Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 126, 127: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 126 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127

Hướng dẫn giải

  1. Đổi hỗn số về dạng hỗn số rồi thực hiện phép nhân hai phân số.

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

  1. Đổi hỗn số về dạng hỗn số rồi thực hiện phép nhân chia phân số.

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

  1. Áp dụng công thức nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c
  1. e) Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Đáp án

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127

  1. 10,77 ⨯ 9,8 + 5,23 ⨯ 9,8

\= (10,77 + 5,23) ⨯ 9,8

\= 16 ⨯ 9,8 =156,8

  1. 1,26 ⨯ 3,6 : 0,28 – 6,2

\=4,536 : 0,28 – 6,2

\=16,2 – 6,2 = 10

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 126

  1. 20/11 x 33/23 x 60/80
  1. (675,98 + 888,66 + 111,34) x 0,01

Hướng dẫn giải

  1. Tách tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
  1. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm 888,66 và 111,34 lại thành 1 tổng.

Đáp án

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127

b)

(675,98 + 888,66 + 111,34) × 0,01

\= (675,98+1000) × 0,01

\= 1675,98 × 0,01 = 16,7598

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 126 tập 2

Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới 4/5 chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Hướng dẫn giải:

- Đổi : 48l = 48dm3 = 0,048m3.

- Tính diện tích đáy bể = chiều dài x chiều rộng.

- Tính chiều cao mực nước trong bể = thể tích nước trong bể : diện tích đáy bể.

- Tính chiều cao của bể = chiều cao mực nước trong bể : 4 x 5.

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127

Bài giải

Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới 4/5 chiều cao của bể nên thể tích bể bằng:

48 : 4/5 = 60 (lít)

Đổi 60 lít = 60 dm3

60dm3 = 60000cm3

Đổi chiều dài 0,5 m = 50cm

chiều rộng 0,3m = 30cm

Chiều cao bể là:

60000 : 30 : 50 = 40cm.

Đáp số: 40cm

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 127

Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.

Hướng dẫn giải

Áp dụng các công thức:

- Vận tốc khi nước lặng = vận tốc ngược dòng + vận tốc dòng nước.

- Vận tốc xuôi dòng = vận tốc khi nước lặng + vận tốc dòng nước.

Tóm tắt

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127

Bài giải

Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là:

5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)

Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:

7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)

Đáp số: 8,8 km/giờ

Giải bài 5 vở bài tập Toán lớp 5 trang 127 tập 2

Tìm x:

18,84 × x + 11,16 × x = 0,6

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức nhân một số với một tổng:

a x c + b x c = (a+b) x c

Đáp án

18,84 × x + 11,16 × x = 0,6

(18,84 + 11,16) × x = 0,6

30 × x = 0,6

x = 0,6:30

x = 0,02

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 126, 127: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Cùng Taimienphi.vn giải Toán lớp 5 trang 127, Luyện tập chung để nâng cao kiến thức tính diện tích tam giác, tỉ số phần trăm ... hiệu quả. Để khi gặp lại, các em học sinh có thể giải bài Toán dễ dàng, nhahn chóng.

Bài viết liên quan

  • Giải bài 3 trang 127 SGK Toán 5
  • Giải bài 2 trang 127 SGK Toán 5
  • Giải bài 1 trang 127 SGK Toán 5
  • Giải toán lớp 4 trang 127, 128, 129, 130 tập 1 sách KNTT, Ôn tập chung
  • Giải bài tập trang 126, 127 SGK Giải Tích 12

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 127 (gồm phương pháp giải)

1. Giải bài tập 1 - Giải Toán 5 trang 127

Đề bài: Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5cm, AD = 3cm. Nối D với B ta được hai hình tam giác ABD và BDC.

  1. Tính diện tích mỗi hình tam giác đó.
  2. Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC.

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127

Phương pháp giải: Vận dụng các công thức: - Công thức tính diện tích tam giác thường: S = (a x h) : 2 \=> Để tính diện tích tam giác thường, ta lấy chiều dài đáy nhân với chiều cao, rồi đem chia cho 2. - Công thức tính diện tích hình tam giác vuông: S = (a x b) : 2 \=> Để tính diện tích tam giác vuông, ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau, rồi đem chia cho 2. - Công thức tính diện tích hình thang: S = [(a + b) x h] : 2 \=> Để tính diện tích hình thang, ta lấy độ dài hai đáy đem cộng lại, rồi nhân với chiều cao, được bao nhiêu đem chia cho 2.

Đáp án:

  1. Cách 1: Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Cách 2: Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Tính diện tích hình thang ABCD là: (4 + 5) x 3 : 2 = 13,5 (cm2) Diện tích tam giác BDC là: 13,5 - 5 = 7,5 (cm2)
  2. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80%. Đáp số:
  3. 6cm2; 7,5cm2
  4. 80%

2. Giải bài tập 2 - Giải Toán lớp 5 luyện tập chung trang 127

Đề bài: Cho hình bình hành MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 12cm, chiều cao KH = 6cm. So sánh diện tích hình tam giác KQP với tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127

Phương pháp giải: - Bài toán cho biết: Hình bình hành MNPQ có MN = 12cm, chiều cao KH = 6cm - Bài toán yêu cầu: So sánh diện tích hình tam giác KQP với tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP - Cách giải: + Tính diện tích hình bình hành MNPQ bằng cách lấy chiều cao đem nhân với cạnh đáy. + Tính diện tích hình tam giác KQP bằng cách lấy chiều cao nhân với chiều dài cạnh đáy tam giác, rồi đem chia cho 2. + Tính tổng diện tích của hai hình tam giác MKQ và KNP bằng cách lấy diện tích hình bình hành đem trừ đi diện tích hình tam giác KQP.

Đáp án: Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.

3. Giải bài tập 3 - Giải Toán lớp 5 bài luyện tập chung trang 127

Đề bài: Trên hình bên, hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn.

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127

Phương pháp giải: - Dữ kiện đã cho: Đường kính của đường tròn tâm O là 5cm (bằng cạnh AC của tam giác vuông BAC vuông tại B); cạnh AB = 3cm; cạnh BC = 4 cm. - Bài toán yêu cầu: Tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn - Cách giải: + Bước 1: Tính bán kính hình tròn bằng cách lấy đường kính chia cho 2. + Bước 2: Tính diện tích hình tròn bằng cách vận dụng công thức: S = r x r x 3,14 (S là diện tích; r là bán kính). + Bước 3: Tính diện tích tam giác vuông BAC: S = a x b : 2 (S là diện tích; a, b là độ dài hai cạnh góc vuông). + Bước 4: Tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn bằng cách lấy diện tích hình tròn trừ đi diện tích tam giác vuông BAC.

Đáp án: Quan sát hình vẽ ta thấy đường kính của hình tròn tâm O là 5cm. Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn, ta có diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, ta có diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Như vậy diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: Diện tích phần đã tô màu của hình trong là: 13,625cm2.

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 127, Luyện tập chung (ngắn gọn)

Bài 1 - Giải Toán 5 luyện tập chung trang 127 Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5cm, AD = 3cm. Nối D với B ta được hai hình tam giác ABD và BDC.

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127

  1. Tính diện tích mỗi hình tam giác đó.
  2. Nêu cách tính phần trăm và kết quả tỷ số giữa diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC. Lời giải:
  3. Cách 1: Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Cách 2: Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Tính diện tích hình thang ABCD là: ( 4 + 5) x 3 : 2 = 13,5 (cm2) Diện tích tam giác BDC là : 13,5 - 5 = 7,5 (cm2)
  4. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80%. Đáp số: a) 6cm2; 7,5cm2
  5. 80%

Bài 2 trang 127 SGK Toán 5 Cho hình bình hành MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 12cm, chiều cao KH = 6cm. So sánh diện tích hình tam giác KQP với tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127
Lời giải: Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 - 36 = 36 (cm2)
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127
(Giải thích: Tổng diện tích hai hình tam giác MKQ và KNP là phần được gạch chéo nên bằng diện tích hình bình hành MNPQ trừ đi diện tích tam giác KQP) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Bài 3 trang 127 SGK Toán 5 Trên hình bên, hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn.
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 127
Lời giải: - Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) - Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) - Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) - Diện tích phần hình tròn được tô màu là: 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) \=> Đáp số: 13,625 cm2

-- HẾT ----

Trên đây là gợi ý Giải Toán lớp 5 trang 127, Luyện tập chung đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Luyện tập chung trang 128 SGK Toán 5 qua phần Giải Toán lớp 5 trang 128, Luyện tập chung và bài CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU qua phần để học tốt Toán 5 hơn hoặc các em muốn củng cố các kiến thức hình trụ, hình cầu thì đừng quên xem lại Giải Toán lớp 5 trang 126 mà Taimienphi.vn chia sẻ trước đó.