Huóng dãn đánh giá giáo viên csgdpt năm 2024

Mục đích của công tác đánh giá đội ngũ theo chuẩn là nhằm theo dõi, đánh giá sự phát triển nghề nghiệp của giáo viên và cán bộ quản lý CSGDPT trong cả hệ thống giáo dục, từng tỉnh, từng huyện, từng trường và từng cá nhân, làm căn cứ cho việc xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng. Kết quả đánh giá theo chuẩn cũng là căn cứ để đánh giá chất lượng, hiệu quả và cập nhật các chương trình bồi dưỡng thường xuyên của các địa phương và của Bộ GDĐT, đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đổi mới giáo dục.

  1. Văn bản quy định và hướng dẫn đánh giá giáo viên gồm:
    • Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT,ngày 22/8/2018, ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp GV CSGDPT;
    • Công văn số 4530/BGD ĐT-NGCBQLGD,ngày 01/10/2018, Hướng dẫn thực hiện thông tư ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp GV CSGDPT.
  2. Văn bản quy định và hướng dẫn đánh giá cán bộ quản lý CSGDPT gồm:
    • Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT,ngày 20/7/2018, ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng CSGDPT;
    • Công văn số 4529/BGD ĐT-NGCBQLGD,ngày 01/10/2018, Hướng dẫn thực hiện thông tư ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng CSGDPT.
  3. Nhiệm vụ của các bên liên quan trong đánh giá theo chuẩn
    • Nhiệm vụ của giáo viên:
      • Hoàn thành tự đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp GV CSGDPT (Theo Biểu mẫu 01 – CV 4530 – Phiếu tự đánh giá của GV CSGDPT);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4530);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến về hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4529 – Phiếu lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường);
      • Tải hồ sơ minh chứng đánh giá cá nhân lên hệ thống.
    • Nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn:
      • Hoàn thành tự đánh giá cá nhân theo Chuẩn nghề nghiệp GV CSGDPT (Theo Biểu mẫu 01 – CV 4530 – Phiếu tự đánh giá của GV CSGDPT);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến về đồng nghiệp trong tổ chuyên môn (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4530);
      • Tổ chức cho GV trong tổ chuyên môn đánh giá lẫn nhau và hoàn thành tổng hợp ý kiến về đồng nghiệp trong tổ (Theo Biểu mẫu 03 – CV 4530 – Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến về hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4529).
      • Tải hồ sơ minh chứng đánh giá cá nhân lên hệ thống;
      • Tải bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn lên hệ thống.
    • Nhiệm vụ của phó hiệu trưởng CSGDPT:
      • Hoàn thành tự đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng CSGDPT (Theo Biểu mẫu 01 – CV 4529 – Phiếu hiệu trưởng/phó hiệu trưởng tự đánh giá);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến về đồng nghiệp trong tổ chuyên môn (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4530);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến về hiệu trưởng (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4529).
      • Tải hồ sơ minh chứng đánh giá cá nhân lên hệ thống.
      • Tải bảng tổng hợp ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường đối với phó hiệu trưởng lên hệ thống.
    • Nhiệm vụ của hiệu trưởng CSGDPT:
      • Hoàn thành tự đánh giá cá nhân theo chuẩn hiệu trưởng CSGDPT (Theo Biểu mẫu 01 – CV 4529 – Phiếu hiệu trưởng/phó hiệu trưởng tự đánh giá);
      • Hoàn thành đánh giá giáo viên trong toàn trường (Theo Biểu mẫu 04 – CV 4530 – Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên của CSGDPT);
      • Phân công cán bộ thực hiện lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng (Theo Biểu mẫu 03 – CV 4529 – Bảng tổng hợp kết quả lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường);
      • Hoàn thành đánh giá phó hiệu trưởng (Theo Biểu mẫu 04 – CV 4529 – Phiếu cấp trên đánh giá hiệu trưởng/phó hiệu trưởng);
      • Tải hồ sơ minh chứng đánh giá cá nhân lên hệ thống.
      • Tải bảng tổng hợp ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường đối với hiệu trưởng lên hệ thống.
    • Nhiệm vụ của trưởng phòng giáo dục cấp huyện:
      • Đánh giá hiệu trưởng trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp cao nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện (Theo Biểu mẫu 04 – CV 4529 – Phiếu cấp trên đánh giá hiệu trưởng/phó hiệu trưởng).
    • Nhiệm vụ của giám đốc sở giáo dục và đào tạo:
      • Đánh giá hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp cao nhất là trung học phổ thông, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh (Theo Biểu mẫu 04 – CV 4529 – Phiếu cấp trên đánh giá hiệu trưởng/phó hiệu trưởng).

ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NNGVPT

Kết quả tự đánh giá

Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo Tốt Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo Tốt Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân Tốt Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tốt Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tốt Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tốt Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh Tốt Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường Tốt Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường Tốt Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường Tốt Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan Tốt Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh Tốt Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh Tốt Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc Khá Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Tốt

Hướng dẫn đánh giá, xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học và THCS hàng năm

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông; Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01/10/2018 về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT;

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01/10/2018 về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT;

Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non; Công văn số 5568/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT;

Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT;

Căn cứ Công văn số 466/SGDĐT- TCCB ngày 05/6/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn đánh giá, xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục mầm non hàng năm,

Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục mầm non năm học 2018 – 2019 và các năm tiếp theo như sau:

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

  1. MỤC ĐÍCH
  2. Đối với Hiệu trưởng

– Làm căn cứ để Hiệu trưởng cơ sở giáo dục tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

– Làm căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá phẩm chất, năng lực của Hiệu trưởng; xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ CBQL; lựa chọn, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán.

– Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và CBQLGD; xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường cho đội ngũ CBQL cơ sở giáo dục.

– Làm căn cứ để các Phó Hiệu trưởng thuộc diện quy hoạch chức danh Hiệu trưởng; giáo viên thuộc diện quy hoạch các chức danh Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng tự đánh giá, xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện, học tập phát triển phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường.

  1. Đối với giáo viên

– Làm căn cứ để giáo viên cơ sở giáo dục tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

– Làm căn cứ để các cơ sở giáo dục đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương và của ngành giáo dục.

– Làm căn cứ để cơ quan, đơn vị quản lý nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục; lựa chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cốt cán.

– Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục.

  1. YÊU CẦU

– Đảm bảo tính trung thực, chính xác, toàn diện, khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ; tinh thần đoàn kết nội bộ.

– Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của nhà giáo và CBQL trong điều kiện cụ thể của nhafc trường và địa phương.

– Căn cứ vào mức đạt được của từng tiêu chí theo quy định.

  1. NỘI DUNG
  2. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
  3. Đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông

Nội dung tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chu kỳ đánh giá, xếp loại Chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT và Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD.

  1. Đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non

Nội dung tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chu kỳ đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non được thực hiện theo Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT và Công văn số 5568/BGDĐT-NGCBQLGD.

  1. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUẨN GIÁO VIÊN
  2. Đánh giá, xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông

Nội dung tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chu kỳ đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT và Công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD.

  1. Đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non

Nội dung tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chu kỳ đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện theo Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT và Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD.

III. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI PHÓ HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN

Các trường vận dụng nội dung tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chu kỳ đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng để thực hiện đánh giá, xếp loại Phó Hiệu trưởng trong các cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục mầm non.

  1. THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THEO CHUẨN
  2. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trong các trường mầm non, tiểu học, THCS.
  3. Hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, THCS tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên trong đơn vị mình quản lý.

Lưu ý: Trên cơ sở hồ sơ đánh giá, tự đánh giá các trường tổng hợp những nội dung cán bộ, giáo viên còn tồn tại để xây dựng kế hoạch khắc phục cho năm học sau. Quá trình đánh giá, tự đánh giá phải thực hiện khách quan, trung thực, đúng chất lượng

  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
  2. Các trường học căn cứ nội dung công văn này triển khai đến cán bộ, giáo viên trong đơn vị, tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại theo đúng nội dung, quy trình đánh giá. Tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và giáo viên vào cuối năm học, trước ngày 30 tháng 5 hằng năm.
  3. Thời gian báo cáo: Các trường báo cáo kết quả kết quả đánh giá, xếp loại theo chuẩn về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo cấp học trước ngày 30 tháng 5 hằng năm.
  4. Chu kỳ đánh giá và hồ sơ đánh giá

3.1. Chu kì đánh giá

Thực hiện chu kỳ đánh giá hằng năm theo quy định, cụ thể như sau:

– Năm học 2018-2019: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên tự đánh giá.

– Năm học 2019-2020: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên tự đánh giá. Sau tự đánh giá, Hiệu trưởng đánh giá cho giáo viên, phòng Giáo dục và Đào tạo đánh giá Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.

– Các năm học tiếp theo lại lặp lại chu kỳ trên. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý cấp trên, nhà trường quyết định rút ngắn chu kì đánh giá Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên theo quy định của các Thông tư.

3.2. Đối với hồ sơ tự đánh giá

– Đối với CBQL: Biểu mẫu 01 của Phụ lục II và Phụ lục III theo Công văn 5568/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Mầm non); Biểu mẫu 01 của Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Công văn 4529/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Tiểu học, THCS).

– Đối với giáo viên: Biểu mẫu 01, Biểu mẫu 04 của Phụ lục II, Biểu mẫu 05 của Phụ lục III theo Công văn 5569/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Mầm non); Biểu mẫu 01, Biểu mẫu 04 của Phụ lục II, Biểu mẫu 01 của Phụ lục III kèm theo Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Tiểu học, THCS).