Hướng dẫn sử dụng máy ảnh canon g12 tiếng việt

  • 1. hiển thị chế độ được cài đặt. Thấp Cao Điều kiện thời tiết tốt, ngoài trời. Có mây, chạng vạng tối. Cảnh ban đêm, những nơi thiếu sáng. Khi một chế độ ISO được chọn, đèn báo ISO sẽ sáng màu vàng cam. Đèn báo sẽ không sáng lên nếu bạn chọn một chế độ ISO không phù hợp. Khi đó, máy sẽ tự động chuyển sang chế độ tự động (Ở chế độ chụp M, máy sẽ chọn chế độ ). Giảm tốc độ ISO sẽ làm cho hình ảnh đẹp hơn nhưng có thể làm mờ ảnh ở một số trường hợp (khi chủ thể chuyển động). Tăng ISO nhằm tăng tốc độ màn trập, chống rung, khoảng cách đánh flash hiệu quả hơn. Tuy nhiên, hình ảnh có thể bị nhiễu. Máy tự động điều chỉnh tốc độ ISO thích hợp nhất với chế độ chọn chụp, điều kiện chụp, chủ thể chuyển động, ...
  • 2. ISO 53 Ch Cho phép chọn mức ISO - cho chế độ . Nhấn phím MENU, trong bảng chọn mục ISO AutoSettings], sau đó nhấn phím FUNC./SET. Ch Sử dụng phím hoặc phím xoay để chọn mục [MaxISOSpeed], sau đó sử dụng phím để chọn một chế độ cài đặt. R f Ch Có thể chọn trong 3 chế độ cài đặt [Fast], [Slow] hoặc [Standard] cho . Ch Thực hiện theo bước 1-2 bên trên để chọn mục [Rate of Change]. Nếu nhấn phím MENU khi đang ở màn hình chọn thông số ISO trang 52 thì sẽ xuất hiện màn hình cài đặt [ISO Auto Settings]. Sử dụng phím để chọn một chế độ cài đặt.
  • 3. Underwater , Custom h
  • 4. bằng trắng 55 Có thể tự điều chỉnh câm bằng trắng bằng tay. Chức năng này cho hiệu ứng tương tự bộ lọc chuyển đổi màu hoặc bộ lọc bù màu. C . . Xoay phím xoay điều chỉnh phía trước máy để điều chỉnh mức màu cho B và A. Nhấn phím DISP. để hiển thị kết quả điều chỉnh trên màn hình.
  • 5. phím xoay điều chỉnh hoặc phím xoay để điều chỉnh cho các mức màu B, A, M, và G. Nhấn phím MENU để điều chỉnh lại. Nhấn phím DISP. để kết thúc cài đặt. Ch . Ch . B : màu xanh, A : màu hổ phách, M : đỏ tươi, và G : xanh lá cây. Các mức điều chỉnh này sẽ được lưu giữ lại ngay cả khi bạn thay đổi cài đặt cân bằng trắng ở bước 1 sau khi đã điều chỉnh các mức màu này. Tuy nhiên, các điều chỉnh này sẽ bị thay đổi nếu bạn điều chỉnh trong mục Custom White Balance. Một mức hiệu chỉnh màu xanh/màu hổ pháchsẽ tương đương với 7mireds của một bộ lọc chuyển màu. (Mired: đơn vị đo của bộ lọc chuyển màu). Có thể hiển thị mức điều chỉnh khung màu B và A bằng cách xoay phím điều chỉnh phía trước máy hoặc xoay phím xoay.
  • 6. . 2.0 0.7 0.8
  • 7. màu hình (My Colors) 58 Custom Color . My Colors Off— Vivid Neutral Sepia B/W Positive Film Lighter Skin Tone Darker Skin Tone Vivid Blue Vivid Green Vivid Red Custom Color
  • 8. ngắm 59 Để tiết kiệm pin, bạn có thể sử dụng kính ngắm thay màn hình LCD khi chụp. Các thao tác chụp tương tự như khi chụp với màn hình LCD. Máy sẽ tự động lấy nét các chủ thể, nhưng nó sẽ không nhận diện và lấy nét theo khuôn mặt chủ thể. T . Nhấn phím DISP. để tắt màn hình LCD. . Điều chỉnh đi-ốp trong khi mắt đang nhìn vào kính ngắm. Cho phép điều chỉnh trong khoảng từ -3.0 -1 đến +1.0 m (dpt). Vùng hình ảnh nhìn thấy trên kính ngắm có thể hơi khác so với hình ảnh sau khi chụp xong. Các tỉ lệ màn hình khác ngoài tỉ lệ4:3,vùng hình ảnh nhìn thấy trên kính ngắm sẽ khác so với hình được chụp ra, vì vậy nên điều chỉnh tỉ lệ này cho phù hợp trước khi chụp. Độ thật khi nhìn qua kính ngắm làm khoảng 77% so với hình chụp thực sự. Tùy vào vị trí zoom mà bạn có thể sẽ nhìn thấy 1 phần của ống kính qua kính ngắm.
  • 9.
  • 10. e AiAF Tra g AF Chọn chủ thể muốn lấy nét và chụp. : th
  • 11. trí và kích cở khung AF 62 FlexiZone/Center . . Nếu máy nhận diện được nhiều khuôn mặt, nhấn phím MENU để chuyển khung AF sang 1 khuôn mặt khác. . [F ] Khung AF sẽ chuyển sang màu vàng và trên màn hình xuất hiện biểu tượng khi nhấn nữa phím chụp. [F on ]. . .
  • 12. AF 63
  • 13. để lấy nét. Ngay cả khi chủ thể di chuyển, thì khung lấy nét vẫn truy theo chủ đó trong phạm vi nhất định. Ch [Tr ki g AF]. Khung sẽ xuất hiện ở giữa màn hình. Ch . Hướng máy ảnh sao cho khung nằm ở chủ thể mà bạn muốn lấy nét và nhấn phím . Máy sẽ có tiếng bíp và xuất hiện khung khi nó nhận diện 1 chủ thể. Khung lấy nét tiếp tục truy theo chủ thể đó trong phạm vi nhất định ngay cả khi chủ thể đó di chuyển. Nếu máy không nhận diện được chủ thể nào thì khung sẽ xuất hiện trên màn hình. Nhấn lại phím để hủy khung truy theo chủ thể. Khi nhấn nhẹ phím chụp, khung sẽ chuyển thành khung theo chủ thể trong khi máy tiếp tục điều chỉnh lấy nét và phơi sáng. Nhấn mạnh phím chụp và chụp. Ngay cả sau khi đã chụp xong, khung sẽ vẫn xuất hiện và tiếp tục truy theo chủ thể. Ch (Tra i AF)
  • 14. thể trong khung lấy nét 65 Zoom]. . Máy sẽ nhận diện chủ thể khi bạn nhấn giữ nữa phím chụp mà không cần phải nhấn phím . Sau khi chụp xong, khung sẽ xuất hiện giữa màn hình. Chế độ Servo AF được chọn ở [On]. Máy không thể truy theo chủ thể nếu như chủ thể quá nhỏ, di chuyển quá nhanh hoặc độ tương phản giữa chủ thể và nền quá thấp. Không sử dụng chức năng này khi ở chế độ chụp cận cảnh [AF-P Z ] [C ] hình hình
  • 15. AF 66 Khoá nét. . [ ( ). On],
  • 16. nét bằng tay 67 . Nhấn phím . Ch
  • 17. lấy nét (Focus-BKT Mode) 68 . . T : Ch .
  • 18. một chế độ cài đặt. hơn. Evaluative Center Weighted Avg. Spot
  • 19. xong 1 hình, thì biểu tượng sẽ mất đi và thoát khỏi chế độ khóa sáng. [ ] t . Program Shift C . Po nt] [ Po nt]. . : “ to os ” .
  • 20. 1 hình, thì biểu tượng sẽ mất đi và thoát khỏi chế độ khóa sáng. FE Ch . ±2
  • 21. bộ chậm 72 Ch
  • 22. reduces light intensity to 1/8 (3 stops) of the actual level, allowing for slower shutter speeds and smaller aperture values. Ch . [ND Filter] [O Gắn máy vào chân đế để chống rung. 15", 13", 10", 8", 6", 5", 4", 3"2, 2"5, 2", 1"6, 1"3, 1", 0"8, 0"6, 0"5, 0"4, 0"3, 1/4, 1/5, 1/6, 1/8, 1/10, 1/13, 1/15, 1/20, 1/25, 1/30, 1/40, 1/50, 1/60, 1/80, 1/100, 1/125, 1/160, 1/200, 1/250, 1/320, 1/400, 1/500, 1/640, 1/800, 1/1000, 1/1250, 1/1600, 1/2000, 1/2500, 1/3200, 1/4000 : “ a ” 2" 0"3 3 1 160 1 160
  • 23. thể cài đặt máy để có thể sử dụng phím xoay điều chỉnh phía trước thân máy hoặc phím xoay để điều chỉnh khẩu độ. F2.8, F3.2, F3.5, F4.0, F4.5, F5.0, F5.6, F6.3, F7.1, F8.0 [IS Mo ] [Off] Nếu thông số khẩu độ hiển thị bằng màu vàng cam khi nhấn nhẹ phím chụp, nghĩa là khung hình đang dư sáng. Điều chỉnh lại tốc độ màn trập cho đến khi thông số khẩu độ chuyển sang màu trắng. Có thể sử dụng chức năng dịch chuyển an toàn (Safety Shift). : “Ap Nếu tốc độ màn trập hiển thị bằng màu vàng cam khi nhấn nhẹ phím chụp, nghĩa là khung hình bị dư sáng. Điều chỉnh lại thông số khẩu độ cho đến khi tốc độ màn trập chuyển sang màu trắng. Có thể sử dụng chức năng dịch chuyển an toàn (Safety Shift).
  • 24. độ màn trập và khẩu độ 75 Mức nền a ty t Bạn có thể cài đặt máy để có thể sử dụng phím xoay điều chỉnh phía trước thân máy hoặc phím xoay để điều chỉnh khẩu độ.
  • 25. năng Dynamic Range Correction để hạn chế những vùng vị sáng và Shadow Correct để làm giảm các vùng chi tiết bị bóng. Dynamic Range Correction (DR Correction) Cho phép chọn với 3 chế độ hiệu chỉnh: (Tự động), (Giảm 200%), và chế độ (Giảm 400%). Ch ( 2) Có thể cài đặt cho máy để có thể sử dụng phím xoay điều chỉnh phía trước thân máy hoặc phím xoay để chỉnh tốc độ màn trập hoặc khẩu độ. Ở 1 số điều kiện chụp, hình có thể bị bể hoặc kết quả hiệu chỉnh không được như ý. Có thể hiệu chỉnh những hình đã chụp rồi. Sử dụng phím điều chỉnh phía trước thân máy hoặc phím xoay để chọn các cài đặt của chế độ DR Correction hoặc Shadow Correct. Không sử dụng chức năng này khi ở chế độ chụp và .
  • 26. phím hoặc phím xoay để chọn 1 chế độ cài đặt, sau đó nhấn phím FUNC./SET. Trên màn hình hiển thị biểu tượng . C Thực hiện theo bước 1 trang 76 và chọn sau đó nhấn phím DISP. Có thể sử dụng bảngcân bằng điện tử để xác định mức cân bằng của máy khi chụp. Nhấn phím DISP. vài lần để hiển thị bảng điều chỉnh cân bằng điện tử. chỉ được sử dụng khi ở chế độ . chế độ ISO cao hơn Ở chế độ , máy sẽ trở về chế độ ISO nếu như bạn chọn một chế độ thấp hơn . Ở chế độ , máy sẽ trở về chế độ ISO nếu như bạn chọn một chế độ thấp hơn . Ở chế độ và , máy sẽ trở về chế độ ISO nếu như bạn chọn một Sử dụng phím hoặc phím xoay để chọn chế độ , sau đó nhấn phím FUNC./SET. Trên màn hình hiển thị biểu tượng .