Hòa tan 1.44 gam một kim loại hóa trị ii

Bài 1 :Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch có chứa 8,76 gam HCL ( lấy dư 20% lượng cần thiết để hòa tan hết kim loại.Phản ứng theo sơ đồ : M + HCL -> MCL2 +H2.Tìm kim loại M.Bài 2: Hòa tan hết 1,35 gam kim loại M trong dung dịch có chứa 9,8 gam H2SO4 . Sau phản ứng người ta phát hiện được 2,48 gam H2SO4 còn dư và thu được sản phẩm gồm muối sunfat của kim loại M và khí H2.Tìm kim loại M

Đáp án:

  1. Mg; 2) Zn

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

Ta có: $n_{NaOH}=0,03\ mol$

PTHH: $R+H_2SO_4 \to RSO_4+H_2$ (1)

$H_2SO_4+2NaOH \to Na_2SO_4+2H_2O$ (2)

Theo PTHH (2): $n_{H_2SO_{4\ \text{dư}}}=\dfrac 12 n_{NaOH}=\dfrac 12 .0,06. 0,5=0,015\ (mol)$

Mà $\sum n_{H_2SO_4}=0,25.0,3=0,075\ (mol)$

$⇒M_R=\dfrac {1,44}{0,06}=24$

Vậy R là Magie(Mg)

Câu 2:

PTHH: $2M+aH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_a+aH_2$

$n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ (mol)$

$⇒ n_M=0,2. \dfrac 2a=\dfrac {0,4}a\ (mol)$

$⇒M=32,5a$

Chỉ có cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là: $\begin{cases} a=2 \\ M=65\end{cases}$

Vậy M là Kẽm (Zn)

22 tháng 5 2021 lúc 10:28

Cho 1,44g một kim loại R có hoá trị II phản ứng hoàn toàn trong 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Dung dịch thu được còn chứa axit dư và phải trung hoà axit dư bằng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Hãy xác định kim loại R

Xem chi tiết

1,44g kim loại hoái trị II tan hoàn toàn trong 250ml dd H2SO4 0,3M. dd thu được còn chứa Axit dư phải trung hoà bằng 60 ml dd NaOH 0,5M. Tìm công thức hoá học của kim loại hoá trị II đó

Xem chi tiết

Hoà tan hoàn toàn 1,44g kim loại có hoá trị 2 vào 250ml dd H2SO4 0,3 M, sau đó thêm tiếp 60ml dd KOH 0,5M để trung hoà hết lượng axit còn dư .Kim loại ?

Xem chi tiết

Hoà tan hoàn toàn một kim loại hoá trị II trong 150ml dd h2so4 0.5M thu được dung dịch X chứa 7.2 g muối . Để trung hoà axit dư trong dd X , phải dùng hết 30ml dd NaOH 1M . kim loại do là

Xem chi tiết

bài 1 ; Hòa tan hoàn toàn 1,44g KL hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại nào?

bài 2 ; Để oxit hóa hoàn toàn 1 KL R thành oxit phải dùng 1 lượng oxit bằng 40% lượng KL đã dùng. R là KL nào?

Xem chi tiết

HÒa tan hoàn toàn 1,44g kim loại A có hóa trị II trong 250ml dd H2SO4 0,3M (loãng), dd thu được còn axit dư phải trung hoá bằng 60ml dd NaOH o,5M. Tìm kim loại.

Xem chi tiết

Hoà tan 3,2g Oxit kim loại hoá trị III bằng 200g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hoà tan 1 oxit kim loai htri IV biết rằng hoà tan 8g oxit này bằng 300ml dd H2SO4 1M. sau p/ứ trung hoà lượng axit còn dư bằng 50g dd NaOH 24%. tìm cthỗn hợp sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy 0,0224dm3 CO2 ở đktc sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36g muối sunfat khô. Tìn công thức õit kim loại và C% H2SO4

Xem chi tiết

Hòa tan hoàn toàn 0,8 g một kim loại hoá trị II hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H 2 S O 4 0,5 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1,00 M. Xác định tên kim loại.

Xem chi tiết

Bài 14: A là 1 oxit của kim loại chứa 70% kloai. Cần dùng bn ml dd hh HCl 0,3M và H2SO4 0,15M để hòa tan hết 32 g oxit trên.

Bài 15: hòa tan hoàn toàn 1,44g kloai hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lg axit dư cần dùng 60ml dd NaOH 0,5M . Hỏi đó là kim loại gì.

Chủ đề