Giải thích nghĩa của từ đơn điệu vì sao con cáo lại cảm thấy cuộc sống của mình thật đơn điệu

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi trang 26 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 sách Kết nối tri thức: Thực hành Tiếng Việt

NGHĨA CỦA TỪ

Câu 1. Hóa trong cảm hóa là yếu tố thường đi sau một yếu tố khác, có nghĩa là “trở thành, làm cho trở thành hay làm cho tính chất mà trước đó chưa có”. Hãy tìm một số từ có yếu tố hóa được dùng theo cách như vậy và giải thích ý nghĩa của những từ đó.

Trả lời: Từ có yếu tố hóa được hiểu theo nghĩa là “trở thành, làm cho trở thành hay làm cho tính chất mà trước đó chưa có”:

– Đồng cảm: là khả năng hiểu, cảm nhận những gì người khác đang trải qua, khả năng đặt bản thân vào vị trí của người khác.

– Cảm hứng: có cảm xúc và hết sức hứng thú, từ đó tạo điều kiện để óc tưởng tượng được sáng tạo, linh hoạt hơn.

Câu 2. Hãy đặt một câu với mỗi từ sau: đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi.

Trả lời: 

– Đơn điệu: Cuộc sống của tôi thời gian qua hết sức đơn điệu và nhàm chán.

– Kiên nhẫn: Trên con đường đi tới sự thành công, mỗi một con người cần kiên nhẫn, ý chí, nỗ lực mới gặt hái được thành công.

– Cốt lõi: Cốt lõi của tình yêu thương chính là sự cảm thông, quan tâm và chia sẻ.

Quảng cáo

BIỆN PHÁP TU TỪ

Câu 3. Chỉ ra và nêu biện pháp tu từ so sánh trong đoạn văn sau: Mình sẽ biết thêm một tiếng chân khác hẳn mọi bước chân khác. Những bước chân khác chỉ khiến mình trốn vào lòng đất. Còn bước chân của bạn sẽ khiến mình ra khỏi hang, như là tiếng nhạc.

Trả lời: Tác giả so sánh tiếng bước chân khác, của mọi loài khác, mọi con người khác với tiếng bước chân của hoàng tử bé. Đó là tiếng nhạc, sẽ đưa con cáo ra khỏi hang. Điều đó nói lên triết lý giản dị của tình bạn, tình bạn sẽ thấy thật rõ ràng bằng trái tim của mình, cái chủ yếu mà mắt không thể thấy, tai không thể nghe.

Câu 4. Trong văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn, nhiều lời đối thoại của nhân vật lặp lại chẳng hạn: “cảm hóa nghĩa là gì”, “cảm hóa mình đi”. Hãy tìm những lời thoại được lặp lại trong văn bản này và cho biết tác dụng của chúng.

Trả lời: Trong văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn, nhiều lời đối thoại của nhân vật lặp lại chẳng hạn: “cảm hóa nghĩa là gì”, “cảm hóa mình đi”. Những lời thoại được lặp lại trong văn bản này là:

  • Mình đi tìm con người. Hoàng tử bé nói – “cảm hóa” nghĩa là gì.
  • Không mình đi tìm bạn bè. “Cảm hóa” nghĩa là gì.
  • Bạn làm ơn “cảm hóa” mình đi
  • Nếu muốn có một người bạn, hãy “cảm hóa” mình đi

Tác giả nhấn mạnh động từ “cảm hóa” rất nhiều lần trong đoạn văn với mục đích nhấn mạnh sự kết nối yêu thương qua lại giữa hai nhân vật, không có hàm nghĩa là ông chủ và kẻ phục tùng. Đó là một câu chuyện đạo đức bao trùm cuốn tiểu thuyết. Tình cảm cần được trải nghiệm hơn là dạy dỗ. Chính hành trình của hoàng tử nhỏ đã khiến cậu khám phá được bản thân cũng như thế giới xung quanh.

TỪ GHÉP TỪ LÁY

Câu 5. Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) trình bày cảm nhận của em về nhân vật hoàng tử bé hoặc nhân vật cáo. Trong đoạn văn co sử dụng ít nhát 2 từ ghép và 2 từ láy.

Trả lời: Hoàng tử bé chính là một mảng tuổi trơ trong trẻo và mát lành. Hoàng tử yêu mến đóa hoa hồng lấp lánh, lung linh bởi những điều mà đôi mắt không nhìn thấy được nhưng chính cậu không biết mình bị vẻ đẹp bên ngoài đánh lừa nên quên đi bản chất của tình yêu. Đó là sự rung cảm xuất phát từ trái tim. Hoàng tử bé cũng nhận ra sự liên hệ của mình với con cáo là nhờ sự cảm hóa. Cậu đã dành thời gian, công sức, sự kiên nhẫn, dịu dàng từng chút một để có thể đến gần nó hơn.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "đơn điệu", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ đơn điệu, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ đơn điệu trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Đơn điệu và vô nghĩa.

2. Tớ chán cuộc sống đơn điệu rồi.

3. Nhưng nó không phải là sự đơn điệu.

4. " Tôi đang bị kẹt trong # sự đơn điệu chán ngán. "

5. Không thể nào có môi trường đơn điệu trong thiên nhiên.

6. " Tôi đang bị kẹt trong 1 sự đơn điệu chán ngán. "

7. Từng kỷ nguyên đơn điệu, không một sự kiện gì xảy ra.

8. Nước làm sáng lên màu sắc và làm tiêu tan sự đơn điệu.

9. Đối với họ, thiên nhiên* đã trở lại sự đơn điệu buồn bã.

10. Do kích thước của nó, Nga thể hiện cả sự đơn điệu và đa dạng.

11. Hãy nghĩ về điều này-- phần lớn các trại chăn nuôi đều khá đơn điệu.

12. Tôi từng nghĩ rằng công việc phụng sự trọn thời gian là quá đơn điệu.

13. Đừng bao giờ sống một cuộc sống buồn tẻ đơn điệu, tầm thường và vô nghĩa.

14. 13 Trái lại, có nhiều công việc rất đơn điệu và không có cơ hội sáng tạo.

15. Chỉ là cách đó hơi đơn điệu anh biết em còn làm được tốt hơn thế Kimberly.

16. Từ 1978 đến 1986, McCarthy đã phát triển phương pháp cắt vòng theo lý luận không đơn điệu.

17. Nếu dãy có được một trong hai tính chất này, ta gọi dãy đó là dãy đơn điệu.

18. Sự tồn tại của tôi bị tra tấn bởi sự đơn điệu, sự thật thường quá sức chịu đựng.

19. Và rồi chúng ta than phiền về sinh hoạt đơn điệu thường nhật, về việc hối hả không kịp thở.

20. Liệu chúng ta sẽ tạo ra một xã hội nhàm chán và đơn điệu hay sống động và linh hoạt hơn?

21. Trên thực tế, nhiều công việc bên ngoài mà các phụ nữ làm thường đơn điệu và có đồng lương tương đối thấp.

22. Mọi vấn đề đang diễn ra với cái nhìn đơn điệu, và chúng được che mắt bởi một phạm vi ảnh hưởng nhàm chán.

23. Tuy nhiên, tôi thấy rằng chỉ nghe một giọng nói điện tử trong một khoảng thời gian dài có thể sẽ rất đơn điệu.

24. Đờ đẫn bởi sự đơn điệu và kiệt sức, họ câm lặng làm việc, lặp đi lặp lại tới 16 hay 17 giờ mỗi ngày.

25. Khi bạn dùng loại vật liệu tạo sự khác biệt trên quy mô nhỏ, bạn đã phá vỡ sự đơn điệu của các đô thị.

26. Tại sao chúng ta nỡ để cho đa số mọi người trên hành tinh này làm công việc đơn điệu, vô nghĩa và mài mòn tâm hồn?

27. Họ có lẽ sẽ nhắc tới đời sống đơn điệu của nhiều người về hưu, chẳng biết làm gì khác hơn là ngồi trước máy truyền hình.

28. Mặc dù bản thân hàm NPV không nhất thiết phải đơn điệu giảm trên toàn bộ miền giá trị của nó, nó "là vậy" tại IRR này.

29. Để giảm bớt sự đơn điệu, nhiều kiểu kiến trúc được xử dụng, đáng chú ý là việc dùng ba loại đỉnh cột khác nhau—Doric, Ionic, và Ai Cập.

30. Bạn hãy để ý các toà nhà chọc trời trên khắp thế giới -- Houston, Quảng Châu, Frankfurt, bạn chỉ thấy những toà nhà đơn điệu bóng loáng cạnh nhau cao vút đến tận chân trời.

31. Thiết kế của Montferrand đã bị chỉ trích bởi một số thành viên của ủy ban vì bị cho là đơn điệu và nhàm chán với bốn cổng vào với 8 cột trụ giống nhau.

32. Không phải vì nó đơn điệu và chắc chắn nhưng vì những gì nó tượng trưng cho: một con quái vật ăn tươi nuốt sống đất nước, nơi các người dân là người lính và nô lệ.

33. Các giảng viên có thể tránh tình trạng đơn điệu chán ngắt bằng cách thay đổi cách chuyển giọng, tiếng nói và âm lượng và bằng cách đi quanh phòng trong khi đang trình bày bài học.

34. Trong công việc mới, Goldman gặp một bạn cùng làm tên là Jacob Kershner, người chia sẻ với bà tình yêu sách vở, khiêu vũ, du lịch, cũng như cảm giác bức bối với công việc đơn điệu ở xưởng.

35. Để xác định xem chúng ta có quan điểm thăng bằng về công việc ngoài đời và trách nhiệm thần quyền hay không, hãy tự hỏi: “Tôi có xem công việc ngoài đời là điều vui thích và hứng thú, nhưng xem các hoạt động thiêng liêng là điều bình thường và đơn điệu không?”.

36. vì nếu có đủ người làm việc đó chúng ta có thể thay đổi định nghĩa chung của xã hội về sự thành công khỏi khái niệm sáo mòn đơn điệu "người thắng cuộc là kẻ có nhiều tiền nhất lúc chết", bằng một định nghĩa sâu sắc và cân bằng hơn về hình thái của một cuộc sống đáng sống.

37. Khi ông nghe những lời của mẹ mình Gregor nhận ra rằng việc thiếu của tất cả ngay lập tức liên hệ với con người, cùng với cuộc sống đơn điệu bao quanh bởi gia đình trong quá trình hai tháng, phải có nhầm lẫn sự hiểu biết của mình, bởi vì nếu không ông không thể giải thích cho chính mình làm thế nào ông, trong tất cả các mức độ, có thể đã được nên quan tâm đến phòng của mình làm trống.

BT2.  Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

     “… Cuộc sống của mình thật đơn điệu. Mình săn gà, con người săn mình. Mọi con gà đều giống nhau. Mọi con người đều giống nhau. Cho nên mình hơi chán. Bởi vậy, nếu bạn cảm hóa mình, xem như đời mình đã được chiếu sáng. Mình sẽ biết thêm một tiếng chân khác hẳn mọi bước chân khác. Những bước chân khác chỉ khiến mình chốn vào lòng đất. Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như tiếng nhạc. Và nhìn xem! Bạn thấy không, cách đồng lúa mì đằng kia? Mình không ăn bánh mì. Lúa mì chả có ích gì cho mình. Những đồng lúa mì chẳng gợi nhớ gì cho mình cả. Mà như vậy thì buồn quá! Nhưng bạn có mái tóc vàng óng. Nếu bạn cảm hóa mình thì thật là tuyệt vời! Lúa mì vàng óng ả sẽ làm mình nhớ đến bạn. Và mình sẽ thích tiếng gió trên đồng lúa mì...”

                                           (Trích Hoàng tử bé, Ăng- toan- đơ Xanh-tơ Ê-xu-be-ri)

Câu 1. Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai, trong hoàn cảnh nào?

Câu 2. Từ “đơn điệu” trong đoạn văn trên thuộc loại từ gì? Giải thích nghĩa của từ này.

Câu 3. Chỉ ra phép tu từ và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong câu văn “Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như tiếng nhạc”.

Câu 4. Từ đoạn văn và trải nghiệm thực tế của bản thân, theo em cần làm gì để có một tình bạn đẹp. Hãy viết một đoạn văn từ 5- 7 câu.