pH = 1. Nồng độ ban đầu của dung dịch AgNO3 là:

  • Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 (gam) kim loại M thì ở anot thu được 5,6 (lít) khí (đktc). M là kim loại nào sau đây?

  • Điện phân (với điện cực Pt) 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không đổi, lúc đó khối lượng catot tăng thêm 3,29 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là nồng độ nào sau đây?

  • Có dung dịch FeSO4 lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản nhất để loại tạp chất là:

  • Trong quá trình điện phân ở catot xảy ra:

  • Nếu cùng nhúng 2 thanh Cu, Zn được nối với nhau bằng một dây dẫn vào một bình thuỷ tinh chứa dung dịch HCl thì:

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng kim loại nào sau đây làm thuốc thử?

  • Điện phân (dùng điện cực trơ) dung dịch muối sunfat kim loại với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catôt tăng 1,92g. Khối lượng axit sunfuric tạo thành trong dung dịch là:

  • Hoà tan hoàn toàn 7,35 (gam) hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau, trong 148 (ml) nước thu được 150 (ml) dung dịch X có d = 1,034 (g/ml). Hai kim loại kiềm đó là:

  • Một hợp kim gồm: Mg, Al, Ag. Hoá chất nào có thể hoà tan hoàn toàn hợp kim trên thành dung dịch?

  • Điện phân 1 (lít) dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, dung dịch sau điện phân có pH = 2. Coi thể tích dung dịch sau điện phân không thay đổi. Khối lượng bạc bám ở catot là:

  • Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn - Cu thì:

  • Một sợi dây đồng nối tiếp với một sợi dây nhôm để ngoài trời:

  • Muốn điều chế NaOH có thể:

  • Trong động cơ đốt trong, các chi tiết bằng thép bị mòn là do:

  • Kim loại có tính dẻo là vì:

  • Trong dãy điện hoá, kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2 là:

  • Hợp kim nào sau đây của sắt bị ăn mòn chậm nhất?

  • Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.

    - Thanh (1) nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.

    - Thanh (2) nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2.

    Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thì:

  • Trong quá trình điện phân CaCl2 nóng chảy, ở catot xảy ra phản ứng:

  • Đặt một vật bằng hợp kim Zn-Cu trong không khí ẩm. Quá trình xảy ra ở cực âm là:

  • Một vật bằng Fe tráng Zn đặt trong nước. Nếu có những vết xây xát sâu đến bên trong thì vật sẽ bị ăn mòn điện hoá. Quá trình xảy ra ở cực dương là:

  • Cho Ag kim loại vào dung dịch CuSO4, Ag không tan. Giải thích đúng là:

  • Dung dịch X chứa đồng thời 0,01 (mol) NaCl, 0,05 (mol) CuCl2, 0,04 (mol) FeCl3 và 0,04 (mol) ZnCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là:

  • Chất nào được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân?

  • Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là:

  • Cho 10 (gam) hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 (lít) khí H2 (đktc), dung dịch X và m (gam) chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • Cho lá sắt kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4. Hiện tượng xảy ra là:

  • Một pin điện được tạo bởi điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4, điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Khi pin hoạt động, phản ứng xảy ra ở catot như sau:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tính tổng các nghiệm của phương trình

    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    trên khoảng
    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    bằng.

  • Với

    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    và thỏa mãn
    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    . Tính giá trị của biểu thức
    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    .

  • I am looking forward ______ hearing from you soon.

  • Trên khoảng

    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    phương trình
    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    có bao nhiêu nghiệm.

  • Khai triển đa thức

    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    ta được:
    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    . Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • She complained______ the heat. She didn’t want to wear Aodai at work.

  • Tính tổng

    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    các nghiệm phương trình
    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2
    trên
    Kim loại nào dưới đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối feno3 2