m2x + 6 = 4x + 3m ⇔ m2.x – 4x = 3m – 6 ⇔ (m2 – 4).x = 3m – 6 (2) + Xét m2 – 4 ≠ 0 ⇔ m ≠ ±2, phương trình (2) có nghiệm duy nhất: + Xét m2 – 4 = 0 ⇔ m = ±2 ● Với m = 2, pt (2) ⇔ 0x = 0 , phương trình có vô số nghiệm ● Với m = –2, pt (2) ⇔ 0x = –12, phương trình vô nghiệm. Kết luận: + m = 2, phương trình có vô số nghiệm + m = –2, phương trình vô nghiệm + m ≠ ±2, phương trình có nghiệm duy nhất
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m 2 m x - 2 + 4 = 3 - m 2 x
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m: m2x + 6 = 4x + 3m
Giải các phương trình sau: a) − 16 + 8 m − m 2 x − 2 m 2 + 11 = 0 khi m = 5. b) x m 2 2 m 2 − 1 − m = 2 m x + 1 khi m = 1.
Cho các phương trình có tham số m sau: 3 m x - 1 = m x + 2 (1); m x + 2 = 2 m x + 1 (2); m m x - 1 = m 2 x + 1 - m (3); m x - m + 2 = 0 (4). Phương trình luôn vô nghiệm với mọi giá trị của m là: A. Phương trình (1) B. Phương trình (2) C. Phương trình (3) D. Phương trình (4).
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m: (2m + 1)x - 2m = 3x - 2
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m: m2x + 6 = 4x + 3m
Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau 3 x + 2 m = x - m
Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau m x 2 + ( 2 m - 1 ) x + m - 2 = 0
Giải và biện luận các phương trình sau (m là tham số):. Bài 12 trang 78 SGK Đại số 10 nâng cao – Bài 2: Phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn Giải và biện luận các phương trình sau (m là tham số): a) 2(m + 1)x – m(x – 1) = 2m + 3; b) m2(x – 1) + 3mx = (m2 + 3)x – 1; c) 3(m + 1)x + 4 = 2x + 5(m + 1); d) m2x + 6 = 4x + 3m. a) 2(m + 1)x – m(x – 1) = 2m + 3; ⇔ (2m + 2)x – mx = 2m + 3 – m ⇔ (m + 2)x = m + 3 + Nếu m ≠ -2 thì phương trình có nghiệm \(x = {{m + 3} \over {m + 2}}\) + Nếu m = – 2 thì 0x = 1 phương trình vô nghiệm b) m2(x – 1) + 3mx = (m2 + 3)x – 1 ⇔ m2x – m2 + 3mx = m2x + 3x – 1 Quảng cáo⇔ 3(m – 1)x = m2 – 1 + Nếu m ≠ 1 thì phương trình có nghiệm: \(x = {{{m^2} – 1} \over {3(m – 1)}} = {{m + 1} \over 3}\) + Nếu m = 1 thì 0x = 0. Phương trình có tập nghiệm \(S =\mathbb R\) c) 3(m + 1)x + 4 = 2x + 5(m + 1) ⇔ (3m + 1)x = 5m + 1 + Nếu m ≠ \( – {1 \over 3}\) thì phương trình có nghiệm \(x = {{5m + 1} \over {3m + 1}}\) + Nếu m = \( – {1 \over 3}\) thì \(0x = – {2 \over 3}\) , phương trình vô nghiệm d) m2x + 6 = 4x + 3m ⇔ (m2 – 4)x = 3(m – 2) + Nếu m2 – 4 ≠ 0 ⇔ m ≠ ± 2 thì phương trình có nghiệm: \(x = {{3(m – 2)} \over {{m^2} – 4}} = {3 \over {m + 2}}\) + Nếu m = 2 thì 0x = 0, ta có \(S =\mathbb R\) + Nếu m = -2 thì 0x = -12; S = Ø
m2x + 6 = 4x + 3m ⇔ m2.x – 4x = 3m – 6 ⇔ (m2 – 4).x = 3m – 6 (2) + Xét m2 – 4 ≠ 0 ⇔ m ≠ ±2, phương trình (2) có nghiệm duy nhất: + Xét m2 – 4 = 0 ⇔ m = ±2 ● Với m = 2, pt (2) ⇔ 0x = 0 , phương trình có vô số nghiệm ● Với m = –2, pt (2) ⇔ 0x = –12, phương trình vô nghiệm. Kết luận: + m = 2, phương trình có vô số nghiệm + m = –2, phương trình vô nghiệm + m ≠ ±2, phương trình có nghiệm duy nhất CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Giải các phương trình
Xem đáp án » 27/03/2020 9,743
Cho phương trình 3x2 - 2(m + 1)x + 3m - 5 = 0 Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó. Xem đáp án » 27/03/2020 8,474
Giải các phương trình: 3x - 5 = 3 Xem đáp án » 27/03/2020 5,550
Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m: m(x – 4) = 5x – 2. Xem đáp án » 27/03/2020 5,273
Giải các phương trình
Xem đáp án » 27/03/2020 4,547
|