Khi gõ tổ hợp phím shift + phím có hai ký hiệu trên bàn phím ta nhận được

Phím Shift dùng để làm gì? Phím Shift nằm ở đâu? Hướng dẫn sử dụng và cách xử lý lỗi thường gặp.

Phím Shift dùng để làm gì?

Phím Shift là phím bổ trợ trên bàn phím, dùng để nhập chữ in hoa và các ký tự “trên” thay thế khác. Thường có hai phím Shift, ở bên trái và bên phải của hàng bên dưới hàng chính.

Nhấn phím Shift có tác dụng gì?

Ví dụ: Trong các trình soạn văn bản chẳng hạn như Microsoft Word hoặc Notepad++: khi nhấn giữ phím Shift và nhấn phím A có tác dụng tạo ra chữ “A” viết hoa, nhấn phím Shift và số 1 có tác dụng tạo ra dấu chấm than trên bàn phím chuẩn US.

Nhấn Shift kết hợp với chữ cái để nhập một chữ cái in HOA. Nhấn Shift kết hợp với phím khác để nhập các biểu tượng trên phần trên của phím đó.

Phím Shift nằm ở đâu trên bàn phím?

Phím Shift trên bàn phím rời máy tính để bàn:

Trên bàn phím US hoặc bàn phím QWERTY, phím Shift là phím lớn thứ hai. Nó nằm ở cả bên trái và bên phải của bàn phím. Ở phía bên trái, phím Shift nằm bên dưới phím Caps lock và bên trên phím Ctrl. Ở phía bên phải, phím Shift nằm bên dưới phím Enter hoặc Return và bên trên phím Ctrl. Thường có một mũi tên hướng lên [biểu tượng] trên phím Shift. Hình ảnh là một cái nhìn cận cảnh và ví dụ về phím Shift.

Phím Shift trên bàn phím máy laptop:

Một số bàn phím máy tính xách tay có phím Shift nhỏ hơn, đôi khi nó chỉ có một biểu tượng mũi tên hướng lên trên.

Phím Shift trên điện thoại, máy tính bảng [trên màn hình cảm ứng]:

Các phím Shift nằm ở phần phía dưới bên trái của bàn phím trên màn hình trên điện thoại. Khi phím Shift có màu xám, nó không được bật và các chữ cái được nhập dưới dạng chữ thường. Khi phím Shift có màu trắng và mũi tên lên có màu đen đặc, các chữ cái được nhập dưới dạng chữ hoa. Khi bạn nhấn vào phím Shift, các chữ cái sẽ thay đổi từ chữ thường thành chữ hoa trên bàn phím ảo. Lý do cho điều này là để cho người dùng biết các chữ cái sẽ được nhập bằng chữ hoa.

Cách sử dụng phím Shift

Để sử dụng phím Shift để viết hoa các chữ cái, hãy nhấn và giữ phím Shift, sau đó ấn vào chữ cái bạn muốn viết hoa. Trên bàn phím chuẩn Hoa Kỳ, giữ Shift và nhấn các số trên đầu bàn phím để nhập các ký hiệu thay thế [ví dụ:!, @, # Và $] của các phím đó.

Chú ý: nếu bạn muốn viết hoa cả dòng, hoặc đoạn dài thì nên sử dụng phím Caps lock.

Danh sách một số tổ hợp kết hợp phím Shift

Ctrl + Shift + EscMở Trình quản lý tác vụ.
Shift + Phím mũi tênGiữ phím Shift trong khi nhấn phím mũi tên sẽ đánh dấu văn bản từng ký tự một theo hướng nhấn phím mũi tên. Nếu bạn cũng nhấn giữ Ctrl, nó sẽ đánh dấu từng từ một.
Nhấn giữ phím ShiftTrong một số phiên bản Windows, khi một đĩa được đưa vào máy tính, phần mềm sẽ tự động chạy. Tính năng này được gọi là autorun / autoplay. Nếu bạn giữ phím Shift, bạn sẽ tắt tính năng này và phần mềm phải được khởi động theo cách thủ công.
Shift + DelNhấn và giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete hoặc xóa tệp sẽ xóa tệp mà không gửi vào Thùng rác [recycle bin].
Shift + TabDi chuyển trở lại đối tượng trước đó. Ví dụ: nhấn một tab khi đang ở trong trình duyệt sẽ di chuyển giữa từng liên kết trên trang web. Nhấn Shift + Tab sẽ di chuyển giữa từng liên kết theo hướng ngược lại.
Nhấn Shift 5 lầnMở các phím dính [Sticky Keys]. Sau khi được kích hoạt, bạn có thể nhấn đồng thời cả hai phím Shift để hủy kích hoạt Sticky Keys.
Nhấn và giữ Shift trái trong 8 giâyMở các phím bộ lọc.
Alt trái + Shift + Num LockMở Phím Chuột.
Alt trái + Shift + Print ScreenMở High Contrast.

Xử lý phím Shift bị lỗi như thế nào?

Phần này tổng hợp một số vấn đề lỗi phím Shift không có tác dụng, bị kẹt dính không sử dụng được và cách xử lý.

Nếu phím Shift bị liệt, bị kẹt, bị dính: kiểm tra lẫy hoặc thay keycap khác.

Cách sửa lỗi bàn phím không gõ được ký tự @ # $ ^ & * [ ] win 7 win 10: khởi động lại máy, thay bàn phím rời khác để thử, nếu bàn phím khác vẫn lỗi thì cập nhật hoặc cài lại Windows.

Câu hỏi thường gặp

Tại sao có hai phím Shift trên bàn phím?

Có hai phím Shift trên bàn phím máy tính để giúp viết hoa các chữ cái ở hai bên bàn phím. Ví dụ: để viết hoa “z”, hãy nhấn và giữ Shift bên trái, sau đó nhấn phím Z để viết hoa ký tự “Z”.

Phím nóng Ctrl + Shift + = có chức năng gì?

Có chức năng bật hoặc tắt chỉ số dưới.

Tổ hợp phím Shift + Enter trong Word có tác dụng gì?

Thao tác bấm Shift + Enter trong Word có chức năng là xuống hàng chưa kết thúc Paragraph. Trong Excel để xuống hàng trong ô dữ liệu.

Để gõ phím Shift em dùng ngón tay nào?

Phí Shift do ngón út phụ trách. Ngón út vươn ra nhấn giữ phím Shift, đồng thời gõ phím chính. Nếu gõ phím chính bằng tay phải thì ngón út tay trái nhấn giữ phím Shift. Ngược lại, nếu cần gõ phím chính bằng tay trái thì ngón út tay phải nhấn giữ phím Shift.

Tổ hợp phím Shift + Tab thực hiện điều gì?

Thực hiện hành động di chuyển con trỏ trở lại đối tượng trước đó.

Nguồn: Phím Shift dùng để làm gì? Phím Shift nằm ở đâu? Cách xử lý lỗi, hướng dẫn từ wikimaytinh.com

Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Tác giả, biên tập viên tại wikimaytinh.com

Hướng dẫn:

1. Nháy chuột để chọn Lesson → Add Bottom Row.

2. Nháy chuột ở khung tranh số 4, mức gõ tự do.

3. Gõ các chữ xuất hiện trên màn hình.

Luyện tập đến khi nào đạt tốc độ gõ WPM là 10.

...Xem thêm

Trường Tiểu học Thuỷ An Gv: Trịnh Thị Thu HoàChương 3 EM TẬP GÕ 10 NGÓNBÀI 3 : SỬ DỤNG PHÍM SHIFTNgày soạn: 27/11/2010 Ngày giảng: 29/11/2010I. Mục đích – Yêu cầu: - Giúp HS sử dụng được phím Shift để gõ chữ hoa và gõ các kí hiệu trên củaphím. II. Chuẩn bị : - GV : SGK, giáo án, phòng máy có cài sẵn phần mềm Mario.- HS : Ghi bài, SGK, tập gõ.III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức.2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ3. Giảng bài mới.a. Đặt vấn đề: Các em đã được học và làm quen với phần mềm Word, hômnay chúng ta sẽ vận dụng cách gõ đó để thực hiện trong phần mềm Mariođồng thời kết hợp với phím Shift.b. Bài mới.Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Ngoài cách sử dụng phím CapsLock để gõ chữ hoa, em còn cóthể sử dụng phím nào kháckhông? Hoặc đễ gõ các kí hiệutrên của phím như !, %, &, * …ta phải làm thế nào ? - Các em sẽ được biết điều đó quabài học hôm nay.Hoạt động 1 : Cách gõ phím Shift- Em hãy quan sát hình bàn phím.- Trên bàn phím có mấy phím Shift?- Em hãy chỉ ra vị trí của hai phímShift.• Cách gõ : - Ngón út vươn ra để nhấn giữphím Shift, đồng thời gõ phímchính. - Nghe- Trên bàn phím có 2 phím Shift- Hai phím Shift nằm ở hai đầu củahàng phím dưới. - Lắng nghe và ghi bài vào vở1 Trường Tiểu học Thuỷ An Gv: Trịnh Thị Thu Hoà- Em gõ phím Shift bằng hai ngónút.- Nếu em gõ phím bằng tay phải thìem sẽ nhấn giữ phím Shift bằngngòn út trái và ngược lại.- Việc gõ đồng thời như vậy gọi làgõ tổ hợp phím.Hoạt động 2 : Luyện gõ với phầnmềm Mario.- Để chọn bài luyện tập gõ, emchọn ở mục nào của phần mềmMario ?- Để luyện tập gõ phím Shift vớiphần mềm Mario, em thực hiệncác bước như sau :Bước 1 : Nháy chuột chọn Lessons All KeyboardBước 2 : Nháy chuột tại khung tranhsố 2Bước 3 : Gõ chữ hoặc từ xuất hiệntrên đường đi của Mario.- Em chọn ở mục Lessons- Ghi bàiHọc sinh thực hành 1. Mở phần mềm Mario, chọnLessons, All Keyboard để luyện gõ.* Chú ý : Đặt tay đúng và tập gõtheo quy tắc đã nêu.2. Mở phần mềm Word và tập soạnthảo [ Nội dung tuỳ chọn: có thể gõ bàihát hoặc gõ khổ thơ].- Mở phần mềm Mario và luyện tập gõ.- Mở phần mềm Word.4 . Củng cố - dặn dò : Về nhà xem lại bài học, tập gõ với phần mềm Mario.Tập soạn thảo trên phần mềm Word. Xem trước bài học tiếp theo.2

Video liên quan

Word cho Microsoft 365 Word 2021 Word 2019 Word 2016 Word 2013 Word 2010 Xem thêm...Ít hơn

Trong Word, bạn có thể sử dụng dấu nhấn (hoặc dấu phụ) trong tài liệu, chẳng hạn như một dấu nhấn mạnh, cedilla, circumflex, diaeresis hoặc umlaut, dấu huyền hoặc dấu ngã.

Đối với các phím tắt trong đó bạn nhấn hai hoặc nhiều phím đồng thời, các phím để nhấn được phân tách bởi một dấu cộng (+) trong các bảng. Ví dụ: để nhập ký hiệu bản © , nhấn và giữ phím ALT, rồi nhập 0169.

Với các lối tắt bàn phím mà bạn nhấn một phím ngay sau một phím khác thì các phím để nhấn được phân tách bởi một dấu phẩy (,). Ví dụ: với è, bạn sẽ nhấn Ctrl + ' , thả rồi nhập e.

Để nhập một ký tự chữ thường bằng cách dùng tổ hợp phím bao gồm phím SHIFT, nhấn giữ đồng thời CTRL+SHIFT+phím ký hiệu, sau đó nhả phím trước khi nhập chữ cái. Ví dụ: để nhập ô, nhấn và giữ phím CTRL, SHIFT và ^, thả và nhập o.

Để chèn ký tự này

Nhấn

à, è, ì, ò, ù,
À, È, Ì, Ò, Ù

CTRL+' (ACCENT GRAVE), chữ cái

á, é, í, ó, ú, ý
Á, É, Í, Ó, Ú, Ý

CTRL+' (APOSTROPHE), chữ cái

â, ê, î, ô, û
Â, Ê, Î, Ô, Û

CTRL+SHIFT+^ (DẤU MŨ), chữ cái

ã, ñ, õ
Ã, Ñ, Õ

CTRL+SHIFT+~ (TILDE), chữ cái

ä, ë, ï, ö, ü, ÿ,
Ä, Ë, Ï, Ö, Ü, Ÿ

CTRL+SHIFT+: (DẤU HAI CHẤM), chữ cái

å, Å

CTRL+SHIFT+@, a hoặc A

æ, Æ

CTRL+SHIFT+&, a hoặc A

œ, Œ

CTRL+SHIFT+&, o hoặc O

ç, Ç

CTRL+, (DẤU PHẨY), c hoặc C

ð, Ð

CTRL+' (APOSTROPHE), d hoặc D

ø, Ø

CTRL+/, o hoặc O

¿

ALT+CTRL+SHIFT+?

¡

ALT+CTRL+SHIFT+!

ß

CTRL+SHIFT+&, s

Ký tự Unicode của mã ký tự Unicode (thập lục phân) đã xác định

Mã ký tự, ALT+X

Ví dụ: để chèn ký hiệu tiền tệ euro

, nhấn 20AC, rồi nhấn và giữ phím ALT rồi nhấn X.

Ký tự ANSI của mã ký tự ANSI (thập phân) đã xác định

ALT+mã ký tự (trên bàn phím số)

Hãy đảm bảo rằng NUM LOCK được bật trước khi bạn nhập mã ký tự.

Ví dụ: để chèn ký hiệu tiền tệ euro, hãy nhấn giữ phím ALT và nhấn 0128 trên bàn phím số.

Để biết thêm thông tin về cách sử dụng các ký tự Unicode và ASCII, hãy xem mục Chèn mã ký tự ASCII hoặc Unicode.

Để chèn ký tự macro này:

Ā

ā

Ē

ē

Ī

ī

Ō

ō

Ū

ū

Nhấn phím này:

Alt+0256

Alt+0257

Alt+0274

Alt+0275

Alt+0298

Alt+0299

Alt+0332

Alt+0333

Alt+0362

Alt+0363

Lưu ý: 

  • Nếu bạn đang làm việc trên máy tính xách tay không có bàn phím số riêng biệt, bạn có thể thêm hầu hết các ký tự có dấu bằng cách sử dụng lệnh Chèn > hiệu > Thêm Ký hiệu trong Word. Để biết thêm thông tin, xem mục Chèn ký hiệu trong Word.

  • Nếu bạn định nhập bằng các ngôn ngữ khác, bạn nên cân nhắc việc chuyển đổi bố trí bàn phím sang ngôn ngữ đó. Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Chuyển đổi giữa các ngôn ngữ bằng thanh Ngôn ngữ.

Video liên quan

Chủ đề