Hướng dẫn điền hồ sơ học sinh sinh viên

Khi cần báo tin cho ai? Ở đâu?: Bạn có thể ghi tên của bố hoặc mẹ kèm theo địa chỉ và thông tin liên hệ.

  • Điện thoại liên hệ: Bạn có thể viết số điện thoại của bản thân nếu bạn sử dụng điện thoại hoặc số điện thoại của gia đình.

.jpg)

Trang 2 – Thông tin về bản thân học sinh, sinh viên

Bạn phải đính kèm ảnh 4x6 ở góc trên cùng, phía bên trái của sơ yếu lý lịch. Ảnh của bạn phải chụp dưới 3 tháng, là ảnh chân dung sắc nét, rõ ràng. Trong mục này, bạn phải điền các thông tin sau:

  • Họ và tên: Viết chữ in hoa, có dấu
  • Ngày và năm sinh:Nhập hai chữ số cuối cùng. Ví dụ. 02, 06, 93
  • Dân tộc: Nhập 1 cho người Kinh, 0 nếu bạn là người thuộc dân tộc khác.
  • Tôn giáo: Viết tôn giáo của bạn. Nếu bạn không theo tôn giáo, bạn ghi “Không” vào mục này.
  • Thành phần xuất thân: Cán bộ công nhân viên chức viết số 1, nông dân viết số 2, thành phần khác viết số 3.
  • Đối tượng dự thi: Bạn viết giống như trong giấy báo dự thi. Nếu bạn không thuộc đối tượng nào thì bỏ trống phần này.
  • Ký hiệu trường: Viết mã trường bạn đăng ký vào 3 ô bên cạnh.
  • Mã số báo danh: Viết số báo danh của bạn trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.
  • Kết quả học lớp cuối cấp THPT, Trung học bổ túc, trung học nghề, trung cấp chuyên nghiệp: Ghi kết quả học tập lớp 12 của bạn.
  • Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Ghi ngày tháng theo sổ đoàn của bạn.
  • Ngày vào Đảng CSVN: Ghi ngày tháng theo sổ Đảng viên, nếu không có thì để trống.
  • Khen thưởng và kỷ luật: Ghi thông tin thành tích của bạn. Nếu không có thì ghi “Không”.
  • Giới tính: Điền 0 nếu giới tính nam, điền 1 nếu giới tính nữ.
  • Hộ khẩu thường trú: Viết theo địa chỉ trong sổ hộ khẩu.
  • Thuộc khu vực tuyển sinh nào: Viết theo giấy báo dự thi,
  • Ngành học: Viết ngành bạn đăng ký tuyển sinh vào trường, ghi rõ tên ngành, mã ngành vào các ô bên cạnh.
  • Điểm thi tuyển sinh: Ghi cụ thể điểm từng môn và tổng điểm 3 môn thi vào trường.
  • Điểm thưởng: Ghi rõ điểm thưởng, nếu không có điểm thưởng thì bỏ qua.
  • Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ, không có thì bỏ qua mục này.
  • Năm tốt nghiệp: Chỉ ghi hai số cuối của năm bạn tốt nghiệp THPT. Ví dụ: 16 cho năm 2016.
  • Số CMND: Điền đúng số CMND của bạn (nay là CCCD).
  • Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Viết theo mốc thời gian từng cấp học, từ bậc tiểu học đến THPT. Bạn nên ghi niên khóa học, không cần ghi từng năm tương ứng từng lớp học. Ví dụ:

Từ năm 2011 - 2015: Học tại trường tiểu học B;

Từ năm 2015 - 2019: Học tại trường THCS A;

Từ năm 2019 - 2022: Học tại trường THPT D.

Trang 3 & 4: Thành phần gia đình

Trong phần này bao gồm:

  • Tên, tuổi, quốc tịch, tôn giáo và nơi thường trú của cha mẹ;
  • Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Bao gồm thời gian và địa điểm. Nếu không có hoạt động thì bỏ qua.
  • Phần thông tin khai báo: Nếu bạn có vợ hoặc chồng, hãy viết tất cả thông tin như phần cha, mẹ. Nếu không có thì để trống.

Phần cuối xác nhận thông tin: Bạn cần viết đầy đủ thông tin của anh, chị, em ruột. Sau đó là cam kết của gia đình về các thông tin của học sinh, sinh viên. Bạn cần xin chữ ký của bố hoặc mẹ để xác nhận và ký tên của bạn ở góc dưới bên phải. Sau đó, bạn cần đến cơ quan chính quyền tại phường hoặc xã nơi bạn đang cư trú để chứng thực sơ yếu lý lịch.

Hy vọng qua những chỉ dẫn trong bài viết trên, các bạn đã viết cách ghi sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên. Chúc bạn thành công và may mắn!

“Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” một trong những giấy tờ quan trọng trong hồ sơ nhập học của tân sinh viên. Vậy hoàn thiện “Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” như thế nào để chính xác nhất theo mẫu của Bộ?

  • Hướng dẫn điều chỉnh nguyện vọng bằng “Phiếu điều chỉnh nguyện vọng”
  • Quên mã đăng nhập thi tốt nghiệp THPT 2020 phải làm sao? Bài viết sau ban tư vấn tuyển sinh Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn sẽ hướng dẫn các em cách hoàn thiện “Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” chính xác nhất!

“Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” là bản kê khai chi tiết các thông tin của học sinh, sinh viên khi tiến hành làm thủ tục nhập học vào trường THCS, THPT hoặc các trường đại học, cao đẳng.

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên bao gồm 4 trang, là một trong những giấy tờ quan trọng, không thể thiếu trong khi thí sinh trúng tuyển làm hồ sơ nhập học để chuẩn bị thủ tục nhập học vào các trường đại học, cao đẳng.

Hướng dẫn Hoàn thiện “sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” chính xác nhất.

Trang 1: Lý lịch học sinh, sinh viên

Hướng dẫn điền hồ sơ học sinh sinh viên

Trang 1: Lý lịch học sinh, sinh viên

Tại phần bìa ngoài này thí sinh lưu ý viết:

- “HỌ VÀ TÊN”: Thí sinh viết in hoa có dấu.

- “Ngày tháng năm sinh”: Viết ngày tháng năm sinh của mình.

Trang 2 – Phần I: Phần bản thân học sinh, sinh viên

Hướng dẫn điền hồ sơ học sinh sinh viên

Trang 2 – Phần I: Phần bản thân học sinh, sinh viên

Ở trang 2 của sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên, thí sinh sẽ trình bày chi tiết hơn các thông tin cá nhân của mình. Đây cũng là phần dễ viết nhầm, viết sai nhất nên thí sinh cần cẩn thận.

- Thí sinh dán ảnh 4x6 (ảnh chụp mới đây không quá 3 tháng) vào góc bên trái, đóng dấu giáp lai vào ảnh.

- Họ và tên: Viết in hoa có dấu

- Ngày tháng và năm sinh: Chỉ điền 2 số cuối ngày tháng năm sinh vào 6 ô trống bên cạnh.

- Dân tộc: Nếu thí sinh là dân tộc Kinh thì điền 1 vào ô trống, dân tộc khác điền 0 như chỉ dẫn

- Tôn giáo: Thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, không thuộc tôn giáo nào thì ghi không, không được để trống

- Thành phần xuất thân: Nếu là công nhân viên chức ghi 1, nông dân ghi 2, Khác ghi 3 vào ô trống bên cạnh.

- Đối tượng dự thi: Tức là đối tượng ưu tiên, ghi giống trong giấy báo dự thi thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó, nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.

- Ký hiệu trường: Viết mã trường mà mình chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh. (ví dụ: bạn nhập học trường SKĐA-HN thi điền mã trường SKD như trong ảnh)

- Số báo danh: Là SBD của bạn dự thi (ví dụ: như trên ảnh là SBD của bạn dự thi trong kỳ thi vào SKĐA vừa qua)

- Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của bạn. Trong đó, bạn phải ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm của mình. Đối với phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp thì bạn bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GD – ĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.

- Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ đoàn của mình

- Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo sổ Đảng viên của mình, nếu chưa thì để trống

- Khen thưởng, kỷ luật: Ghi thông tin được khen thưởng của mình, nếu không có ghi không

- Giới tính: Nếu nam thì điền 0, nữ điền 1

- Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác địa chỉ như ở sổ hộ khẩu gia đình của mình. Trong đó ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).

- Thuộc khu vực tuyển sinh nào: Thí sinh thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3

- Ngành học: Ngành mà bạn đỗ vào trường, trong đó bạn cần phải viết rõ tên chuyên ngành ra và điền mã chuyên ngành vào các ô ở bên cạnh (trường hợp không có mã chuyên ngành thì bạn ghi mã của ngành.

- Điểm thi tuyển sinh: Ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường và điểm thi của từng môn.

- Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng thì điền không có thì bỏ qua.

- Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, không thi bỏ qua

- Năm tốt nghiệp: Tốt nghiệp năm nào ghi năm đó, ghi đủ 4 số của năm.

- Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND (hoặc CCCD) của mình

- Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, trung học cơ sở, THPT.

Trang 3 và trang 4 – Phần II: Thành phần gia đình

Hướng dẫn điền hồ sơ học sinh sinh viên

Trang 3

Trang 3 và trang 4 của sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên là phần kê khai thông tin về gia đình của thí sinh:

1. Cha: Thí sinh ghi rõ họ và tên cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú

2. Mẹ: Thí sinh ghi rõ họ và tên mẹ, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú

  • Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, địa điểm, nếu không có bỏ qua. 3. Vợ hoặc chồng: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua

Hướng dẫn điền hồ sơ học sinh sinh viên
Trang 4

4. Con: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua

5. Họ và tên anh chị em ruột: Ghi rõ thông tin họ và tên anh trai, chị gái, em trai, em gái (nếu có) đang làm gì và ở đâu.

Phần cuối của trang 4 là cam đoan của gia đình, thí sinh và xác nhận của chính quyền địa phương.

- Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Thí sinh cần xin chữ ký của phụ huynh bố hoặc mẹ để xác nhận.

- Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải

- Sau khi điền đầy đủ các thông tin, thí sinh cần đến chính quyền địa phương xã, phường đang thường trú để xác nhận thông tin bằng cách ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu (UBND).

Điểm thưởng trọng hồ số học sinh sinh viên là gì?

- “Điểm thưởng”: Là tổng tất cả các điểm cộng của thí sinh bao gồm: Điểm ưu tiên theo Khu vực/Đối tượng + Điểm ưu tiên xét tuyển (diện HSG, KHKT QG và Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế). Thí sinh có thể bỏ qua nếu không có điểm thưởng. - “Năm tốt nghiệp”: Thí sinh ghi 2 số cuối của năm tốt nghiệp THPT vào 2 ô.

Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên lấy ở đâu?

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên được bán tại các nhà sách, tạp hóa, văn phòng phẩm. Mẫu sơ yếu lý lịch dài khoảng 4 trang A4 với các mục có sẵn. Học sinh, sinh viên chỉ cần nhập đầy đủ và chính xác các thông tin của mình.

Hồ số học sinh sinh viên cần những gì?

Theo Quyết định số số 58/2007/QĐ-BGDĐT, hồ sơ sinh viên gồm các giấy tờ cơ bản sau:.

Sơ yếu lý lịch của sinh viên có chữ ký và con dấu xác nhận của địa phương;.

Bản sao giấy khai sinh có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;.

Ảnh chân dung cá nhân cỡ 3x4 hoặc 4x6. ... .

Bản sao công chứng căn cước công dân..

Kết quả học tập lớp cuối cấp là gì?

- Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của sinh viên. Trong đó, sinh viên phải ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm của mình.