Giải sách bai tập toán 8 tập 1 trang 13 năm 2024

Câu 48 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Làm tính chia:

Làm tính chia:

  1. \(\left( {6{x^2} + 13x - 5} \right):\left( {2x + 5} \right)\)
  1. \(\left( {{x^3} - 3{x^2} + x - 3} \right):\left( {x - 3} \right)\)
  1. \(\left( {2{x^4} + {x^3} - 5{x^2} - 3x - 3} \right):\left( {{x^2} - 3} \right)\)

Giải:

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay

\>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 13 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 13.

(SGK + SBT) Giải Toán 8 trang 13 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

- Toán lớp 8 trang 13 Tập 1 (sách mới):

  • Giải Toán 8 trang 13 Chân trời sáng tạo Xem lời giải
  • Giải Toán 8 trang 13 Cánh diều Xem lời giải
  • Giải Toán 8 trang 13 Kết nối tri thức Xem lời giải

- Toán lớp 8 trang 13 Tập 2 (sách mới):

Lưu trữ: Giải SBT Toán 8 trang 13 (sách cũ)

Bài 48 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

  1. (6x2 + 13x – 5) : (2x + 5)
  1. (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3)
  1. (2x4 + x3 – 5x2 – 3x – 3) : (x2 – 3)

Lời giải:

Bài 49 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến rồi thực hiện phép chia:

  1. (12x2 – 14x + 3 – 6x3 + x4) : (1 – 4x + x2)
  1. (x5 – x2 – 3x4 + 3x + 5x3 – 5) : (x2 – 3x + 5)
  1. (2x2 – 5x3 + 2x + 2x4 – 1) : (x2 – x – 1)

Lời giải:

Bài 50 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức A = x4 – 2x3 + x2 + 13x -11 và B = x2 – 2x + 3. Tìm thương Q và số dư R sao cho A = B.Q + R.

Lời giải:

Thương Q = x2 – 2

Dư R = 9x – 5

Vậy x4 – 2x3 + x2 + 13x - 11 = (x2 – 2x + 3)( x2 – 2) + (9x – 5)

Bài 51 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm a để đa thức x4 – x3 + 6x2 - x + a chia hết cho đa thức x2 – x + 5

Lời giải:

Để có phép chia hết thì số dư phải bằng 0.

Ta có: a – 5 = 0 hay a = 5.

Bài 52 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị nguyên của n để giá trị biểu thức 3n3 + 10n2 – 5 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n + 1.

Giải sách bài tập Toán 8 trang 13, 14 tập 1: Ôn tập chương 1 - Phần Đại số được giải đáp chi tiết và rõ ràng nhất, giúp cho các bạn học sinh có thể tham khảo và chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé.

Giải bài 53 trang 13 lớp 8 SBT Toán tập 1

Làm tính nhân:

  1. 3x(x2 – 7x + 9)
  1. 2/5 xy(x2y – 5x + 10y)

Lời giải:

  1. 3x(x2 – 7x + 9)

\= 3x.x2 + 3x.(-7x) + 3x.9

\= 3x3 – 21x2 + 27x

  1. 2/5 xy(x2y – 5x + 10y)

\= 2/5.xy .x2y + 2/5.xy. (-5x) + 2/5xy.10y

\= 2/5 x3y2 – 2x2y + 4xy2

Giải bài 54 trang 14 Toán SBT lớp 8 tập 1

Làm tính nhân:

  1. (x2 – 1)(x2 + 2x)
  1. (x + 3y)(x2 – 2xy + y)
  1. (2x – 1)(3x + 2)(3 – x)

Lời giải:

  1. (x2 – 1)(x2 + 2x)

\= x2.(x2 + 2x) – 1.(x2+2x)

\= x4 + 2x3 – x2 – 2x

  1. (x + 3y)(x2 – 2xy + y)

\= x. (x2 - 2xy + y) + 3y.(x2 – 2xy + y)

\= x3 – 2x2y + xy + 3x2y – 6xy2 + 3y2

\= x3 + x2y + xy – 6xy2 + 3y2

  1. (2x – 1)(3x + 2)(3 – x)

\= (6x2 + 4x – 3x – 2)(3 – x)

\= (6x2 + x – 2)(3 – x)

\= 6x2.(3 - x) + x(3 - x) – 2(3 - x)

\= 18x2 – 6x3 + 3x – x2 – 6 + 2x

\= 17x2 – 6x3 + 5x – 6

Giải bài 55 trang 14 SBT Toán tập 1 lớp 8

Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức sau:

  1. 1,62 + 4.0,8.3,4 + 3,42
  1. 34.54 – (152 + 1)(152 – 1)
  1. x4 – 12x3 + 12x2 – 12x + 111 tại x = 11

Lời giải:

  1. 1,62 + 4.0,8.3,4 + 3,42

\= 1,62 + 2.1,6.3,4 + 3,42 ( vì 4.0,8 = 2.2.0,8 = 2.1,6)

\= (1,6 + 3,4)2 = 52 = 25

  1. 34.54 – (152 + 1)(152 – 1)

\= (3.5)4 – [(152)2 – 12]

\= (3.5)4 – (154 – 1)

\= 154 - 154 + 1 = 1

  1. Với x = 11, ta có: 12 = x + 1

Suy ra: x4 – 12x3 + 12x2 – 12x + 111

\= x4 – (x + 1)x3 + (x + 1)x2 – (x + 1)x + 111

\= x4 - x4 - x3 + x3 + x2 - x2 – x + 111 = - x + 111

Thay x = 11 vào biểu thức ta được: - x + 111 = - 11 + 111 = 100

Giải bài 56 trang 14 tập 1 SBT Toán lớp 8

Rút gọn biểu thức:

  1. (6x + 1)2 + (6x – 1)2 – 2(1 + 6x)(6x – 1)
  1. 3(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)

Lời giải:

  1. (6x + 1)2 + (6x – 1)2 – 2(1 + 6x)(6x – 1)

\= (6x + 1)2 – 2(1 + 6x)(6x – 1) + (6x – 1)2

\= [(6x + 1) – (6x – 1)]2

\= (6x + 1 – 6x + 1)2 = 22 = 4

  1. 3(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)

\= (22 – 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)

( vì 22 – 1 = 4 – 1= 3)

\= (24 - 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)

\= (28 - 1)(28 + 1)(216 + 1)

\= (216 - 1)(216 + 1)

\= 232 – 1

Giải bài 57 trang 14 Toán lớp 8 SBT tập 1

Phân tích đa thức thành nhân tử:

  1. x3 – 3x2 – 4x + 12
  1. x4 – 5x2 + 4
  1. (x + y + z)3 – x3 – y3 – z3

Lời giải:

  1. x3 – 3x2 – 4x + 12

\= (x3 – 3x2 ) – (4x – 12)

\= x2(x – 3) – 4(x – 3)

\= (x – 3)(x2 – 4)

\= (x – 3)(x + 2)(x – 2)

  1. x4 – 5x2 + 4

\= x4 – 4x2 - x2 + 4

\= (x4 – 4x2 ) – (x2 - 4)

\= x2(x2 – 4) – (x2 – 4)

\= (x2 – 4)( x2 – 1)

\= (x + 2)(x – 2)(x + 1)(x – 1)

  1. (x + y + z)3 – x3 – y3 – z3

\= [(x + y) + z]3 – x3 – y3 – z3

\= (x + y)3 + 3(x + y)2z + 3(x + y)z2 + z3 – x3 – y3 – z3

\= x3 + y3 + 3xy(x + y) + 3(x + y)2z + 3(x + y)z2 – x3 – y3

( vì z3 – z3 = 0 ; 3x2y + 3xy2 = 3xy (x + y) ).

\= 3xy.(x+ y) + 3( x+ y)2.z + 3(x+ y).z2

\= 3(x + y)[xy + (x + y)z + z2]

\= 3(x + y)[xy + xz + yz + z2]

\= 3(x + y)[x(y + z) + z(y + z)]

\= 3(x + y)(y + z)(x + z)

Giải bài 58 trang 14 SBT lớp 8 Toán tập 1

Làm phép chia:

  1. (2x3 + 5x2 – 2x + 3) : (2x2 – x + 1)
  1. (2x3 - 5x2 + 6x – 15) : (2x – 5)
  1. (x4 – x – 14) : (x – 2)

Lời giải:

a.

b.

c.

Giải bài 59 trang 14 SBT Toán lớp 8 tập 1

Tìm giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) của các biểu thức sau:

  1. A = x2 – 6x + 11
  1. B = 2x2 + 10x – 1
  1. C = 5x – x2

Lời giải:

  1. Ta có: A = x2 – 6x + 11 = x2 – 2.3x + 9 + 2 = (x – 3)2 + 2

Vì (x – 3)2 ≥ 0 nên (x – 3)2 + 2 ≥ 2

Suy ra: A ≥ 2.

A = 2 khi và chỉ khi x - 3 = 0 suy ra x = 3

Vậy A = 2 là giá trị nhỏ nhất của biểu thức tại x =3.

  1. B = 2x2 + 10x – 1 = 2(x2 + 5x - 1/2)

\= 2[x2 + 2.5/2 x + (5/2)2 – (5/2)2 - 1/2 ]

\= 2[(x + 5/2)2 - 25/4 - 2/4 ] = 2[(x + 5/2)2 - 27/4 ] = 2(x + 5/2)2 - 27/2

Vì (x + 5/2)2 ≥ 0 nên 2(x + 5/2)2 ≥ 0 ⇒ 2(x + 5/2)2 - 27/2 ≥ - 27/2

Suy ra: B ≥ - 27/2 .

B= -27/2 khi và chỉ khi x + 5/2 = 0 suy ra x = -5/2

Vậy B = -27/2 là giá trị nhỏ nhất tại x = - 5/2

  1. C = 5x – x2 = -(x2 – 5x) = - [x2 - 2.5/2 x + (5/2)2 – (5/2)2]

\= - [(x - 5/2)2 - 25/4] = - (x - 5/2)2 + 25/4

Vì - (x - 5/2)2 ≤ 0 ⇒ - (x - 5/2)2 + 25/4 ≤ 25/4

Suy ra: C ≤ 25/4 .

C = 25/4 khi và chỉ khi x - 5/2 = 0 suy ra x = 5/2

Vậy C = 25/4 là giá trị lớn nhất tại x = 5/2 .

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập Toán lớp 8 tập 1 trang 13, 14 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Chủ đề