Khoa học lớp 5 Bài 37: Dung dịch trang 76

Loạt bài Giải bài tập Khoa học lớp 5 Bài 37: Dung dịch hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi cũng như hiểu rõ bài học và học tốt môn Khoa học lớp 5 hơn.

Khoa học lớp 5 Bài 37: Dung dịch trang 76

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 37 trang 76:

“Tạo một dung dịch đường”.

   - Chuẩn bị theo nhóm :

   + Vật liệu: đường và nước sôi để nguội.

   + Dụng cụ: thìa nhỏ, một cốc (li) lớn và một vài cốc nhỏ.

   - Cách tiến hành:

   + Quan sát và nếm riêng từng chất. Nêu nhận xét, ghi vào báo cáo.

   + Rót nước vào cốc, dùng thìa nhỏ lấy đường cho vào cốc nước rồi khuấy đều. Quan sát dung dịch đường vừa được pha, nêu nhận xét.

   + Rót dung dịch đường vào các cốc nhỏ cho từng thành viên trong nhóm nếm, nêu nhận xét, ghi vào báo cáo.

MẪU BÁO CÁO

Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịchTên dung dịch và đặc điểm của dung dịch

Trả lời

Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịchTên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
Đường: hạt nhỏ màu trắng, có vị ngọt.

- Tên dung dịch: nước đường

- Đặc điểm: Thể lỏng, có vị ngọt.

Nước: ở thể lỏng, không màu, không mùi, không vị.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 37 trang 77: Kể tên một số dung dịch mà bạn biết.

Trả lời

Một số dung dịch:

   - Nước muối.

   - Nước chanh.

   - Nước đường.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 37 trang 77:

   - Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.

   - Theo bạn, những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như nước muối trong cốc không? Tại sao?

   - Hãy nếm thử để kiểm tra.

Trả lời

   - Những giọt nước đọng trên đĩa không mặn như nước muối trong cốc. Tại vì nước đọng trên đĩa chỉ là hơi nước bốc lên, còn muối không bốc hơi nên vẫn nằm lại trong cốc.

   - Nếm thử thấy không mặn như nước muối trong cốc.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 37 trang 77:

   - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?

   - Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta đã làm cách nào?

Trả lời

   - Để sản xuất nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng cách chưng cất để tách các chất trong dung dịch ra.

   - Để sản xuất muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào một vùng, sau đó lợi dụng sức nóng mặt trời làm nước bốc hơi, muối không bay hơi sẽ đọng lại trên đồng muối để thu hoạch.

Bài 37: Dung dịch trang 65

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
Khoa học lớp 5 Bài 37: Dung dịch trang 76
Bài khác

Câu 1

Làm thực hành theo yêu cầu ở trang 76 SGK và hoàn thành bảng sau:

Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch

Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch

Đường:

Nước:

Lời giải chi tiết:

Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch

Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch

Đường: màu trắng, có vị ngọt.

Nước đường, dung dịch có vị ngọt.

Nước: trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

Câu 2

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Dung dịch là gì?

a. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều.

b. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau.

c. Cả hai trường hợp trên.

Lời giải chi tiết:

c. Cả hai trường hợp trên.

Câu 3

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

3.1. Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?

a. Lọc.

b. Lắng.

c. Chưng cất.

d. Phơi nắng.

3.2. Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta sử dụng phương pháp nào?

a. Lọc.

b. Lắng.

c. Chưng cất.

d. Phơi nắng.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án:

3.1 - c

3.2 - d

Xem lại lí thuyết tại đây:

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Khoa học lớp 5 Bài 37: Dung dịch trang 76

  • Bài 38 - 39: Sự biến đổi hóa học trang 66

    Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 Bài 38 - 39: Sự biến đổi hóa học trang 66, 67, 68 VBT Khoa học 5. Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

  • Bài 40: Năng lượng trang 68

    Giải câu 1, 2, 3 Bài 40: Năng lượng trang 68, 69 VBT Khoa học 5. Câu 1: Viết vào chỗ chấm trong bảng dưới đây cho phù hợp

  • Bài 41: Năng lượng mặt trời trang 70

    Giải câu 1, 2, 3, 4 Bài 41: Năng lượng mặt trời trang 70 VBT Khoa học 5. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

  • Bài 42 - 43: Sử dụng năng lượng chất đốt trang 71

    Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Bài 42 - 43: Sử dụng năng lượng chất đốt trang 71, 72, 73 VBT Khoa học 5. Câu 2: Hãy nêu ba ví dụ về việc sử dụng năng lượng của than đá

  • Bài 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trang 73

    Giải câu 1, 2, 3, 4 Bài 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trang 73, 74, 75 VBT Khoa học 5. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý