Need được biết đến rộng rãi với ý nghĩa là “cần thiết”. Cấu trúc need phổ biến nhất là ở dạng động từ khuyết thiếu - Modal verbs. Tuy nhiên còn có nhiều cấu trúc need khác mà bạn có thể sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Show Về cơ bản, need có 3 cách sử dụng chính: cấu trúc need khi nó là động từ thường; cấu trúc need ở dạng động từ khuyết thiếu và cấu trúc need ở dạng danh từ. Cùng tìm hiểu kĩ hơn từng trường hợp nhé. 1. Cấu trúc need khi need là động từ khuyết thiếu.Khi là động từ khuyết thiếu, cấu trúc need thường được sử dụng trong các câu phủ định hoặc mang nghĩa phủ định.”Need” trong các trường hợp này mang nghĩa cần thiết, nghĩa vụ hoặc bắt buộc tương tự như have to, must nhưng khác nhau về mức độ. Khi need là động từ khuyết thiếu (Modal Verb) bạn không cần phải chia need theo thì hay chủ ngữ của câu. Cấu trúc chung:
Ví dụ:
Để nói về 1 điều gì đó mà đáng ra bạn không cần hoặc đã cần phải làm trong quá khứ, bạn có thể dùng cấu trúc sau:
Ví dụ:
Xem thêm: => TỪ A-Z CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN XÁC NHẤT KÈM BÀI TẬP => CẤU TRÚC ALTHOUGH - CÁCH PHÂN BIỆT ALTHOUGH, EVEN THOUGH, DESPITE & IN SPITE OF 2. Cấu trúc need khi need là động từ chính trong câu (động từ thường).Khi là động từ thường, cấu trúc need với mang ý nghĩa ai cần thiết phải làm việc gì đó vì nó là cần thiết. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần phải chia need theo thì của câu và chủ ngữ đứng trước nó. Cấu trúc chung:
Ví dụ:
Khi muốn đặt câu mang nghĩa bị động, thứ gì đó/ai đó cần được làm gì, bạn có thể dùng cấu trúc sau:
Ví dụ:
Xem thêm: => CẤU TRÚC IT WAS NOT UNTIL - CÁCH DÙNG CHUẨN NHẤT & BÀI TẬP LUYỆN TẬP => CẤU TRÚC IT IS VÀ CÁC DẠNG CÂU GIẢ ĐỊNH THƯỜNG GẶP 3. Cấu trúc need khi need là danh từ.Khi là danh từ, “Need” có nghĩa là sự cần thiết. Need khi này là 1 danh từ đếm được nên sẽ có dạng số nhiều là Needs. Một số cấu trúc need khi nó là danh từ như sau.
Ví dụ: - There is an urgent need for highly-skilled workers. (Việc có các công nhân tay nghề cao là rất cấp thiết.)
Ví dụ: - There is no need for you to finish all the chores this afternoon. (Bạn không cần phải hoàn thành tất cả các việc vặt trong chiều nay.)
Ví dụ: - This old swimming pool is in need of cleaning thoroughly. (Cái bể bơi cũ này cần phải được dọn dẹp kỹ lưỡng.) - Sarah felt stressed lately, she’s in need of some fresh air. (Sarah cảm thấy căng thẳng vào dịp gần đây. Cô ấy cần được hít thở chút không khí trong lành.) Xem thêm: => BẬT MÍ CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NOT ONLY BUT ALSO CHÍNH XÁC NHẤT => CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC LOOK FORWARD VÀ PHÂN BIỆT VỚI EXPECT 4. Bài tập về cấu trúc needViết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
→ need not have cooked
→ to study
→ to come
→ trimming
→ buy
→ have helped
→ ironing
→ to change
→ to be told
→ watering. |