Giáo án so sánh các số có 3 chữ số

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Thẻ trăm, chục, đơn vị

- Giáo án

2. Học sinh:

- Các thẻ trăm, chục, đơn vị

- Sách giáo khoa, vở bài tập

III. Phương pháp dạy học:

- Trực quan

- Gợi mở

- Thực hành, luyện tập

Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Toán lớp 2 - Bài: So sánh các số có ba chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

GIÁO ÁN Toán Bài: So sánh các số có ba chữ số Ngày soạn: 19/ 8/ 2018 Ngày dạy: 23/ 8/ 2018 Lớp dạy: 2 Người soạn: Nguyễn Khánh Ly I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách so sánh các số có ba chữ số Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000 2. Kĩ năng: Thành thạo so sánh các số có 3 chữ số 3. Thái độ: Tích cực trong giờ học Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Giáo viên: Thẻ trăm, chục, đơn vị Giáo án Học sinh: Các thẻ trăm, chục, đơn vị Sách giáo khoa, vở bài tập III. Phương pháp dạy học: Trực quan Gợi mở Thực hành, luyện tập IV. Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định tổ chức GV cho HS hát 1 bài HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS viết số vào bảng con: Bảy trăm mười lăm Hai trăm linh năm Chín trăm GV nhận xét, chữa lỗi HS viết 715 205 900 HS lắng nghe 3. Dạy bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số a. VD1: b. VD 2: c. VD 3: 3.3. Luyện tập Bài 1: >; <; = Bài 2: Tìm số lớn nhất Bài 3: Số? GV: Ở bài học trước, các con đã được tìm hiểu cách đọc và viết các số có 3 chữ số. Còn bài ngày hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh các số có 3 chữ số. GV yêu cầu 2 HS hoạt động nhóm đôi: + Bạn bên trái lấy 2 thẻ trăm, 3 thẻ chục và 4 thẻ đơn vị + Bạn bên phải lấy 2 thẻ trăm, 3 thẻ chục và 5 thẻ đơn vị GV lấy các thẻ gắn lên bảng GV hỏi: + Bên trái có bao nhiêu ô vuông? + Bên phải có bao nhiêu ô vuông? GV điền số 234; 235 vào dưới ô vuông GV hỏi: Các con so sánh cho cô 234 ô vuông và 235 ô vuông, bên nào nhiều hơn, bên nào ít hơn? GV điền: 234 < 235 235 > 234 GV: Bây giờ cô và chúng ta cùng nhau tìm hiểu quy tắc so sánh các số có 3 chữ số: GV hỏi: + Hãy so sánh cho cô chữ số hàng trăm của 2 số 234 và 235? + Hãy so sánh cho cô chữ số hàng chục của 2 số 234 và 235? + Còn chữ số hàng đơn vị của 234 và 235 thì thế nào với nhau? Như vậy 2 số có cùng hàng trăm và hàng chục, số nào có hàng đơn vị bé hơn thì số đó bé hơn. GV gọi 3,4 bạn đọc + GV hỏi: Bạn nào so sánh cho cô hàng đơn vị của 235 và 234 nào? 2 số có cùng hàng trăm và hàng chục, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. GV gọi 3, 4 bạn đọc GV yêu cầu HS lấy thẻ: + Bạn bên trái lấy 1 thẻ trăm, 9 thẻ chục và 4 thẻ đơn vị + Bạn bên phải lấy 1 thẻ trăm, 3 thẻ chục và 9 thẻ đơn vị GV gắn thẻ lên bảng GV yêu cầu HS lên bảng viết + Viết số ô vuông ở bên trái + Viết số ô vuông ở bên phải + Lên bảng so sánh cho cô 194 ô vuông và 139 ô vuông ? + Chữ số hàng trăm của 194 và 139 như thế nào với nhau? + Còn hàng chục thì sao? Như vậy , ta có quy tắc như sau: 2 số có cùng hàng trăm, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn GV gọi HS đọc GV: Bạn nào có thể nêu cho cô cách so sánh số 139 và 194? GV nhận xét: 2 số có cùng hàng trăm, số nào có hàng chục bé hơn thì số đó bé hơn. GV yêu cầu HS đọc GV yêu cầu HS lấy thẻ: + Bạn bên trái lấy 1 thẻ trăm. 9 chục và 9 thẻ đơn vị + Bạn bên phải lấy 2 thẻ trăm, 1 thẻ chục và 5 thẻ đơn vị GV gắn thẻ lên bảng GV yêu cầu HS lên bảng viết số ô vuông ở 2 bên GV yêu cầu HS lên bảng so sánh số ô vuông ở 2 bên GV: Hãy so sánh cho cô chữ số hàng trăm của 2 số Như vậy: Số có hàng trăm bé hơn thì bé hơn GV: Bạn nào nêu cách so sánh số 215 và 199? Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn GV gọi HS đọc GV hỏi: + Khi so sánh các số có 3 chữ số, ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? + Số có hàng trăm lớn hơn thì như thế nào với số kia? + Khi hàng trăm của hai số bằng nhau, số có hàng chục lớn hơn thì như thế nào so với số kia? + Khi hàng trăm và hàng chục của hai số bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn thì thế nào so với số kia? GV đưa ra Kết luận: Khi so sánh 2 số có 3 chữ số: 2 số có cùng hàng trăm và hàng chục, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có hàng đơn vị bé hơn thì số đó bé hơn 2 số có cùng hàng trăm, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có hàng chục bé hơn thì số đó bé hơn Số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có hàng trăm bé hơn thì bé hơn. GV gọi 1 HS đọc đề bài GV yêu cầu HS làm vào SGK GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài GV yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh GV nhận xét GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? GV yêu cầu HS khoanh vào số lớn nhất trong mỗi dãy số GV viết 3 dãy số lên bảng GV gọi HS lên bảng chữa bài GV yêu cầu HS giải thích về kết quả so sánh GV nhận xét GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài GV yêu cầu HS điền bằng bút chì vào SGK GV gọi 3 HS đọc đáp án GV nhận xét HS nghe HS thực hiện HS quan sát HS trả lời + Bên trái có 234 ô vuông + Bên phải có 235 ô vuông HS quan sát HS trả lời: 234 ô vuông ít hơn 235 ô vuông; 235 ô vuông nhiều hơn 234 ô vuông HS quan sát HS lắng nghe HS trả lời: + Chữ số hàng trăm của 2 số bằng nhau + Chữ số hàng chục của 2 số bằng nhau + 4 nhỏ hơn 5 HS đọc + HS trả lời: 5 > 4 HS đọc HS thực hiện HS viết + 194 ô vuông + 139 ô vuông + 194 ô vuông nhiều hơn 139 ô vuông + Bằng nhau + 9 > 3 GV gọi HS đọc HS trả lời: Hai số có cùng hàng trăm là 1, hàng chục là 3 < 9 nên 139 < 194. HS lắng nghe HS đọc HS thực hiện HS viết: 199 và 215 HS viết: 199 < 215 1 < 2 HS nghe HS: 215 có hàng trăm là 2 > 1 là hàng trăm của 199 nên 215 > 199 HS đọc HS đọc HS trả lời: + Hàng trăm + Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn + Khi 2 số có hàng trăm bằng nhau, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn + Khi hàng trăm và hàng chục của hai số bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn HS đọc HS đọc HS bài cá nhân HS lên bảng chữa bài HS giải thích HS nghe HS nêu yêu cầu: Tìm số lớn nhất trong các số Ta phải so sánh các số với nhau HS làm bài cá nhân vào SGK HS chữa bài HS giải thích HS nghe HS nêu: Điền số vào ô trống HS làm HS đọc HS nghe 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài trong SBT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • Giáo án so sánh các số có 3 chữ số
    So sanh cac so co ba chu so_12450284.docx

Giáo án so sánh các số có 3 chữ số

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: TOÁN

Tiết: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS.

- Biết cách so sánh các số có 3 chữ số.

2. Kỹ năng:

- Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000.

3. Thái độ:

- Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

- HS: Vở

III. Các hoạt động

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 29 tiết 3: So sánh các số có 3 chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS. Biết cách so sánh các số có 3 chữ số. Kỹ năng: Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000. Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Các số có 3 chữ số. Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ số Viết lên bảng 1 dãy các số có 3 chữ, VD: 221, 222, 223, 224, 225, 227, 228, 229, 230, và yêu cầu HS đọc các số này. Đọc số và yêu cầu HS viết số được đọc vào bảng, VD: ba trăm hai mươi, ba trăm hai mươi mốt, Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) So sánh các số có 3 chữ số. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. a) So sánh 234 và 235 Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ? Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? Hỏi: 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn? 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn? Dựa vào việc so sánh 234 hình vuông và 235 hình vuông, chúng ta đã so sánh được số 234 và số 235. Trong toán học, việc so sánh các số với nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau. Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235. Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235. Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235. Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234234 b) So sánh 194 và 139. Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông. Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. c) So sánh 199 và 215. Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông. Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. d) Rút ra kết luận: Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia? Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không? Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục? Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia? Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì? Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia? Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc lòng kết luận này. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó tìm số lớn nhất. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số. Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp viết số vào bảng con. Trả lời: Có 234 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 234 vào dưới hình biểu diễn số này. Trả lới: Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 235. 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234. 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234. Chữ số hàng trăm cùng là 2. Chữ số hàng chục cùng là 3. 4 < 5 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông, 139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông. Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194. 215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông, 199 hình vuông ít hơn 215 hình vuông. Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215. Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Không cần so sánh tiếp Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau. Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị. Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn. Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu cầu của GV. VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 >1. Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó. Phải so sánh các số với nhau. 695 là số lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • Giáo án so sánh các số có 3 chữ số
    TOAN 138.doc