Hướng dẫn cấu hình switch men 5428

  1. Các thông số mặc định - Mặc định tất cả các port đều là port Access - vlan 1 - Mamagement vlan : 1 - Web / telnet management IP : 192.168.0.254/24 - Web User và password : admin / admin - Nếu sử dụng cổng Console

- Active console với từ khóa : admin - User / password mặc định của Privileged mode : admin / admin

  1. Các lệnh kiểm tra cấu hình hiện tại:

    - L2SWITCH>show model < Xem model / firmware version / địa chỉ MAC / Serie mumber > - L2SWITCH>show system-info < Xem RAM / CPU > - L2SWITCH>show uptime < Xem thời gian online > Privileged mode - L2SWITCH

    show running-config < Xem toàn bộ cấu hình hiện tại >

    - L2SWITCH

    show hardware-monitor C < Xem nhiệt độ và hiệu điện thế >

    - L2SWITCH

    show mac-address-table < Xem bảng địa chỉ MAC >

    - L2SWITCH

    show mac-address-table port 1/0/x < Xem chỉ MAC của port x học được >

    - L2SWITCH

    show mvr < Xem cấu hình MVR >

    - L2SWITCH

    show multicast < Xem group Multicast >

    - L2SWITCH

    show vlan < Xem tất cả các vlan >

    - L2SWITCH

    show vlan x < Xem thông tin vlan x >

    - L2SWITCH

    show int < Xem thông tin toàn bộ port >

    - L2SWITCH

    show int 1/0/x < Xem thông tin port số x >

    Configure terminal mode - L2SWITCH(config)

    reboot < Reboot thiết bị >

    - L2SWITCH(config)

    reload default-config < Reset to default >

    - L2SWITCH(config)

    write memory < Lưu lại cấu hình hiện tại >

    - L2SWITCH(config)

    add user anphat 1234 admin < Thêm một user là “anphat” với password “1234” và có quyền “admin” >

  1. Các lệnh liên quan đến VLAN:

    - L2SWITCH(config)

    vlan 3333 < Tạo vlan 3333 >

    - L2SWITCH(config)

    no vlan 3333 < Xóa vlan 3333 >

    - L2SWITCH(config-vlan)

    name AnPhat < Đặt tên cho Vlan đang cấu hình là An Phat>

    - L2SWITCH(config-vlan)

    show < Xem thông tin Vlan đang cấu hình >

    - L2SWITCH(config-vlan)

    exit < Thoát khỏi Vlan đang cấu hình, trở về mode Config >

    - L2SWITCH(config-vlan)

    add 1-3,5 < Thêm port 1 đến 3 và port 5 vào vlan đang cấu hinh >

    - L2SWITCH(config-vlan)

    no fixed 5 < Xóa port 5 khỏi vlan đang cấu hình >

    - L2SWITCH(config-vlan)

    fixed 6 < Xóa tất cả port hiện có trong vlan đang cấu hình và thêm port 6 vào >

    - L2SWITCH(config-vlan)

    tagged 1,3-6 < Tag vlan 3333 trên port 1 và từ 3 đến 6>

    - L2SWITCH(config-vlan)

    untagged 2,7-10 < Untag vlan 3333 trên port 2 và từ 7 đến 10 // Lưu ý bạn chỉ được phép untag 1 vlan duy nhất cho 1 port>

  1. Các lệnh liên quan đến Port:

    - L2SWITCH(config)

    int 1/0/1 < Vào mode cấu hình port 1 >

    - L2SWITCH(config-if)

    speed auto < Set tốc độ cho port // Mặc định tất cả các port là auto // dùng “?” để có thêm nhiều thông số >

    - L2SWITCH(config-if)

    acceptable frame type xxx < all: Port này sẽ cho phép tất cả loại gói tin đi qua // tagged (untagged): Port này chỉ cho gói tin tag (untag) đi qua >

    - L2SWITCH(config-if)

    pvid 3333 < Gán port vlan id // thường sử dụng cho port access // Port trunk không cần quan tâm đến pvid >

    - L2SWITCH(config-if)

    shutdown // no shutdown < Disable // enable port >

  1. Cấu hình để telnet từ xa hoặc sử dụng Web UI: Nếu không muốn sử dụng các giá trị mặc định ta có thể thay đổi

    Tạo vlan 3333 và thêm port 8 vào - L2SWITCH(config)

    vlan 3333 < Tạo vlan 3333 >

    - L2SWITCH(config-vlan)

    name Management < Đặt tên cho Vlan 3333 >

    - L2SWITCH(config-vlan)

    add 8 < Thêm port 8 vào vlan 3333 >

    - L2SWITCH(config-vlan)

    tagged 8 < Tag vlan 3333 trên port 8 nếu đây là uplink trunk // Nếu sử dụng máy tính kết nối trực tiếp thì cần untagged vlan 3333 trên port 8. Trong trường hợp untagged, phải cấu hình thêm PVID là 3333 cho port 8>

Đổi vlan management thành vlan 3333 và đổi IP management - L2SWITCH(config)

int eth0 < Vào interface 0 >

- L2SWITCH(config-if)

ip address 192.168.8.254/24 < Đổi IP >

- L2SWITCH(config-if)

ip address default-gateway 192.168.8.1 < Đổi Default gateway >

- L2SWITCH(config-if)

management vlan 3333 < Đổi Vlan management >

  1. Các lệnh liên quan đến MVR và Vlan Translate:

    - L2SWITCH(config)

    mvr 99 < Tạo vlan multicast là 99 >

    - L2SWITCH(config-mvr)

    name MyTV < Đặt tên >

    - L2SWITCH(config-mvr)

    activate < Enable vlan multicast đang cấu hình >

    - L2SWITCH(config-mvr)

    show < Xem cấu hình MVR hiện tại >

    - L2SWITCH(config-mvr)

    8021p-priority 4 < Cấu hình ưu tiên cho MVR >

    - L2SWITCH(config-mvr)

    source-port 1 < Cấu hình cho port cấp luồng multicast // Thường là port uplink lên MAN-E >

    - L2SWITCH(config-mvr)

    tagged 1 < Vlan multicast sẽ được tag trên port 1 // Thông thường uplink là port trunk >

    - L2SWITCH(config-mvr)

    receiver-port 8 < Cấu hình port nhận multicast // Thường là port khách hàng >

    - L2SWITCH(config-mvr)

    group MyTV start-address 232.84.1.1 250 < Tạo Multicast group: từ 232.84.1.1 đến 251 >

    Trong một vài trường hợp (Như VNPT) cần translate luồng Multicast từ Vlan 99 sang vlan VoD 1100, chúng ta cần thực hiện thêm lệnh dưới - L2SWITCH(config)

    vlan-translation egree port 1 old-vlan 99 new-vlan 1100 priority 4 < Port 1 là port khách hàng IPTV >

  1. Các câu lệnh để cấu hình Static trunk (LACP)

    - L2SWITCH(config)

    link-aggregation 1 enable < Bật static trunk nhóm 1 >

    - L2SWITCH(config)# link-aggregation 1 ports 1,2 <thêm port="" 1,2="" vào="" nhóm="" 1="">
  1. Các lệnh Dual Home (Port Active / Standby)

    - L2SWITCH(config)

    dual-homing enable < Bật Dual Home >

    - L2SWITCH(config)

    dual-homing group 1 enable <bật dual="" home="" cho="" nhóm="" 1="">

    - L2SWITCH(config)# dual-homing group 1 primary-channel port 24 <chọn port="" 24="" làm="" chính=""> - L2SWITCH(config)# dual-homing group 1 secondary-channel port 23 <chọn port="" 23="" làm="" phụ="">
  1. Các câu lệnh để cấu hình Port Isolate

    - L2SWITCH(config)

    int 1/0/1 < Vào mode cấu hình port 1>

    - L2SWITCH(config)# port-isolation ports 28 < Port 1 chung nhóm với port 28 (chỉ thấy port 28) > - L2SWITCH(config)

    int 1/0/2 < Vào mode cấu hình port 2>

    - L2SWITCH(config)# port-isolation ports 28 < Port 2 chung nhóm với port 28 (chỉ thấy port 28) > Như vậy port 1 và Port 2 sẽ cách li với nhau (không thấy nhau) nhưng cả 2 vẫn thấy được port 28 (Port 28 là port uplink và port 1,2 là port khách hàng)
  2. Các lệnh port sercurity

    - L2SWITCH(config)# port-sercurity enable < Enable chức năng port sercurity> - L2SWITCH(config)

    interface fastethernet1/0/6 < Vào mode cấu hình port 6>

    - L2SWITCH(config-if)

    port-security enable < Enable port-sercurity trên port 6>

    - L2SWITCH(config-if)

    port-security limit 2 < Chỉ cho phép học 2 MAC cho port >

  1. Các lệnh về mac-address-table

    - L2SWITCH(config)

    mac-address-table static 00:11:22:33:44:55 vlan 1 port 19 < Gán MAC 00:11:22:33:44:55 cho port 19 thuộc vlan 1>

  2. Lệnh đổi password admin - L2SWITCH(config)# add user admin 123456 admin < 123456 password mới , admin là user admin, admin là gán quyền admin cho user>
  3. Lệnh tạo user - L2SWITCH(config)# add user abc 123456 admin < abc là tên user, 123456 là password, admin là gán quyền admin cho user > P/S: sẽ có 2 quyền là admin và normal (admin có quyền read và write, normal chỉ được read)

Hãy liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ khi các bạn còn ở trước thiết bị và có thể login vào thiết bị.