Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối

1. a) Đọc đoạn văn sau, gạch dưới những từ ngữ mà người viết đã dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng) :

Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vương, tôi thường tưởng tượng đến một trang nam nhi, sức vóc khác người, nhưng tâm hồn còn thô sơ và giản dị như tâm hồn tất cả mọi người thời xưa. Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khoẻ mà đánh tan giặc, nhưng bị thương nặng. Tuy thế người trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay lập đền thờ ở làng Xuân Táo) rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thương lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u nào, giấu kín nỗi đau đớn của mình mà chết.

b) Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?

Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

□ Cung cấp cho học sinh nhiều tên gọi khác nhau của Thánh Gióng.

□ Giúp nội dung đoạn văn cụ thể, sinh động và giàu hình ảnh hơn.

□ Tránh lặp từ mà vẫn đảm bảo liên kết câu, khiến đoạn văn sinh động hơn.

2. Đọc đoạn văn sau. Gạch dưới từ ngữ lặp lại trong đoạn văn. Thay thế từ ngữ lặp lại bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa, viết vào dòng trống :

(1)Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên (Thanh Hoá). (2)Triệu Thị Trinh xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ. (3)Triệu Thị Trinh bắn cung rất giỏi, thường theo các phường săn đi săn thú. (4)Có lần, Triệu Thị Trinh đã bắn hạ một con báo gấm hung dữ trước sự thán phục của trai tráng trong vùng.

(5) Hằng ngày, chứng kiến cảnh nhân dân bị giặc Ngô đánh đập, cướp bóc, Triệu Thị Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí trả thù nhà, đền nợ nước, quét sạch chúng ra khỏi bờ cõi. (6)Năm 248, Triệu Thị Trinh cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược.(7)Cuộc khởi nghĩa tuy không thành công nhưng tấm gương anh dũng của Triệu Thị Trinh sáng mãi với non sông, đất nước.

(1)………………………

(2)………………………

(3)………………………

(4)………………………

(5)………………………

(6)………………………

(7)………………………

(3) Viết một đoạn văn ngắn kể về một tấm gương hiếu học, trong đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu.

………………………………………

………………………………………

Giải

1. a) Đọc đoạn văn sau, gạch dưới những từ ngữ mà người viết đã dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng) :

Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vương, tôi thường tưởng tượng đến một trang nam nhi, sức vóc khác người, nhưng tâm hồn còn thô sơ và giản dị như tâm hồn tất cả mọi người thời xưa. Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khoẻ mà đánh tan giặc, nhưng bị thương nặng. Tuy thế người trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay lập đền thờ ở làng Xuân Táo) rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thương lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u nào, giấu kín nỗi đau đớn của mình mà chết.

b) Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?

Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

X Tránh lặp từ mà vẫn đảm bảo liên kết câu, khiến đoạn văn sinh động hơn.

2. Đọc đoạn văn sau. Gạch dưới từ ngữ lặp lại trong đoạn văn. Thay thế từ ngữ lặp lại bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa, viết vào dòng trống :

(1)Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên (Thanh Hoá). (2)Triệu Thị Trinh xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ. (3)Triệu Thị Trinh bắn cung rất giỏi, thường theo các phường săn đi săn thú. (4)Có lần, Triệu Thị Trinh đã bắn hạ một con báo gấm hung dữ trước sự thán phục của trai tráng trong vùng.

(5) Hằng ngày, chứng kiến cảnh nhân dân bị giặc Ngô đánh đập, cướp bóc, Triệu Thị Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí trả thù nhà, đền nợ nước, quét sạch chúng ra khỏi bờ cõi. (6)Năm 248, Triệu Thị Trinh cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược.(7)Cuộc khởi nghĩa tuy không thành công nhưng tấm gương anh dũng của Triệu Thị Trinh sáng mãi với non sông, đất nước.

(2) Người thiếu nữ họ Triệu

(3) Nàng

(4) nàng

(5) Bà Triệu

(6) bà

(7) Bà

(3) Viết một đoạn văn ngắn kể về một tấm gương hiếu học, trong đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu.

Thuở bé, Trần Quốc Khái rất ham học. Cậu học ngay cả khi đốn củi, kéo vó tôm. Vì nhà nghèo nên buổi tối không có đèn, cậu bé bèn bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng mà đọc sách. Nhờ học say mê và chăm chỉ như vậy nên chẳng bao lâu Khái đỗ tiến sĩ rồi làm quan to cho nhà Lê. Ông còn có công truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề làm lọng. Nhân dân biết ơn ông nên tôn ông là “Ông tổ nghề thêu”.

Tiếng Việt lớp 5 trang 97,98,99 Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối

A. Kiến thức cơ bản 

Để thể hiện mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong bài, ta có thể liên kết các câu ấy bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như:

Nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác...

VD: đương ăn cũng nghĩ, đương nói cũng nghĩ, thậm chí đương ngủ cũng nghĩ ...

- Miêu tả một em bé hoặc một chú mèo, một cái cây, một dòng sông mà ai cũng miêu tả giống nhau thì không ai thích đọc

- Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu

B. Soạn bài Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối ngắn gọn

I. Nhận xét:  

Tiếng Việt lớp 5 trang 97 Câu 1

-  Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.

-  Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.

Tiếng Việt lớp 5 trang 97 Câu 2

Những từ ngữ có tác dụng giống như quan hệ từ vì vậy ở đoạn văn trên là tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác..

II. Luyện tập:

Tiếng Việt lớp 5 trang 98 Câu 1

Đoạn 1, 2, 3

(1) Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.

(2) Lúc có bạn thì chuyện trò tíu tít, có khi đuổi nhau suốt dọc đường.

(3) Nhưng khi đi một mình, tôi thích ôm cặp vào ngực, nhìn lên các vòm cây, vừa đi vừa lẩm bẩm ôn bài.

(4) Vì thế, tôi thường là đứa phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn.

(5) Rồi bông nọ gọi bông kia, bông nọ ganh bông kia, chỉ vài hôm sau cây gạo đã như một cây đuốc lớn cháy rừng rực giữa trời.

(6) Nhưng khi lửa ở cây gạo sắp lụi thì nó lại “bén” sang những cây vông cạnh cầu Thê Húc.

(7) Rồi thì cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay, đỏ gắt suốt cả tháng tư.

- Đoạn 1: Nhưng nối câu 3 với câu 2

- Đoạn 2: Vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1.

               Rồi nối câu 5 với câu 4.

- Đoạn 3: Nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2.

               Rồi nối câu 7 với câu 6.

Đoạn 4, 5, 6, 7

(8)   Đến tháng năm thì những cây phượng đón lấy lửa ấy, chạy tiếp cuộc chạy tiếp sức của các loài hoa trong thành phố, báo hiệu những ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến.

(9)   Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình.

(10) Hoa phương màu hồng pha da cam chứ không đỏ gắt như vông, như gạo.

(11) Đến cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím.

(12) Sang đến anh hoa muông thì đã ngả hẳn sang sắc vàng chanh.

(13) Nhưng nói chung, đó toàn là những màu sắc rực rỡ như muốn phô hết ra ngoài.

(14) Mãi đến năm nay khi tôi đã lớp Năm, đã “người lớn” hơn một tí, tôi mới nhận ra hoa sấu, những chùm hoa nhỏ xíu, sắc thì hơi vàng hoe, chìm lẫn vào từng đợt lá non, lẫn với màu nắng dịu.

(15) Đến khi các loài hoa rực rỡ như hoa gạo, vông, phượng, bằng lăng, muồng đi kéo quân qua bầu trời Hà Nội, cây sấu trước cửa nhà tôi mới lấp ló những chùm quả sấu xanh giòn.

(16) Rồi sau đó, những quả sấu chín vừa ngọt vừa chua, ngọt một cách e dè, khiêm tốn như tính tình hoa sấu vậy.

- Đoạn 4: Đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3

- Đoạn 5: Đến nối câu 11 với câu 9, 10.

               Sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11.

- Đoạn 6: Nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5.

               Mãi đến nối câu 14 với câu 13.

- Đoạn 7: Đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6.

               Rồi nối câu 16 với câu 15.

Tiếng Việt lớp 5 trang 99 Câu 2

Cách chữa ⟶ Thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.

⟶ Vậy (vậy thì, thế thì, nếu vậy thì, thế thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con.

Bài giảng Tiếng Việt lớp 5 trang 97,98,99 Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 27 khác:

Tập làm văn: Tả cây cối (Kiểm tra viết) trang 99

Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 1 trang 100

Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 2 trang 100

Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 3 trang 101

Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4 trang 102

Video liên quan

Chủ đề