Khi nào dùng have khi nào dùng has năm 2024

Khi sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh, người học rất dễ nhầm lẫn, và việc nhầm lẫn này sẽ khiến bạn mất điểm hoàn toàn mặc dù những nội dung khác của câu bạn làm rất tốt, vì vậy, các bạn cần theo dõi những hướng dẫn sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh sau đây để có được những kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh để hoàn thiện được khả năng học của mình.

Bài viết liên quan

  • Cấu trúc Have got / Has got trong tiếng Anh
  • Cấu trúc Have been và cách dùng trong tiếng Anh
  • Quy tắc sử dụng dấu phẩy đúng cách trong tiếng Anh
  • Quy tắc sử dụng dấu chấm hỏi đúng cách trong tiếng Anh
  • Quy tắc sử dụng dấu chấm than đúng cách trong tiếng Anh

Have, Has, Had sẽ được dùng ở các thì khác nhau nhằm thể hiện được tính chất của câu nói được chính xác và rõ ràng nhất, tuy nhiên, đối khi các bạn vẫn thường nhầm lẫn khi sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh, vì vậy, các bạn có thể tham khảo thêm bài viết này để hoàn thiện được kiến thức liên quan đến nội dung này. Bên cạnh đó, các bạn cần nắm bắt được ngữ pháp các thì trong tiếng Anh để biết cách chia động từ ở dạng chính xác nhất. Các thì trong tiếng Anh chính là ngữ pháp cơ bản trong khi học tiếng Anh.

Khi nào dùng have khi nào dùng has năm 2024

Cách dùng have has had

Động từ to - have có thể đóng vai trò là Ordinary verb (động từ thường) hoặc Auxiliary verb (trợ động từ).

1. Hướng dẫn sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh

Have trong Tiếng Anh là gì? Have được dịch ra tiếng Việt có nghĩa là "Có". Chúng ta thường sử dụng từ Have này để thể hiện sự sở hữu, bệnh tật, mối quan hệ.... Tùy vào từng chủ ngữ, thời trong tiếng Anh mà Have sẽ được chia động từ thành Has, Had.

* Have - được sử dụng trong thì hiện tại, khi chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba số ít Ví dụ: We have many kids (chúng tôi có nhiều con), they have a house (họ có một ngôi nhà). Ngoài ra, Have còn được dùng để phân biệt thì hiện tại hoàn thành khi chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba số ít: Ví dụ: I have just gone out (tôi vừa mới ra ngoài). * Had - Dùng ở thì quá khứ của To - have, cùng với tất cả các chủ ngữ. Ví dụ: I had a book. * Has - Dùng ở thì quá khứ cho ngôi thứ ba số ít. Ví dụ: She has many friends (cô ấy có nhiều bạn).

Khi nào dùng have khi nào dùng has năm 2024

2. Cách sử dụng Have

Have là động từ trong tiếng Anh sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau:

* Have là trợ động từ Have sử dụng là trợ động từ khi nó đứng ở trong câu tiếng Anh của thì hiện tại Hoàn thành. VD: I remembered his face, but I had forgotton his name. (Dịch: Tớ có nhớ khuôn mặt anh ta, nhưng lại quên mất tên anh ta rồi.)

* Have nói về bệnh tật, sở hữu, quan hệ VD: I have ten key (Dịch: Tôi có 10 cái chìa khóa)

* Sử dụng Have để nói trải nghiệm, hành động VD: I'm going to have a bath. (Dịch: Tớ đi tắm đây.)

* Sử dụng Have đi cùng với động từ nguyên thể có to Cấu trúc: Have + to V VD: I had to work last Monday. (Dịch: Tớ phải đi làm vào thứ hai tuần trước.)

* Sử dụng Have+ tân ngữ + động từ Đây là cấu trúc khác để nói tới trải nghiệm, hành động. VD: We had our car stolen last week. (Dịch: Chúng tớ bị mất xe hồi tuần trước.)

3. Lưu ý khi sử dụng Have, Has, Had

- Các bạn cần xác định được các ngôi để chia viết là Have hoặc Has phù hợp. - Nếu như chủ ngữ là một tên riêng thì chủ ngữ đó được xác định là ngôi thứ 3 - He, She, It. Do đó, bạn sử dụng has. Còn chủ ngữ là tên ít nhất của hai người thì chủ ngữ đó tương tự như They nên sử dụng từ Have.

Khi nào dùng have khi nào dùng has năm 2024

Cách sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh không khó, tuy nhiên, nếu như bạn không nắm bắt được những kiến thức cơ bản, các bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn khi chia động từ về dạng đúng nhất. Hi vọng với những kiến thức mà bài viết vừa cung cấp trên, các bạn đã có thể cảm thấy học nội dung này được dễ dàng hơn, qua đó, bạn có thể tự tin với ngữ pháp mà mình đã trang bị được cho kỳ thi sắp tới.

Tuy là động từ quen thuộc nhưng nhiều người vẫn nhầm lẫn khi sử dụng have và has. Vậy, cùng tìm hiểu cách dùng have has với Clever Junior ngay nhé!

Khi mới học tiếng Anh, các bé sẽ rất nhầm lẫn các trường hợp sử dụng have và has. Với hướng dẫn cách dùng have has mà Clever Junior đưa tới trong bài viết dưới đây, hy vọng các con sẽ nắm vững hơn kiến thức này nhé!

Cách dùng have has trong tiếng Anh bằng cách xác định ngôi

Trước hết, để biết được cách dùng have has trong tiếng Anh, ta cần phải nắm vững các ngôi trong câu. Đây là yếu tố tiên quyết giúp các con biết được khi nào thì dùng have và khi nào thì dùng has.

Trong tiếng Anh sẽ có 3 ngôi chính như bảng sau:

Ngôi Giải thích Ngôi thứ nhất Số ít: Ngôi thứ nhất số ít là I (tôi).

Ví dụ: I have a yellow hat. (Tôi có một chiếc mũ màu vàng)

Số nhiều: Ngôi thứ nhất số nhiều là We (Chúng tôi, chúng ta).

Ví dụ: We will go to the beach next Sunday. (Chúng tôi sẽ đi biển vào Chủ Nhật tuần sau).

Ngôi thứ hai Trong ngôi thứ hai chỉ có You (bạn, các bạn), được sử dụng ở cả dạng số nhiều và số ít.

Ví dụ:

  • Do you have the new comic? (Bạn có quyển truyện tranh mới không?)
  • Can you play chess with me? (Các bạn có thể chơi cờ vua với tớ không?) Ngôi thứ ba Số ít: Ngôi thứ ba số ít bao gồm He (anh ấy), She (cô ấy) và It (nó).

Ví dụ: She plays guitar very well. (Cô ấy chơi đàn ghi-ta rất giỏi).

Số nhiều: Ngôi thứ ba số nhiều trong tiếng Anh là They (họ, bọn họ).

Ví dụ: They don’t have any candies. (Họ chẳng có cái kẹo nào cả).

Hướng dẫn cách dùng have has trong câu

Sau khi đã nắm rõ các ngôi trong câu, các bé có thể xác định được cách dùng have has theo hướng dẫn sau:

  1. Have được sử dụng ở trong câu với chủ ngữ là ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều (I, You, We, They).

Ví dụ:

  • I have 2 apples in my basket. (Tôi có 2 quả táo ở trong giỏ).
  • You have a beautiful dress. (Bạn có một chiếc váy đẹp).
  • They have many dogs in the garden. (Họ có rất nhiều chó ngoài vườn).
  • We have a trip to Da Nang. (Chúng tôi có một chuyến đi đến Đà Nẵng).
  • Has được sử dụng trong câu với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (He, She, It).

Ví dụ:

  • He has a big school bag. (Anh ấy có một cái cặp sách to).
  • She has many homeworks. (Cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà).
  • It has blue. (Nó có màu xanh da trời).

Lưu ý khi sử dụng have và has trong câu

Have và Has là hai từ có cùng nghĩa nhưng lại thường bị sử dụng nhầm lẫn. Chính vì vậy, các bé cần nắm vững kiến thức về các ngôi để hiểu rõ bản chất và biết cách sử dụng chính xác. Ngoài ra, hãy lưu ý 2 vấn đề sau:

  • Nếu trong câu có xuất hiện 1 tên riêng thì đó là ngôi thứ ba số ít và được sử dụng với has.
  • Nếu trong câu xuất hiện hai hoặc nhiều hơn tên riêng làm chủ ngữ, thì đó là ngôi thứ ba số nhiều (tương đương với They), ta sử dụng với have.

Ví dụ:

  • Lan has good news from her teacher. (Lan có tin vui từ giáo viên của cô ấy)

\=> Lan là tên riêng và đứng làm chủ ngữ => Lan đóng vai trò như “She”.

  • Minh and Hung have a new friend who comes from Australia. (Minh và Hùng có một người bạn mới đến từ Úc).

\=> Minh và Hùng là hai người và cùng đứng làm chủ ngữ => Minh và Hùng đóng vai trò như “They”.

Tổng kết: Cách sử dụng have và has trong tiếng Anh không hề khó nhưng nếu bé không nắm rõ kiến thức cơ bản thì vẫn sẽ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Với những thông tin về cách dùng have has mà Clever Junior đưa tới trên đây, chúng tôi hy vọng các con đã hiểu hơn về kiến thức này. Chúc các con học tốt!

Khi nào dùng have và has trong thì hiện tại đơn?

Hiện tại đơn của Have: Cách chia động từ đúng.

HAS và have khác nhau như thế nào?

Have, Has, Had dưới dạng động từ thường đều có nghĩa là có, sở hữu một cái gì đó. Tuy nhiên, Have được sử dụng với danh từ số nhiều còn Has được sử dụng với các danh từ số ít, danh từ không đếm được và danh từ đếm được số ít.

Khi nào sử dụng have gót và has got?

Với chủ thể là “he/she/it/danh từ số ít” thì theo sau sẽ là “has got”, còn với chủ thể là “I/you/we/they/danh từ số nhiều” sẽ được theo sau bởi “have got”. Ngoài sự vật/hiện tượng v.v…, chúng ta có thể sử dụng “have got” để miêu tả tình trạng ốm đau, bệnh tật của chủ thể.

Khi nào dùng has have trong thì hiện tại hoàn thành?

Nếu “S” chủ ngữ là “I, you, we, they” chúng ta sẽ sử dụng “have”. Nếu “S” là “he, she, it” ta sẽ dùng “has”. Ví dụ: I have studied French for 5 years.