Interlude trong âm nhạc là gì

Âm nhạc và ngôn ngữ gắn bó chặt chẽ với nhau. Cả hai đều xuất phát từ nhu cầu truyền đạt. Trong khi ngôn ngữ bao gồm các từ và lời nói thìâm nhạclà ngôn ngữ của trái tim. Ngôn ngữ âm nhạc ở đây được hiểu theo ý nghĩa ẩn dụ, như là phương tiện diễn đạt thông qua âm thanh hơn là quan hệ cấu trúc giữa âm nhạc và ngôn ngữ hiểu theo ngôn từ kỹ thuật. Âm nhạc được xem như là sự trình bày âm thanh theo lối ẩn dụ thay vì là một bộ phận kỹ thuật của ngôn ngữ (như: ký hiệu âm nhạc, tổng phổ).

Show

Interlude trong âm nhạc là gì

Dưới đây là một số từ ngữ hay dùng trong trong các bài bình luận âm nhạc, hoặc có thể được nghe khi speaker giới thiệubản nhạc (phần 2):

I

Improvisation: Ngẫu hứng, ứng diễn, ứng tác.

Inganno: Kết hờ, kết giả.

Instrumant: Nhạc cụ, công cụ.

Instrumantation: Phối khí.

In tempo: Trở lạI tốc độ đầu vào nhịp.

Interlude: Khúc dạo để chuyển bè, chuyển đoạn.

Interval, Intervalle: Quãng âm thanh.

Introduction: Khúc dạo đầu bản nhạc.

Invention: Bản nhạc ngắn viết cho Piano.

Inversion: Đảo.

Ionian Mode: Thang âm nhà thờ giống với thang âm trưởng.

Is: Ký hiêu bằng chữ Latinh của dấu thăng.

Istesso tempo: Cùng tốc độ.

J

Jam section: Là một nhóm tụ tập các nghệ sỹ, nơi mà ngẫu hứng được nhấn mạnh và nhạc soạn trước rất ít. (Jam cũng có nghĩa là ngẫu hứng); nói đến buổi biểu diễn tổ chức công phu chính thức hay không chính thức, chung hay riêng, vì lợi nhuận hay chỉ vì mục đích vui chơi.

Jazz: Một thuật ngữ bao hàm rộng lớn và đa dạng các phong cách Châu Mỹ Châu Phi: Ractime, Blues, Dixeland, Swing, Bebop, Cool, Third Stream, Free Jazz, Funky, Jazz Rock, và nhiều thể loại khác không thể phân loại được. Hầu hết đều có tính ngẫu hứng và cảm giác swing không thay đổi, tiết nhịp nổt bật và tiết tấu đảo phách.

Jazz Rock: Một thể loại Jazz cuối những năm 1960 và 1970, ứng dụng các nhạc cụ điện tử và nhịp nặng của Rock, phần đệm tiết tấu Funk và ngẫu hứng Jazz; cũng được gọi là nhạc Fusion.

K

Kadenz: Kết.

Kettle drum: Trống định âm.

Key: Giọng điệu, điệu tính. Một dãy âm tạo thành bất cứ thang âm trưởng hay thứ nào, có quan hệ hoà thanh, có các quan hệ giữa âm chủ với các âm khác.

Keyboard:

    1. Bàn phím của các nhạc cụ phím như organ, piano
    2. Đàn phím điện tử.

Key note: Nốt đầu tiên của một giọng điệu hay thang âm.

Key signature: Hoá biểu; những dấu thăng hay giáng ở đầu khuông nhạc.

Konservatorium: Nhạc viện.

Konzert: Buổi hoà nhạc bản công-xéc-tô.

Konzertmeister: Trưởng đàn, thường là người chơi violon ngồi hàng đầu, có nhiệm vụ độc tấu.

L

Lacrimoso: Hát một cách buồn sầu, khóc lóc.

Lamentabile, Lamentoso: Than vãn, rên rỉ.

Languendo, Languente: Uể oải, ẻo lả.

Langsam: Hát chậm.

Largement: Rộng rãi.

Laghetto: Hơi chậm gần như Largo.

Larghissimo: Rất châm, rộng rãi.

Largo: Chậm rãi, phóng khoáng (chậm hơn Adagio).

Largo di molto: Thật chậm.

Largo ma non troppo: Đừng chậm quá.

Lead: Bè chính của một chủ đề.

Leading tone, leading note: Âm dẫn; âm bậc bảy của giọng trưởng và thang âm thứ hoà thanh.

Ledger Lines: Những hàng kẻ phụ.

Legatissimo: Hết sức luyến.

Legato: Luyến tiếng, mềm mại, êm ái.

Leggiadramente, Leggiadro: Nhẹ, lóng lánh, duyên dáng, thanh tao.

Leggiermente: Nhẹ nhàng, thoải mái.

Leggiero: Nhẹ.

Lent, Lento: Chậm.

Liberamento: Hát một cách tự do.

Lick: Một câu hay cụm giai điệu. Giống với mô típ.

Lie: Luyến nối.

Lithophone: Đàn đá, khánh đá.

Loco, Alloco: Đàn như ghi trên bản nhạc (không lên quãng 8 nữa).

Lustig: Vui nhộn.

Luth: Đàn luyt dây gẩy cổ xa gốc từ phương đông vào châu Âu từ thế kỷ XVII, bầu đàn tròn không có thành, mác nhiều dây (có đến 20 dây).

Lyrics: Phần lời của một bản nhạc.

M

Macabre: Buồn thảm, tang tóc.

Major Chord: Hợp âm trưởng.

Minor Chord: Hợp âm thứ.

Maggiore: Trưởng Thể trưởng (Anh: Major, Pháp: Majeur).

Malinconico: Sầu muộn.

Mambo: Một điệu nhảy trong phòng của miền Tây Ấn Độ nguyên gốc giống với Cha-cha-cha và Rumba.

Mandoline: Đàn măng đô luyn, nhạc cụ dây gẩy.

Marcato: Nhấn mạnh.

March, Marche, Marcia, Marsch: Hành khúc, nhịp đi.

Medesimo: Giống nhau.

Melodie, Melody: Giai điệu.

Meno: Ít hơn.

Meno mosso: Ít cử động hơn.

Meter: Nhịp.

Meter Signature: Số nhịp.

Metronome: Máy gõ nhịp, phát minh từ năm 1816 dùng để ấn định chính xác các tốc độ diễn tấu.

Mezzo: Khoảng giữa, trung bình.

Mezzo Alto: Giọng trung bình của bè nữ.

Mezzo forte, mf: Mạnh vừa.

Mezzo piano, mp: Nhẹ vừa.

Mieur, Minor, Minore: Thứ, thể thứ.

Misterioso: Một cách thần bí.

Modal: Âm nhạc mà hoà thanh và giai điệu dựa trên sự sắp xếp của các Modes. Trong nhạc Jazz, thuật ngữ này còn có nghĩa là âm nhạc dựa trên sự nhắc lại của một hay hai hợp âm hoặc là âm nhạc dựa trên các mode thay vì tiến trình hoà thanh.

Mode:

    1. Một thuật ngữ chung áp dụng với tiến trình giai điệu Hy Lạp cổ và thang âm nhà thờ thiết lập vào thời kỳ Trung cổ và được soạn trong hệ thống thánh ca bi ai (Gregorian chant). Các quãng của những mode Hy Lạp cổ được tính từ trên xuống và các quãng của những mode Trung cổ được tính từ dưới lên. Do vậy nội dung các quãng của hệ thống Hy Lạp và hệ thống nhà thờ khác nhau. Tuy nhiên các mode nhà thờ vẫn còn giữ lại tên gọi Hy Lạp. Nếu ta chơi trên phím trắng của đàn Piano từ nốt D tới D ta được Dorian; từ E tới E ta được Phrygian; từ F tới F ta được Lydian; từ G tới G ta được Mixolydian; từ A tới A ta được Aeolian; từ B tới B ta được Locrian; các modes vẫn tiếp tục làm nền tảng cho âm nhạc phương Tây qua thế kỷ 17 và rồi dần dần cho ra con đường tới giọng trưởng và giọng thứ thông dụng.
    2. Sự khác nhau giữa giọng trưởng và giọng thứ (điệu thức).
    3. Một hệ thống ký hiệu tiết tấu được dùng ở thế kỷ 13.

Moderato: Vừa phải, chừng mực.

Modulation: Sự chuyển hợp âm.

Moll: Thứ.

Monophonie, Monophony: Nhạc một bè, không đệm hoặc chỉ đệm đơn giản.

Morendo: Dần dần hát nhẹ lại.

Mosso: Nhanh.

Motif, Motiv: Nét giai điệu chủ đề.

Motion, Mouvement: Sự tiến triển của giai điệu.

Moto: Chuyển động.

Moto perpetuo: Chuyển động không ngừng. Bản nhạc có một nét chạy duy trì mãi.

Motto: Câu nhạc ngắn dùng làm chủ đề.

Movimento: Tốc độ.

Musique: Âm nhạc.

M. atonale: Nhạc vô điệu tính.

M. de chambre: Nhạc nghe trong phòng.

M. de chant: Nhạc hát.

M. chiffre: Nhạc số.

M. de cinéma: Nhạc phim.

M. concrète: Nhạc cụ thể.

M. de danse: Nhạc khiêu vũ.

M. descriptive: Nhạc miêu tả.

M. déglise: Nhạc nhà thờ.

M. instrumentale: Nhạc đàn.

M. légere: Nhạc nhẹ.

M. de programme: Nhạc tiêu đề.

M. religieuse: Nhạc tôn giáo.

M. de scène: Nhạc sân khấu.

M. tonale: Nhạc điệu tính.

Muzak: Tên thương mại đối với các công ty Mỹ để có được giấy phép sản xuất, phân phối, và giao thương âm nhạc nền (background) cho tiêu thụ công cộng. Âm nhạc thương mại.

N

Natural: Dấu hoàn, dấu bình.

Natural minor scale: Thang âm thứ tự nhiên.

Nocturne: Khúc nhạc ban đêm.

Note: Nốt nhạc, âm.

Note sensible: Âm dẫn.

Nuance: Sắc thái.

O

Oboe: Kèn ô-boa.

Octave: Quãng tám.

    1. Một dãy tám âm Diatonic liên tiếp.
    2. Quãng giữa âm thứ nhất và âm thứ tám của dãy âm này.

Ottava alta (8va): 1 octave cao hơn.

Ottave bassa (8va, 8vb): 1 octave thấp hơn.

Open Harmony: Hoà thanh xếp rộng; một bản phối bè trong hoà thanh bốn bè, mà ba bè trên có tổng cộng tầm cữ quá một quãng tám.

Opera: Nhạc kịch.

Opus: Việc làm, công việc (viết tắt: Op hay op).

Opus number: Một con số theo thứ tự công việc mà người nhạc sỹ đánh dấu các tác phẩm của mình.

Ornamentation: Những nốt như dấu luyến, láy,

Organ: Organ nhà thờ hay organ ống, một nhạc cụ phím và hơi bao gồm ít hay nhiều ống được chơi từ một hay nhiều bàn phím; có thể có năm bàn phím dùng cho tay và một bàn phím dùng chân điều khiển.

Orchestra: Dàn nhạc; một nhóm nhạc công biểu diễn các nhạc cụ cùng với nhau thường là trong nhạc kịch, oratorio, hay giao hưởng.

Ostinato: Bè trì tục, nhắc đi nhắc lại nhiều lần.

Overtone: Âm bồi (Pháp: Harmoni-que).

Những thuật ngữ chuyên môn trong âm nhạc (phần 1)

Những thuật ngữ chuyên môn trong âm nhạc (phần 3)