Giải tiếng anh lớp 10 chương trình mới unit 2

Tài liệu Soạn Unit 2 lớp 10 Your body and You Getting Started trang 16 SGK tiếng Anh 10 tập 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 10 chương trình mới theo Unit năm 2021 - 2022 mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Giải tiếng Anh 10 Unit 2 Getting Started gồm đáp án chi tiết, hướng dẫn giải và file nghe mp3 của các phần bài tập 1 - 4 giúp các em học sinh lớp 10 chuẩn bị bài kỹ lưỡng.

* Xem thêm: Soạn tiếng Anh 10 Unit 2 Your body and you

Soạn Getting Started Unit 2 lớp 10 Your body and You

  • I. Mục tiêu bài học
  • II. Soạn giải tiếng Anh lớp 10 Unit 2 Getting Started

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, Ss will be able to:

- know the topic, vocabulary about how eating can affect one’s health,

- how to use "will"

2. Objectives:

- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Health.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 10 Unit 2 Getting Started

1. Listen and read. Lắng nghe và đọc.

Bài nghe

Nội dung bài nghe

An Apple A Day

Nam: Hey Scott, have you ever heard the saying, 'An apple a day keeps the doctor away'?

Scott: Of course, why?

Nam: Did you know that it's really true?

Scott: What do you mean? If I eat one apple a day I will never get sick?

Nam: Not exactly, but it can help you lose weight, build healthy bones, and also prevent diseases like cancer.

Scott: Wow! That's incredible. I drink apple juice every day.

Nam: That's good, it will help keep you from getting Alzheimer's disease when you get old.

Scott: Is that the disease that affects your memory?

Nam: Yes. Since drinking apple juice helps boost your brain's memory function, it helps you remember things for a long, long time.

Scott: But Nam!

Nam: Yeah?

Scott: There are a few things I really want to forget.

Nam: Like losing the football match yesterday?

Scott: Exactly!

Hướng dẫn dịch

Nam: Này Scott, cậu đã bao giờ nghe câu “Một quả táo mỗi ngày thì chẳng cần gặp bác sĩ” chưa?

Scott: Rồi, mà sao?

Nam: Cậu có biết rằng câu đấy rất đúng không?

Scott: Ý cậu là gì? Nếu tớ ăn 1 quả táo 1 ngày thì tớ sẽ không bao giờ bị ốm hả?

Nam: Không hẳn, nhưng táo có thể giúp cậu giảm cân, xây dựng hệ thống thống xương chắc khỏe, và cũng tránh những căn bệnh như ung thư.

Scott: Ồ! Thật tuyệt. Tớ uống nước táo mỗi ngày.

Nam: Tốt đấy, nó sẽ giúp cậu khỏi bị căn bệnh Alzheimer khi cậu già đi.

Scott: Đó có phải căn bệnh mà ảnh hưởng đến trí nhớ không?

Nam: Đúng rồi. Vì uống nước táo ép giúp tối ưu hóa chức năng ghi nhớ của não, nó giúp cậu ghi nhớ mọi thứ trong một thời gian rất dài.

Scott: Nhưng Nam này!

Nam: Hả?

Scott: Có một vài thứ tớ thực sự rất muốn quên.

Nam: Như là thua trận bóng đá hôm qua hả?

Scott: Chính xác!

2. Work in pairs. Read the conversation again and answer the following questions. Làm việc theo cặp. Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời những câu hỏi sau.

Đáp án

1 - It means when you eat an apple a day, you will get better health/good body condition/stronger resistance to illnesses.

2 - Lose weight, build healthy bones and prevent diseases like cancer.

3 - Memory or (the) brain.

4 - He feels uncertain about the benefits of apple juice.

3. Listen and repeat the words. Then answer the questions below. Lắng nghe và lặp lại các từ. Rồi trả lời những câu hỏi dưới đây.

Bài nghe

a. Which words did you hear in the conversation? Circle them. Từ nào bạn đã nghe được trong đoạn hội thoại? Khoanh tròn chúng.

Đáp án

Prevent - disease - bones - weight - boost - healthy

b. Put the words into categories as in the table. Phân loại những từ đó vào bảng.

Đáp án

Noun (Danh từ)

Adjective (Tính từ)

Verb (Động từ)

disease, balance, skeleton, system, bones, weight, brain, lungs

nervous, healthy

prevent, balance, boost, weight

4. WISE WORDS: 'Laughter is the best medicine'. Read the common saying above. Do you agree? Can you think of a time when laughter was the best medicine for you?

CÂU NÓI KHÔN NGOAN: "Tiếng cười là liều thuốc tốt nhất." Đọc câu nói nổi tiếng trên. Bạn đồng ý không? Bạn có thể nghĩ đến khoảng thời gian mà tiếng cười là liều thuốc tốt nhất với bạn không?

Gợi ý

I agree with the sentence "Laughter is the best medicine". Laughter means that you are in happy status and you don't have to worry about anything. Laughter also shows a positive life style and heals the pain dramatically. Whenever I am completely stress out because of my work, I always watch comedies or funny videos, that helps me laugh out loud and forget the unhappy things.

Hướng dẫn dịch

Tôi đồng ý với câu "Tiếng cười là liều thuốc tốt nhất". Tiếng cười có nghĩa là bạn đang ở trong trạng thái hạnh phúc và bạn không phải lo lắng về bất cứ điều gì. Tiếng cười cũng thể hiện phong cách sống tích cực và chữa lành cơn đau đáng kể. Bất cứ khi nào tôi hoàn toàn căng thẳng vì công việc của mình, tôi luôn xem phim hài hoặc video hài hước, điều đó giúp tôi cười sảng khoái và quên đi những điều không vui.

Trên đây là Soạn tiếng Anh 10 Unit 2 Your body and You Getting Started. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,....được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2021 - 2022 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Nhằm giúp quý thầy cô giáo có thêm tài liệu để giảng dạy, các em học sinh có thêm tài liệu hay để tham khảo, VnDoc.com đã sưu tầm và tổng hợp thành Giải bài tập Sách giáo khóa Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks. Các lời giải bài tập tiếng Anh 10 trong soạn giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks này sẽ giúp các em học sinh nắm được vốn từ vựng và ngữ pháp trong Unit 2 tiếng Anh lớp 10. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng Anh trong chương trình.

Xem hướng dẫn học Unit 2 tiếng Anh lớp 10 tại:

Soạn Unit 2 lớp 10 School Talks hệ 7 năm

Giải bài tập SGK tiếng Anh 10 Unit 2 School Talks

  • A. Reading trang 22 23 24 SGK tiếng Anh 10 Unit 2
  • B. Speaking trang 24 25 SGK tiếng Anh 10 Unit 2
  • C. Listening trang 26 27 SGK tiếng Anh 10 Unit 2
  • D. Writing trang 27 28 SGK tiếng Anh 10 Unit 2
  • E. Language Focus trang 29 30 31 SGK tiếng Anh 10 Unit 2

A. Reading trang 22 23 24 SGK tiếng Anh 10 Unit 2

Before you readTrước khi đọc

When you meet your friend, which of the following topics do you often talk about? Khi gặp bạn, em thường nói về các đề tài nào sau đây?

- Thể thao và các trò chơi - Các ngày nghỉ

- Trò giải trí - Phim ảnh

- Bệnh tật - Thời tiết

- Sở thích riêng - Công việc và việc học

Gợi ý

I choose the topic "work and study" because it's useful for me in my study. Through the talk, we can find out the best way to study efficiently. I think this topic benefits not only me but also my friends.

Hướng dẫn dịch

Tôi chọn chủ đề "làm việc và học tập" vì nó hữu ích cho tôi trong học tập. Thông qua cuộc nói chuyện, chúng tôi có thể tìm ra cách tốt nhất để học tập hiệu quả. Tôi nghĩ rằng chủ đề này không chỉ mang lại lợi ích cho tôi mà còn mang lại lợi ích cho bạn tôi.

While you read Trong khi đọc

Read the following small talks and then do the tasks that follow. Đọc những bài nói sau và làm bài tập.

Hướng dẫn dịch

1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa ... mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7.15.

2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh.

3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường.

Task 1: Fill each blank with one of the words in the box below. There are more words than needed. Điền vào chỗ trống bằng những từ trong khung, số từ cho nhiều hơn số từ cần dùng.

Đáp án

1. enjoy 2. traffic 3. worry 4. crowded 5. language

Hướng dẫn dịch

1 - Những đứa trẻ thích giúp làm công việc nhà.

2 - Chúng tôi bị tắc giao thông hơn một tiếng.

3 - Tôi nghĩ bạn không cần lo về cân nặng của mình.

4 - 2 tuần trước Giáng sinh và trung tâm đông đúc người mua sắm.

5 - Nếu hai người nói cùng một ngôn ngữ, họ thường có thái độ và quan điểm giống nhau.

Task 2: Work in pairs Read the small talks again and find out who... Theo cặp. Em đọc lại các bài nói và tìm ra ai

Name

- enjoys teaching Miss Phuong

- has to get up early Phong

- lives far from school Phong

- loves working with children Miss Phuong

- loves learning English Phong

- rides a bike to school every day Phong

- studies at a high school Phong

- teaches English at a high school Miss Phuong

- worries about someone else's safety Mr Ha

Task 3: Answer the following questions. Trả lời các câu hỏi sau.

1. He studies at Chu Văn An High school.

2. He studies many subjects such as Maths, Physics, Chemistry,...

3. He wants to learn English because it is an international language.

4. She says that teaching is hard work, but she enjoys it.

5. He worries about his son's safety because Phong has to ride his bike to school in narrow and crowded streets.

After you read Sau khi đọc

Work in groups.

* what subject you like learning best and why.

* what you like or dislike doing at school.

* what you worry about at school?

Hướng dẫn dịch

Làm việc theo nhóm, em hãy nói về:

- môn học em thích nhất, tại sao?

- em thích hay không thích làm gì ở trường nhất?

-em lo lắng về điều gì ờ trường?

B. Speaking trang 24 25 SGK tiếng Anh 10 Unit 2

Task 1: Những từ ngữ sau thường được dùng khi người ta trò chuyện. Em hãy xếp chúng theo tiêu đề thích hợp, sau đó luyện tập với bạn.

Starting a conversation

Closing a conversation

- Good morning / Hi.

- How's everything at school?

- Hello. How are you?

- Hello. What are you doing?

- Hi! How is school?

- Sorry, I've got to go. Talk to you later

- Well, it's been nice meeting you.

- Goodbye. See you later.

- Great. I'll see you tomorrow.

- Catch you later.

Task 2: sắp xếp các câu sau thành bài hội thoại, sau đó luyện nói với bạn em.

1. D 2. F 3. B 4. H

5. E 6. C 7. G 8. A

Task 3: Hoàn chnh bài hội thoại sau bằng từ, nhóm từ hay câu thích hợp trong khung. Sau đó luyện nói với bạn em.

A: Hello, Hoa. You don't look very happy. What's the matter with you?

B: Hi, Nam. I feel awful/ tired/ sick/ cold. I've got a headache/ a cold/ backache/ toothache.

A: Sorry to hear that. You should/ had better go home and have a rest.

B: Yes. That's a great idea. Goodbye, Nam.

A: See you later.

"Task 4: Theo cặp, em hãy dùng những cách bắt đầu và kết thúc cuộc nói chuyện về các chủ đề sau.

- Thời tiết

- Chưomg trình truyền hình tối qua

- Bóng đá

- Các kế hoạch cho ngày nghỉ cuối tuần tới.

C. Listening trang 26 27 SGK tiếng Anh 10 Unit 2

Before you listen

Em hãy đọc và ghép câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B.

1. c 2. e 3. a 4. b 5. d

While you listen

Task 1: Lắng nghe các bài đối thoại sau và ghép với tranh thích hợp.

conversation 1 - picture b

conversation 3 - picture d

conversation 2 - picture c

conversation 4 - picture a

Task 2: Nghe lại các bài đối thoại và trả lời câu hỏi.

1. Lan is taking English.

2. She's in Miss Phuong's class.

3. He is at a party now.

4. He plants to stay there for a week.

5. No, she doesn't. She travels alone.

Task 3: Em hãy nghe lại bài đối thoại cuối và điền vào chỗ trống.

A: Hoa. How do you like (1) it here?

B: It's (2) very nice. The hotel Is (3) big and my room is (4) comfortable.

A: Are you (5) traveling with your friends?

B: (6) No. I'm traveling (7) alone.

A: Would you like to go somewhere (8) for a drink?

B: That's great.

* Lời trong băng

Conversation 1:

A: So, what are you talking this semester, Lan?

B: Well, I'm taking English.

A: Me too. Whose class are you in?

B: Miss Lan Phuong's.

A: How do you like the class?

B: I really enjoy it.

Conversation 2:

A: Are you enjoying yourself, Nam?

B: Yes, I am.

A: Would you like me to get you something to drink?

B: Not right now, thanks.

Conversation 3:

A: Son. How do you like the weather in Nha Trang?

B: Oh, it's great.

A: So, when did you get here?

B: I arrived yesterday.

A: How long are you going to stay?

B: For a week.

A: Do you want to go for a swim?

B: Sure.

Conversation 4:

A: Hoa. How do you like it here?

B: It's very nice. The hotel is big and my room is comfortable.

A: Are you traveling with your friends?

B: No, I'm travelling alone.

A: Would you like to go somewhere for a drink?

B: That's great.

After you listen

Theo nhóm, hãy nói về những vấn đề mà em từng trải qua ở trường.

D. Writing trang 27 28 SGK tiếng Anh 10 Unit 2

Filling in a form Điền vào mẫu đơn.

Task 1. Work in pairs. Answer the following questions. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi sau.

1. On what occasions do you have to fill in a form? (Bạn phải điền vào một mẫu đơn trong các tình huống nào?)

=> I have to fill in a form when I enroll a class or a course, book a hotel room or apply for a job.

2. What sort of information do you often have to provide when you fill in a form? (Bạn thường cần phải cung cấp dạng thông tin nào khi bạn điền vào mẫu đơn.)

=> When I fill in a form, I have lo provide my personal information or my background.

Task 2. Forms do not usually ask questions, but they ask for information. Match a line in A with a question in B. Các mẫu đơn thường không hỏi các câu hỏi, nhưng chúng yêu cầu thông tin. Ghép một dòng ở A với một câu hỏi ở B.

1 - d; 2 - f; 3 - e; 4 - g; 5 - h; 6 - c; 7 - a;

Hướng dẫn dịch

1. Tên: Tên bạn là gì?

2. Họ: Họ của bạn là gì?

3. Ngày sinh: Bạn sinh ra khi nào?

4. Nơi sinh: Bạn sinh ra ở đâu?

5. Địa chỉ hiện tại: Bạn đang sống ở đâu?

6. Tình trạng hôn nhân: Bạn đã kết hôn hay vẫn độc thân?

7. Nghề nghiệp: Bạn làm nghề gì?

Task 3. Forms ask you to do certain things. Do the following. Điền mẫu đơn theo yêu cầu đã cho.

Hướng dẫn dịch

1. Viết tên của em bằng chữ hoa

2. Ký tên của em

3. Xóa những chỗ không phù hợp

Tôi là một học sinh / một người lao động / một người sử dụng lao động.

4. Gạch chéo nếu em là nam

5. Ghi dấu ✓ nếu em là nữ

Task 4. Fill in the following form. Điền vào mẫu đơn sau.

Hướng dẫn dịch

MẪU ĐƠN TUYỂN SINH BẰNG TIẾNG ANH CỦA TRƯỜNG OAK TREE

XIN VIẾT IN HOA

Ông / Bà/ Cô*

Họ:

Tên:

Ngày sinh:

Quốc tịch:

Ngôn ngữ:

Địa chỉ:

Nghề nghiệp:

Lý do học tiếng Anh : Kinh doanh / Giải trí / Thi cử /Khác*

(Nếu khác, xin viết rõ)______

Bạn muốn ở mấy tiếng ở trường? -

Ngày nào bạn bắt đầu? -

*Xoá những nơi không phù hợp

Gợi ý

Mr. / Mrs. / Miss*

Surname ____TRAN___

First name ___LE___

Date of birth___21/12/2004___

Nationality___Vietnam____

Language(s)__Vietnamese; English_____

Address in your country___56 Duy Tan, Cau Giay, Ha Noi____

Occupation___Student___

Reason for learning Engliish : Business / Pleasure / Exams /Others*

(If other, please specify)______

How many hours a day do you want to stay at the school? __5 hours____

What date you want to start ?__25/09/2020___

*Delete where not applicable

E. Language Focus trang 29 30 31 SGK tiếng Anh 10 Unit 2

• Grammar and Vocabulary

Exercise 1. Hãy đặt câu hỏi cho những câu trả lời sau.

1. When did you come?

2. How long did you stay here?

3. Who did you come with?

4. Where do you live?

5. Why do you like learning English?

6. What time do you often start work?/What time is it now?

7. How many children do they have?

Exercise 2. Điền vào chỗ trống bằng dạng -ing hay to-infinitive cho động từ trong ngoặc.

1. to hear 4. doing 7. to go 10. hearing

2. going 5. worrying 8. visiting

3. remembering 6. to pay 9. seeing

Exercise 3. Hoàn chinh các câu sau dùng dạng -ing hay to- infinitive cho các động từ trong khung.

1. to go 5. living 9. talking

2. waiting 6. making 10. to post

3. having 7. to call

4. to find 8. to lend

Trên đây là Giải SGK tiếng Anh 10 Unit 2 School Talks đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 10 cả năm khác như:Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,....được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2020 - 2021 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.