Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

  • Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 36.14 trang 30 vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức: Quan sát các hình sau và hoàn thành bảng dưới đây.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Quảng cáo

Lời giải:

Tên loài

Đặc điểm nhận biết

Lớp

Cá mè

Có vây, hô hấp bằng mang, sống dưới nước

Cóc

Da trần, hô hấp bằng da và phổi

Lưỡng cư

Thằn lằn

Da khô, phủ vảy sừng

Bò sát

Mèo

Cơ thể có lông mao bao phủ

Thú

Xem thêm các bài giải vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải Bài 3 trang 30 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo. Hãy lập bảng theo mẫu và chọn loại đồng hồ phù hợp để đo thời gian các hoạt động

Đề bài

Chúng ta có thể dễ dàng đi lại trong không khí, có thể lội được trong nước nhưng không thể đi xuyên qua một bức tường. Em có biết vì sao không?

Lời giải

Bức tường là chất rắn, mà các “hạt” cấu tạo nên chất rắn được sắp xếp chặt chẽ do đó chúng ta không thể đi xuyên qua được

Trả lời câu hỏi trang 30, 31, 32, 33, 34, 35 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức. Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể – Chương 2 Chất quanh ta

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Giữa các thể của nước có sự chuyển đổi qua lại lẫn nhau ở những điều kiện nhất định. Sự chuyển thể của nước tạo ra những hiện tượng tự nhiên nào trên Trái Đất?

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Sự chuyển thể của nước gây ra các hiện tượng: mây, mưa, tuyết, đóng băng, tan băng, …

I. Các thể của chất: thể rắn, thể lỏng và thể khí

Câu 1. Hãy nêu một số ví dụ về chất ở thể rắn, lỏng và khí mà em biết

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Thể rắn: bàn, ghế, bút, giấy

Thể lỏng: dầu ăn, thủy ngân, nước

Thể khí: khí oxygen, khí cacbonic….

Câu 2. Em có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định không?

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Em không thể dùng chất lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định vì chất lỏng không có hình dạng cố định

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Chuẩn bị: 1 miếng gỗ nhỏ, 2 xi-lanh, nước có pha màu

Tiến hành:

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Hãy rút ra nhận xét về hình dạng, khả năng chịu nén của chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Chất rắn có hình dạng cố định, rất khó bị nén

Chất lỏng không có hình dạng cố định, khó bị nén

Chất khí không có hình dạng cố định, dễ bị nén

Hoạt động trang 31 Khoa học tự nhiên lớp 6

Câu 1. Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể khí?

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Sau một thời gian mở lọ nước hoa, ta ngửi thấy mùi ở đây thể hiện tính chất vật lí của chất ở thể khí. Đó là các phân tử của chất khí sẽ chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 2. Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua đường ống. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể lỏng?

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Nước có thể chuyển từ nhà máy nước, chia ra các đường ống nhỏ qua nhà dân. Điều này thể hiện tính chất không có hình dạng nhất định của nước (có thể biến hình trong các chất đựng có hình dạng khác nhau và lan ra khắp mọi phía)

Câu 3. Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể rắn?

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Nước đóng băng ở thể rắn, nó cứng và không có sự thay đổi hình dạng khi có lực tác động nên ta có thể đi được trên mặt băng.

II. Sự chuyển thể của chất

Câu 1. Nhiệt độ nóng chảy của sắt, thiếc và thủy ngân lần lượt là 1538 độ C, 232 độ C, -39 độC. Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Nhiệt độ thường rơi vào khoảng 25 độ C

=> do -39 độ C < 25 độ C => Thủy ngân tồn tại ở thể lỏng

Sắt, thiếc đều có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ phòng

=> Sắt, thiếc tồn tại ở thể rắn.

Câu 2. Khi để cục nước đá ở nhiệt độ phòng em thấy có hiện tượng gì? Tại sao

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Khi để cục nước đá ở nhiệt độ phòng, cục nước đá sẽ bị tan chảy. Do nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0 độ C < nhiệt độ phòng

Câu 3. Quan sát hình 10.4 và trình bày sự chuyển thể đã diễn ra ở thác nước khi chuyển sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông (hình b)

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Đã xuất hiện sự đông đặc của nước khi thời tiết chuyển từ hè sang đông.

Mùa hè nước ở thể lỏng, mùa đông nước ở thể rắn.

Chuẩn bị: nước đá viên, nước nóng, 1 ống nghiệm, 1 cốc thủy tinh, nhiệt kế (có dải đo từ -5 độ C đến trên 50 độ C)

Tiến hành: Cho nước đá viên đập nhỏ vào ống nghiệm. Cắm nhiệt kế vào giữa khối nước đá. Đặt ống nghiệm vào cốc thủy tinh có chứa nước nóng.

Em hãy:

Ghi lại nhiệt độ và thể của nước trong ống nghiệm theo mẫu bảng sau

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

2.Nhận xét về nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Câu 1

Ghi lại nhiệt độ và thể của nước trong ống nghiệm theo mẫu bảng sau:

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Học sinh sẽ điền vào bảng sau khi tiến hành thí nghiệm

Câu 2

Nhận xét về nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy sẽ tăng dần

2. Sự hóa hơi và sự ngưng tụ

Câu 1. Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Giống nhau: đều đề cập tới sự thay đổi giữa trạng thái khí và trạng thái lỏng

Khác nhau:

Bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể khí

Ngưng tụ là sự chuyển thể từ thể khí sang thể lỏng

Câu 2. Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Giống nhau: Đều là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi

Khác nhau:

Sự bay hơi: chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng, xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. Xảy ra chậm, khó quan sát

Sự sôi: Chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng, tạo ra các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng. Sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ nhất định, tùy theo chất lỏng. Xảy ra nhanh, dễ quan sát.

Hoạt động

Chuẩn bị: nước cất, cốc thủy tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn

Tiến hành: Đun nóng nước cất trong cốc chịu nhiệt. Khi nước sôi, ta sẽ thấy các bọt khí nổi lên rất nhanh và vỡ tung trên bề mặt nước

Em hãy:

Ghi lại nhiệt độ trên nhiệt kế trong quá trình đun nước đến sôi (1 phút ghi 1 lần, ghi khoảng 4 đến 5 lần)

Nhận xét nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Câu 1. Ghi lại nhiệt độ trên nhiệt kế trong quá trình đun nước đến sôi (1 phút ghi 1 lần, ghi khoảng 4 đến 5 lần)

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Kẻ bảng theo mẫu và điền thông tin sau khi tiến hành thí nghiệm

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Câu 2. Nhận xét nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Trong quá trình sôi, nhiệt độ của nước tăng dần. Khi nước sôi thì nhiệt độ của nước cố định ở 100 độ C

Em có thể

Câu 1

Giải thích vì sao chất làm bình chứa phải ở thể rắn?

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Chất làm bình phải ở thể rắn để không có bị thay đổi hình dạng khi bị tác động (có hình dạng cố định), dễ dàng có thể chứa được chất lỏng hoặc khí ở bên trong

Câu 2

Trình bày được sự nóng chảy, hóa hơi, ngưng tụ, đông đặc trong vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 30

Nước ở các sông hồ ao suối bay hơi dưới ánh nắng mặt trời

=> Sự bay hơi

Hơi nước ngưng tụ lại tạo thành các đám mây trên bầu trời

=> Sự ngưng tụ

Khi các đám mây gặp nhau sẽ có tạo thành mưa, nước sẽ rơi xuống

Ở nơi có nhiệt độ thấp, nhỏ hơn 0 độ C, nước mưa sẽ chuyển thành tuyết

=> Sự đông đặc

Với nhiệt độ lớn hơn 0 độ C, tuyết đóng băng trên mặt hồ sẽ tan chảy thành nước

=> Sự nóng chảy