Một chủ đề rất tốt về chủ đề này là được tìm thấy ở đây và cũng ở đây . Hướng dẫn dứt khoát cho MySQL, tất nhiên, là tài liệu, được tìm thấy ở đây . Show Trong tiêu chuẩn SQL 2003 có 5 hành động tham chiếu khác nhau: Quảng Cáo
Để trả lời câu hỏi:
Như đã đề cập ở trên, bạn nên dành thời gian xem tài liệu ở đây . Bạn thấy bài viết thế nào? Ở bài trước bạn đã biết được cách tạo khóa chính rồi, vậy thì trong bài này mình sẽ hướng dẫn bạn cách tạo khóa ngoại trong SQL Server. Khóa ngoại là thành phần rất quan trọng tạo nên một hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ, tức là các table sẽ có mối liên hệ với nhau thông qua khóa ngoại. Bạn đang xem:
On delete cascade là gì Khóa ngoại hay còn gọi là foreign key, đây là mối liên kết giữa hai bảng với nhau tạo thành một lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ. CREATE TABLE procurement.vendors ( vendor_id INT IDENTITY PRIMARY KEY, vendor_name VARCHAR(100) NOT NULL, group_id INT NOT NULL,); Trong đó: Bảng vendor_group sẽ lưu trữ danh sách các nhóm nhà cung cấp, ví dụ nhà cung cấp hạng A, hạng B, ...Bảng vendors sẽ lưu trữ danh sách nhà cung cấp Mối liên hệ: Mỗi nhà cung cấp sẽ thuộc một nhóm nào đó, và một nhóm có thể có nhiều nhà cung cấp, đây là quy luật bình thường trong một hệ thống bán hàng. Để thẻ hiện mối liên hệ này thì trong bảng vendors sẽ có một columngroup_id trỏ đến khóa chính của bảng vendor_group, ta gọi đây là foreign key. Một số lưu ýcủa khóa ngoại: Bảng A có khóa ngoại trỏ đến bảng B thì ta gọi A là bảng Cha, còn B là bảng con ( mìnhtự đặt cho dễ nhớ ;))Giá trị của khóa ngoại của bảng conphải tồn tại trong các giá trị khóa chính của bảng cha, đây ta gọi là ràng buộc toàn vẹn. 2. Cách tạo Freign Key trong SQL ServerTương tự như khóa chính, chúng ta có hai cách để tạo khóa ngoại. Thứ nhất là tạo ngay lệnh create table và thứ hai là sử dụng lệnh alter table. Tạo ngay lệnh Create TableTa sử dụng từ khóaCONSTRAINT ngay ở phía cuối danh sách column.
Chú ý: fk_group là tên của khóa ngoại, ta nên đặt tên để sau này dễ dàng quản lý Trường hợp có nhiều column làm khóa ngoại thì ta sử dụng cú pháp sau: Quảng cáo CONSTRAINT fk_constraint_name FOREIGN KEY (column_1, column2,...)REFERENCES parent_table_name(column1,column2,..) Tạo bằng lệnh Alter Table
3. Xóa khóa ngoại Foreign KeyNếu bạn muốn xóa một Foreign Key nào đó thì sử dụng cú pháp sau:
Ví dụ: Xóa foreign keyfk_group ra khỏi tablevendors
Trên là cách tạo và quản lý khóa ngoại trong SQL Server. 4.Hành động đảm bảo ràng buộc toàn vẹnCác ràng buộc khóa ngoại giúp đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu của các tham chiếu, điều đó có nghĩa là khi bạn thêm một dòng record thì giá trị của khóa ngoại phải tồn tại ở bảng cha. Quảng cáo Chúng ta có hai hành động chính tác động đến khóa ngoại đó là DELETE và UPDATE, và để giữ tính toàn vẹn thì SQL Server cung cấp haireferential actions như sau:
Trong đó: ON UPDATE action là ràng buộc dành cho hành động cập nhậtON DELETE action là ràng buộc dành cho hành động xóa Chúng ta có 4action gồmNO ACTION, CASCADE, SET NULL, và SET DEFAULT. Action dành cho DeleteChi tiết như sau: ON DELETE NO ACTIONSQL Server sẽ trả về một lỗi và dữ liệu ở bảng cha sẽ được khôi phục.ON DELETE CASCADESQL Server xóa các hàng trong bảng con tương ứng với hàng đã xóa khỏi bảng cha.ON DELETE SET NULLSQL Server sẽ cập nhật dữ liệu ở bảng con sang NULL, để sử dụng được thiết lập này thì column foreign key phải cho phép NULL.ON DELETE SET DEFAULT SQL Server sẽ trả về giá trị mặc định, để sử dụng được thiết lập này thì foreign key phải có giá trị DEFAULT. Mặc định nếu bạn không thiết lập thì action làON DELETE NO ACTION. Quảng cáo Action dành cho UpdateChi tiết như sau: ON UPDATE NO ACTION SQL Server sẽ trả về lỗi và khôi phục hành động update ở bảng chaON UPDATE CASCADE SQL Server sẽ cập nhật dữ liệu ở bảng con tương ứng với bảng chaON UPDATE SET NULL SQL Server sẽ cập nhật dữ liệu ở bảng con sang NULl,để sử dụng được thiết lập này thì column foreign key phải cho phép NULL.ON UPDATE SET DEFAULTSQL Server sẽ trả về giá trị mặc định, để sử dụng được thiết lập này thì foreign key phải có giá trị DEFAULT. Xem thêm: Nghĩa Của Từ Recessive Là Gì ? Nghĩa Của Từ Recessive Trong Tiếng Việt Nhìn chung các action của cả hai hành động đều có ý nghĩa giống nhau. Quảng cáo Bài trước Bài tiếp Quảng cáo QUẢN TRỊ WEB Quảng cáo Giới thiệu |