Hội thoại tiếng Trung lâu ngày không gặp

Bạn có nhiều bạn người Trung Quốc nhưng khi nói chuyện lại không biết nên nói chủ đề gì? Bạn không biết dùng những mẫu câu nào để biểu đạt? Hiểu được nỗi lo lắng của các bạn, Tiếng Trung Thượng Hải đã tổng hợp các mẫu câu giao tiếp trong tiếng Trung chủ đề bạn bè nói chuyên, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn.

1. MẪU CÂU CƠ BẢN

1. 你周末打算干什么?

Nǐ zhōumò dǎsuàn gànshénme?

Cuối tuần này cậu định làm gì ?
2. 我们一起去玩,好吗?

Wǒmen yīqǐ qù wán, hǎo ma?

Bọn mình cùng đi chơi nhé?
3. 你喜欢去逛街吗?

Nǐ xǐhuān qù guàngjiē ma?

Cậu thích đi dạo phố không?
4. 你的东西借我用一下,好吗?

Nǐ de dōngxī jiè wǒ yòng yīxià, hǎo ma?

Cho tớ mượn đồ của cậu một lát được không?
5. 有空吗?我请你吃饭。

Yǒu kòng ma? Wǒ qǐng nǐ chīfàn.

Cậu có rảnh không? Tớ mời cậu đi ăn.
6. 最近还好吗?工作怎么样?

Zuìjìn hái hǎo ma? Gōngzuò zěnme yàng?

Dạo này khỏe không? Công việc ra sao rồi?
7. 有事就告诉我,我会帮你。

Yǒushì jiù gàosù wǒ, wǒ huì bāng nǐ.

Có việc thì cứ nói với tớ, tớ sẽ giúp cậu.
8. 我们是好朋友,别客气。

Wǒmen shì hǎo péngyǒu, bié kèqì.

Chúng mình là bạn tốt mà, đừng khách sáo.
9. 周末来我家吃饭吧!

Zhōumò lái wǒjiā chīfàn ba!

Cuối tuần này đến nhà tớ ăn cơm nhé!

2. TỪ VỰNG

Hội thoại tiếng Trung lâu ngày không gặp

1. 朋友 Péngyǒu Bạn bè
2. 好朋友 Hǎo péngyǒu Bạn tốt/bạn thân
3. 友情 Yǒuqíng Tình bạn
4. 逛街 Guàngjiē Đi dạo phố
5. Jiè Mượn
6. 客气 Kèqì Khách sáo
7. 衬衣 Chènyī Áo sơmi
8. 裙子 Qúnzi Váy
9. 裤子 Kùzi Quần
10. 帽子 Màozi
11. 周末 Zhōumò Cuối tuần
12. 打电话 Dǎ diànhuà Gọi điện thoại
13. 发短信 Fā duǎnxìn Nhắn tin
14. 去玩儿 Qù wáner Đi chơi

3. NGỮ PHÁP

• 跟谁去哪儿…. /Gēn shéi qù nǎ’er…/: đi đâu với ai

Ví dụ:

昨天我跟真美去商店。

Zuótiān wǒ gēn zhēnměi qù shāngdiàn.

Hôm qua tớ đi ra cửa hàng với Chân Mỹ.

• 抽时间 /Chōu shíjiān/: bớt chút thời gian

Ví dụ:

咱们抽时间去看看他吧。

Zánmen chōu shíjiān qù kàn kàn tā ba.

Bọn mình bớt chút thời gian đi thăm cậu ấy đi.

要是….就…./Yàoshi…. jiù…./: nếu….thì…..

Ví dụ:

你要是早点儿来就好了。

Nǐ yàoshi zǎodiǎn er lái jiù hǎole.

Cậu đến sớm chút thì tốt rồi.

• 再…一遍 /Zài… yībiàn/: lại ….lần nữa

Ví dụ:

我还想再看一遍呢。

Wǒ hái xiǎng zài kàn yībiàn ne.

Tớ còn muốn xem lại lần nữa cơ.

Trên đây là những mẫu câu giao tiếp thường dùng khi nói chuyện với bạn bè. Bây giờ nếu giao tiếp các bạn đã tự tin hơn chưa? Hãy ghi nhớ và vận dụng nhé! Hãy tiếp tục theo dõi trang web của Tiếng Trung Thượng Hải để đón đọc phần 2 của bài viết nhé!

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ  HÀNG XÓM NÓI CHUYỆN

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CHỌN QUÀ TẶNG

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐỔI TRẢ HÀNG

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GỌI ĐIỆN THOẠI (PHẦN 2)

Hội thoại tiếng Trung lâu ngày không gặp

Chào hỏi là cách thể hiện sự lịch sự và tôn trọng người khác. Để biết cách chào lịch sự và phù hợp với từng đối tượng, chúng ta phải có vốn tiếng Trung vững vàng. Hôm nay chúng mình sẽ cùng học các mẫu câu chào hỏi trong tiếng Trung nhé!

1. Mẫu câu cơ bản

1.1 Câu chào thông thường

1.2 Chào đối tượng nhất định

1.3 Cách chào trang trọng

1.4 Chào theo buổi

1.5 Chào hỏi qua câu hỏi thăm

2. Từ vựng

3. Ngữ pháp

Cấu trúc Ví dụ
1. .….吗?

…không?

你好吗?

Nǐ hǎo ma?

Cậu khỏe không?

2. 代 ….+ Động từ

Thay ai làm gì

请代我向你爸妈问好。

Qǐng tì wǒ wènhǎo nǐ bà mā.

Gửi lời hỏi thăm của tôi đến bố mẹ cậu nhé!

4. Hội thoại

Hội thoại 1

Hội thoại 2:

Hội thoại 3:

Chào hỏi trong tiếng Trung là chủ đề thường dùng, hi vọng bài viết đã giúp cho các bạn có thêm kiến thức cần thiết, vì vậy các bạn hãy ghi nhớ nhé! Tiếng Trung Thượng Hải chúc bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI TAXI

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI DU LỊCH

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIỚI THIỆU LÀM QUEN

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIAO TIẾP ĐỒNG NGHIỆP

Skip to content

Xin chào trong tiếng Trung là gì? Bạn đã biết cách chào hỏi với người bạn, người đối diện của mình bằng tiếng Trung chưa? 

Trước khi bắt đầu một cuộc hội thoại, chúng ta thường thực hiện chào hỏi lẫn  nhau. Lời chào hỏi thể hiện cách ứng xử giao tiếp xã hội, nhằm duy trì mối quan hệ gắn bó, đoàn kết trong một tập thể, cộng đồng. Đây cũng chính là một trong những quy tắc cơ bản của giao tiếp. Vậy hãy cùng Tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu làm thế nào để bắt đầu một cuộc đối thoại đầy hứng thú nha.

Hội thoại tiếng Trung lâu ngày không gặp
Chào hỏi trong tiếng Trung

Chào hỏi theo 3 phong cách Việt – Anh – Trung

Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Trung Phiên Âm
Hi Hi Hāi
chào Hey hēi
Xin chào Hello 哈喽 Hā lóu

Cấu trúc chào hỏi cơ bản :  Đại từ (tên riêng) + 好

Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên Âm
Chào bạn/Xin chào 你好 Nǐ hǎo
Chào ngài 您好 Nín hǎo
Chào mọi người 你们好 Nǐmen hǎo
Chào cả nhà 大家好 Dàjiā hǎo
Chào mẹ 妈妈好 Māmā hǎo
Chào dì 阿姨好 Āyí hǎo
Chào thầy/ cô 老师好 Lǎoshī hǎo
Xin chào thầy Vương 王老师好

Tên người muốn chào +好

Wáng lǎoshī hǎo
。。。。。

Chào hỏi theo thời gian trong ngày

Chào buổi sáng 早上好!/ 早啊!/

上午好!

Zǎoshang hǎo!/ Zǎo a!/  Shàngwǔ hǎo!
Chào buổi trưa 中午好! Zhōngwǔ hǎo!
Chào buổi chiều 下午好! Xiàwǔ hǎo!
Chào buổi tối 晚上好! Wǎnshàng hǎo!

Các câu nói khách sáo trong chào hỏi

Rất vui được gặp bạn 认识你我很高兴 Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng
Gặp bạn là vinh dự của tôi 遇到你是我的荣幸 Yù dào nǐ shì wǒ de róngxìng
Thật trùng hợp 真巧啊/

这么巧

Zhēn qiǎo a/ zhème qiǎo
Thật có duyên 真有缘分 Zhēnyǒu yuánfèn
Không gặp không về 不见不散 Bùjiàn bú sàn
Đừng ngại nhé! 别害羞! Bié hàixiū!
Lâu lắm không gặp 好久不见 Hǎojiǔ bùjiàn
。。。。

Mẫu câu Chào hỏi trong tiếng Trung thường gặp

Có đây không? 在吗? Zài ma?
Đang làm gì đó? 在干嘛? Zài gàn ma?
Ăn chưa? 吃了吗? Chīle ma?
Ngủ chưa vậy? 睡了吗? Shuìle ma?
Lâu lắm không gặp bạn. 好久不见

好久没见到你呀!

Hǎojiǔ bùjiàn

hǎojiǔ méi jiàn dào nǐ ya!

Bạn (dạo này) thế nào?

Bạn (dạo này) ổn không?

你(最近)怎么样?

你(最近)好不好?

Nǐ (zuìjìn) zěnme yàng?

Nǐ (zuìjìn) hǎobù hǎo?

Thời gian này bạn sao rồi? 你这段时间怎么样? Nǐ zhè duàn shíjiān zěnme yàng?
Tình hình của bạn sao rồi? 你的情况怎么样? Nǐ de qíngkuàng zěnme yàng?
Bạn (dạo này) bận không? 你(最近)忙吗?

你(最近)忙不忙?

Nǐ (zuìjìn) máng ma?

Nǐ (zuìjìn) máng bù máng?

Sức khỏe của bạn sao rồi/ như thế nào rồi? 你身体好吗?

你的身体(最近)怎么样了?

Nǐ shēntǐ hǎo ma?

Nǐ de shēntǐ (zuìjìn) zěnme yàngle?

Bạn đang làm ở đâu vậy? 你在哪儿工作? Nǐ zài nǎr gōngzuò?
Công việc của bạn (dạo này) ổn không/ như thế nào? 你(最近)工作还好吗?

你(最近)工作好不好?

你(最近)工作怎么样?

Nǐ (zuìjìn) gōngzuò hái hǎo ma?

Nǐ (zuìjìn) gōngzuò hǎobù hǎo?

Nǐ (zuìjìn) gōngzuò zěnme yàng?

Gia đình/ nhà bạn vẫn ổn chứ/ vẫn khỏe chứ? 你家里还好吗? Nǐ jiālǐ hái hǎo ma?
Bạn cần giúp đỡ gì không?

Tôi có thể giúp gì cho bạn?

你需要帮忙吗?

我能帮你什么吗?

Nǐ xūyào bāngmáng ma?

Wǒ néng bāng nǐ shénme ma?

Mọi chuyện vẫn ổn chứ? 你一切还好吗? Nǐ yīqiè hái hǎo ma?
Không gặp không về 不见不散 Bùjiàn bú sàn
。。。。。

Mẫu trả lời trong Chào hỏi thường gặp:

Cám ơn 谢谢 Xièxiè
Được/ Ok

Không được

不行

Xíng

Bùxíng

Không sao cả 没事 Méishì
Không vấn đề 没问题 Méi wèntí
Đừng khách khí 别客气 Bié kèqì
Hẹn gặp lại 再见 Zàijiàn
Xin lỗi 对不起 Duìbùqǐ
Xin tha thứ 请原谅 Qǐng yuánliàng
Mời vào 请进 Qǐng jìn
Mời ngồi 请坐 Qǐng zuò
Mời đi bên này 请这边走 Qǐng zhè biān zǒu
Mời uống

Mời ăn

请喝

请吃

Qǐng hē

Qǐng chī

Đâu ra 哪里,哪里 Nǎlǐ, nǎlǐ
Đi thong thả 请慢走 Qǐng màn zǒu
Làm phiền bạn rồi 打扰你了 Dǎrǎo nǐle
。。。。。

Mẫu hội thoại chào hỏi tiếng trung trong giao tiếp

Khi  giao tiếp người Trung Quốc thường tránh những cách chào hỏi quá cơ bản, dễ gây kết thúc câu chuyện nhanh như 你好! 最近怎么样?hay 好久不见!你身体好吗?…….

Thay vào đó theo xu hướng của thời đại mới, người Trung Quốc khi chào hỏi sẽ thường dẫn dắt câu chuyện rồi mới dẫn vào chủ đề mà họ muốn nói tới. Với cách này, câu chuyện sẽ được diễn ra tự nhiên hơn, không gây nhàm chán, dễ kết thúc

Dưới đây là những ví dụ mà Tiếng Trung THANHMAIHSK đem đến để giúp các bạn chào hỏi cũng như giao tiếp tự nhiên như người bản địa.

Hội thoại 1: Chào -> Nói về sự thay đổi/ đổi mới của đối phương (khơi dậy ở họ sự tò mò) -> dẫn dắt vào câu chuyện.

A:嘿!这么巧!今儿在这遇到了你!你最近变化可够大的呀。 A: Hēi! Zhème qiǎo! Jīn er zài zhè yù dàole nǐ! Nǐ zuìjìn biànhuà kě gòu dà de ya.

A: Hey! Trùng hợp quá! Hôm nay lại gặp được cậu ở đây! Cậu dạo này thật khác nha.

B:   真的吗?我有什么变化呀? B:   Zhēn de ma? Wǒ yǒu shé me biànhuà ya?

B:   Thật á? Mình trông khác à ?

A:   真的。你的风格变了。好像欧洲的女孩了。 A:   Zhēn de. Nǐ de fēnggé biànle. Hǎoxiàng ōuzhōu de nǚháile.

A:  Thật. Phong cách của cậu thay đổi rồi. Trông giống các cô gái Châu Âu đó.

B:   我正在德国留学。刚放寒假,所以回家看看。你呢?最近怎么样啊? B:   Wǒ zhèngzài déguó liúxué. Gāng fàng hánjià, suǒyǐ huí jiā kàn kàn. Nǐ ne? Zuìjìn zěnme yàng a?

B:  Tớ đang đi Đức du học thật. Vừa nghỉ đông nên về nhà. Cậu thì sao? Dạo này thế nào?

A:   挺好的呀。我们班准备回老学校。你这次一定要去吧。 A:   Tǐng hǎo de ya. Wǒmen bān zhǔnbèi huí lǎo xuéxiào. Nǐ zhè cì yīdìng yào qù ba.

A:   Vẫn tốt nè. Lớp ta chuẩn bị về trường cũ đó. Lần này cậu nhất định phải về nha.

A:   当然了。 A:   Dāngránle.

A:   Đương nhiên rồi.

B:   好那我们去喝咖啡吧,我给你讲讲我们班的情况。 B:   Hǎo nà wǒmen qù hē kāfēi ba, wǒ gěi nǐ jiǎng jiǎng wǒmen bān de qíngkuàng.

B:   Vậy là ok rồi, chúng ta đi cà phê đi, tớ sẽ kể cho cậu nghe tình hình lớp mình.

A:   好的。走吧! A:   Hǎo de. Zǒu ba!

A:   Ok. Đi thôi!

Hội thoại 2: Giới thiệu bản thân trước cũng như địa điểm quen được đối phương (nhằm tạo sự thân quen cũng như tránh gây ngại ngùng nếu đối phương không nhớ ra mình là ai) -> hỏi thăm sơ qua đối phương -> vào câu chuyện muốn nói.

Hội thoại tiếng Trung lâu ngày không gặp
Mẫu hội thoại chào hỏi bằng tiếng Trung

A:  嗨!我是王丽。上次我们在李总公司见过面,没想到见天在这里碰上你。真是有缘。准备去干嘛呀? A:  Hāi! Wǒ shì wáng lì. Shàng cì wǒmen zài lǐ zǒng gōngsī jiànguò miàn, méi xiǎngdào jiàn tiān zài zhèlǐ pèng shàng nǐ. Zhēnshi yǒuyuán. Zhǔnbèi qù gàn ma ya?

A:  Hi! Tôi là Vương Lệ. Lần trước chúng ta có gặp mặt tại công ty của giám đốc Lí, không ngờ hôm nay lại gặp ngài ở đây.  Thật là có duyên. Ngài chuẩn bị đi đâu vậy?

B: 这么巧啊王先生。我真打算来找你。我想跟你谈论上次的那份工作。不知道你现在有空吗? B: Zhème qiǎo a wáng xiānshēng. Wǒ zhēn dǎsuàn lái zhǎo nǐ. Wǒ xiǎng gēn nǐ tánlùn shàng cì dì nà fèn gōngzuò. Bù zhīdào nǐ xiànzài yǒu kòng ma?

B: Thật trùng hợp ngài Vương. Tôi đang định đi tìm ngài. Tôi muốn cùng ngài thảo luận về công việc lần trước. Không biết ngài có thời gian rảnh không?

A: 有啊。我们到我公司谈谈,怎么样? A: Yǒu a. Wǒmen dào wǒ gōngsī tán tán, zěnme yàng?

A: Tôi có. Chúng ta đến công ty tôi bàn luận, ngài thấy sao?

B:好的。 B: Hǎo de.

B: Vâng được thôi.

A:夏先生,这边请。 A: Xià xiānshēng, zhè biān qǐng.

A: Vậy đi bên này ngài Hạ.

Hy vọng rằng thông qua bài viết này, các bạn nắm vững cách Chào hỏi trong tiếng Trung cơ bản đầy đủ, ngắn gọn tránh gây nhàm chán để áp dụng vào đời sống thường ngày. Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung thì đây chính là nội dung cần thiết cần bỏ túi ngay đó.

Bạn đang gặp khó khăn khi nhập môn tiếng Trung, hãy để liên hệ ngay với THANHMAIHSK để lựa chọn khóa học tiếng Trung phù hợp nhất nhé

Chọn cơ sởTrực TuyếnCơ sở Đống Đa - Hà NộiCơ sở Hà Đông - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở Cầu Giấy- Hà NộiCơ sở Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở Từ Liêm - Hà NộiCơ sở Hoàng Mai - Hà NộiCơ sở Bắc NinhCơ sở quận 1 - HCMCơ sở Tân Bình - HCMCơ sở quận 10 - HCMCơ sở Thủ Đức - HCMCơ sở Quận 5 - HCMCơ sở Bình Thạnh - HCM

Chọn khóa họcTích hợp NEW HSK2Tích hợp NEW HSK3Tích hợp NEW HSK4Tích hợp NEW HSK5Luyện thi NEW HSK 2Luyện thi NEW HSK 3Luyện thi NEW HSK 4Luyện thi NEW HSK 5Luyện thi NEW HSK 6Khóa học Trực tuyếnGiao tiếpKèm 1- 1Luyện thi THPT khối D4Luyện thi HSKK sơ cấpLuyện thi HSKK trung cấpLuyện thi HSKK cao cấpTiếng Trung doanh nghiệp