Giải toán lớp 8 tập 2 trang 51 năm 2024

Giải bài tập trang 51 SGK Toán 8 Tập 2 - Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là tài liệu hữu ích hỗ trợ quá trình học tập cũng như giải bài tập phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối của các em học sinh lớp 8 nhanh chóng và hiệu quả hơn. Chắc chắn với tài liệu giải Toán lớp 8 sẽ đem đến sự tiện lợi và nhiều hơn nữa những phương pháp học tập hợp lý cho các bạn học sinh trau dồi, ôn luyện kiến thức cho kì thi

Bài viết liên quan

  • Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 mới nhất có đáp án
  • Tổng hợp đề thi môn Văn, Toán, tiếng Anh, Sinh học lớp 8
  • Giải bài tập trang 87 SGK Toán 8 Tập 2
  • Giải bài tập trang 43 SGK Toán 8 Tập 2
  • Học trực tuyến môn Toán lớp 8 ngày 10/4/2020, Ôn tập chương III

\=> Tìm hiểu thêm tài liệu Giải toán lớp 8 Hay và Mới nhất Tại đây: Giải Toán lớp 8

Giải toán lớp 8 tập 2 trang 51 năm 2024

Giải toán lớp 8 tập 2 trang 51 năm 2024

Giải toán lớp 8 tập 2 trang 51 năm 2024

Giải toán lớp 8 tập 2 trang 51 năm 2024

Giải toán lớp 8 tập 2 trang 51 năm 2024

Trong tài liệu giải toán lớp 8 bài phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối với đầy đủ những nội dung bài giải bài tập và hướng dẫn chi tiết giúp cho quá trình học bài và làm bài của các em học sinh trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn. Giờ đây giải bài tập phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối không còn khó khăn nữa, các em học sinh hoàn toàn có thể ứng dụng để việc làm bài tập về nhà hay giải bài tập trang 51 SGK Toán 8 được thực hiện phù hợp với nhiều cách giải khác nhau. Bên cạnh đó để học tốt Toán 8 các em học sinh cũng nên tự mình tìm hiểu và học tập để đưa ra những phương pháp giải toán và học tập hiệu quả nhất.

Các bạn hãy cùng tham khảo thêm những tài liệu hay và hữu ích khác được cập nhật đầy đủ trên Taimienphi.vn để hỗ trợ quá trình học tập đễ dàng và hiệu quả hơn.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-8-phuong-trinh-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-30655n.aspx Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 51 SGK Toán 8 Tập 2 trong mục giải bài tập toán lớp 8. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 49, 50 SGK Toán 8 Tập 1 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 52, 53 SGK Toán 8 Tập 1 để học tốt môn Toán lớp 8 hơn.

Từ khoá liên quan:

Giải bài tập Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối nâng cao, chuyên đề phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối,

Bài 35 trang 51 sgk toán 8 tập 2

Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:

  1. A = 3x + 2 + |5x| trong hai trường hợp: x ≥ 0 và x < 0;
  1. B = |4x| -2x + 12 trong hai trường hợp: x ≤ 0 và x > 0;
  1. C = |x - 4| - 2x + 12 khi x > 5;
  1. D = 3x + 2 + |x + 5|

Hướng dẫn giải:

  1. A = 3x + 2 + |5x|

\=> A = 3x + 2 + 5x khi x ≥ 0

A = 3x + 2 - 5x khi x < 0

Vậy A = 8x + 2 khi x ≥ 0

A = -2x + 2 khi x < 0

  1. B = 4x - 2x + 12 khi x ≥ 0

B = -4x -2x + 12 khi x < 0

Vậy B = 2x + 12 khi x ≥ 0

B = -6x khi x < 0

  1. Với x > 5 => x - 4 > 1 hay x - 4 dương nên

C = x - 4 - 2x + 12 = -x + 8

Vậy với x > 5 thì C = -x + 8

  1. D= 3x + 2 + x+ 5 khi x + 5 ≥ 0

D = 3x + 2 - (x + 5) khi x + 5 < 0

Vậy D = 4x + 7 khi x ≥ -5

D = 2x - 3 khi x < -5


Bài 36 trang 51 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

  1. |2x| = x - 6; b) |-3x| = x - 8;
  1. |4x| = 2x + 12; d) |-5x| - 16 = 3x.

Hướng dẫn giải:

  1. |2x| = x - 6

|2x| = x - 6 ⇔ 2x = x - 6 khi x ≥ 0 ⇔ x = -6 không thoả mãn x ≥ 0

|2x| = x - 6 ⇔ -2x = x - 6 khi x < 0 ⇔ 3x = 6 ⇔ x = 2 không thoả mãn x < 0

Vậy phương trình vô nghiệm

  1. |-3x| = x - 8

|-3x| = x - 8 ⇔ -3x = x - 8 khi -3x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0

⇔ 4x = 8

⇔ x = 2 (không thoả mãn ≤ 0)

|-3x| = x - 8 ⇔ 3x = x - 8 khi -3x < 0 ⇔ x > 0

⇔ 2x = -8

⇔ x = -4 (không thoả mãn x < 0)

Vậy phương trình vô nghiệm

  1. |4x| = 2x + 12

|4x| = 2x + 12 ⇔ 4x = 2x + 12 khi 4x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0

⇔ 2x = 12

⇔ x = 6 (thoả mãn điều kiện x ≥ 0)

|4x| = 2x + 12 ⇔ -4x = 2x + 12 khi 4x < 0 ⇔ x < 0

⇔ 6x = -12

⇔ x = -2 (thoả mãn điều kiện x < 0)

Vậy phương trình có hai nghiệm x = 6 và x = -2

  1. |-5x| - 16 = 3x

|-5x| - 16 = 3x ⇔ -5x - 16 = 3x khi -5x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0

⇔ 8x = -16

⇔ x = -2 (thoả mãn điều kiện x ≤ 0)

|-5x| - 16 = 3x ⇔ 5x -16 = 3x khi -5x < 0 ⇔ x > 0

⇔ 2x = 16

⇔ x = 8 (thoả mãn điều kiện x > 0)

Vậy phương trình có hai nghiệm x = -2, x= 8


Bài 37 trang 51 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

  1. |x - 7| = 2x + 3; b) |x + 4| = 2x - 5;
  1. |x + 3| = 3x - 1; d) |x - 4| + 3x = 5.

Hướng dẫn giải:

  1. |x - 7| = 2x + 3

|x - 7| = 2x + 3 ⇔ x - 7 = 2x + 3 khi x - 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ 7

⇔ x = -10 (không thoả mãn điều kiện x ≥ 7)

|x - 7| = 2x + 3 ⇔ -x + 7 = 2x + 3 khi x - 7 < 0 ⇔ x < 7

⇔ 3x = 4

⇔ x = \( \frac{4}{3}\) (thoả mãn điều kiện x < 7)

Vậy phương trình có nghiệm x = \( \frac{4}{3}\)

  1. |x + 4| = 2x - 5 ⇔ x + 4 = 2x - 5 khi x + 4 ≥ 0 ⇔ x ≥ -4

⇔ x = 9 ( thoả mãn điều kiện x ≥ -4)

|x + 4| = 2x - 5 ⇔ -x - 4 = 2x - 5 khi x + 4 < 0 ⇔ x < -4

⇔ 3x = 1

⇔ x = \( \frac{1}{3}\) (không thoả mãn điều kiện x < -4)

Vậy phương trình có nghiệm x = 9

  1. |x + 3| = 3x - 1

|x + 3| = 3x - 1 ⇔ x + 3 = 3x - 1 khi x + 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ -3

⇔ 3x = 4

⇔ x = \( \frac{4}{3}\) (thoả mãn điều kiện x ≥ -3)

|x + 3| = 3x - 1 ⇔ -x - 3 = 3x - 1 khi x < -3

⇔ 4x = -2

⇔ x = \( -\frac{1}{2}\) (không thoả mãn điều kiện x < -3)

Vậy phương trình có nghiệm x = \( \frac{4}{3}\)

  1. |x - 4| + 3x = 5

|x - 4| + 3x = 5 ⇔ x - 4 + 3x = 5 khi x ≥ 4

⇔ 4x = 9

⇔ x = \( \frac{9}{4}\) (không thoả mãn điều kiện x ≥ 4)

|x - 4| + 3x = 5 ⇔ -x + 4 + 3x = 5 khi x < 4

⇔ 2x = 1

⇔ x = \( \frac{1}{2}\)

Giaibaitap.me